Gynofar - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VNB-1224-02

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Gynofar Gửi thông tin thuốc Gynofar GynofarNhóm sản phẩm: Thuốc phụ khoaDạng bào chế:Dung dịch rửaĐóng gói:Hộp 1chai 90 ml; 250 ml; 500 ml; 3, 5 l dung dịch rửa

Thành phần:

copper sulfate, sodium lauryl sulfate, Citric acid, Menthol, Tinh dầu bạc hà Hàm lượng:90ml; 250ml; 500ml; SĐK:VNB-1224-02
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Vệ sinh phụ nữ: Trị ngứa âm hộ, viêm âm đạo, huyết trắng. - Sát trùng ngoài da: vết thương, mụn nhọt, rôm sảy.

Liều lượng - Cách dùng

- Vệ sinh phụ nữ: pha một muỗng canh thuốc (15ml) vào 1 lít nước sạch để rửa. - Sát trùng ngoài da: + Vết thương, mụn, ngứa lở: pha 1 muỗng cà phê thuốc (5ml) với 4 muỗng nước sạch để rửa. + Rôm, sảy, da mặt nhờn: pha 1 muỗng cà phê thuốc (5ml) vào 1 ly nước sạch để rửa. + Lác, lang ben, nấm kẽ chân tay: dùng nguyên chất bôi lên da. + Gàu: dùng nguyên chất để gội đầu

Thông tin thành phần menthol

Mô tả:Menthol là một hợp chất hữu cơ làm tổng hợp hoặc thu được từ các loại dầu của bạc hà, . Nó là một chất sáp, tinh thể , màu trong hoặc trắng, rắn ở nhiệt độ phòng và tan chảy ở trên một chút. Tác dụng :Menthol có chất gây tê và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.Chỉ định :Dạng thuốc kem menthol được sử dụng để làm giảm những cơn đau nhẹ cho các bệnh như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, bong gân, đau lưng, bầm tím và chuột rút. Thuốc cũng có thể được sử dụng cho các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.Dạng dung dịch dùng đê hit giúp Giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh ho:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu bạn đau họng, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu bạn ho, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nhức:Đối với dạng thuốc gel bôi ngoài da 2%, 2,5%, miếng dán ngoài da 5%, 1,4% và 1,25%, gel dùng ngoài da 7%, bạn bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Đối với dạng phun tại chỗ 6% và 10%, bạn phun tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Người lớn bị ngứa:Dạng kem dưỡng ẩm 0,15% hoặc 0,5%, bạn bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Trẻ em trị ho:Trẻ từ 4 tuổi trở lên:Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.Nếu trẻ ho, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:Miếng dán ngoài da 1,4%, 1,25%, và gel bôi ngoài da 7% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Miếng dán 5% dùng cho trẻ 10 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Dạng phun tại chỗ 6% dùng cho trẻ 13 tuổi trở lên phun tại chỗ lên khu vực bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.Gel dùng ngoài da 2% dùng cho trẻ 2 tuổi trở lênbôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Gel dùng ngoài da 2,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng không nhiều hơn 4 lần mỗi ngày.Trẻ em bị ngứa:Kem dưỡng ẩm menthol 0,15% hoặc 0,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.Tác dụng phụBuồn nôn Ói mửa Mất điều hòa Đau bụng Buồn ngủ Viêm da tiếp xúc ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện Rối loạn giấc ngủ

Thông tin thành phần Tinh dầu bạc hà

Mô tả:

Cây Bạc Hà là một loại cây thuộc họ Lamiaceae. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm hắc vì có chứa tinh dầu menthol. Bạc Hà thường mọc hoang trong tự nhiên và được phân bổ khắp nơi trên thế giới. Cây Bạc Hà thường tạo thành đám gồm nhiều chồi ngắn hoặc dài mọc ngầm và khí sinh cùng với những thân vuông, mọc đứng hay mọc bò, cao 30- 50cm, có rễ mọc ra từ các đốt. Lá mọc đối, hình trứng, mép khía răng, dài 4-9 cm và rộng 1,5-4 cm, xanh đậm có lông cả hai mặt. Hoa nhỏ màu trắng hay tím hồng, tụ tập ở kẽ lá, tràng hình môi. Toàn cây có tinh dầu mùi thơm. Loài Mentha piperita L. và một số giống khác thuộc loài M.arvensis L. được nhập trồng ở ViệtNam. Cây sinh sản và lan tỏa bằng rễ do nó không sinh sản bằng hạt. Chỉ tiêu chất lượng tinh dầu: Màu sắc: tinh dầu có màu vàng nhạt. Hương thơm: Mùi hương the mát đặc trưng. Tỷ trọng ở 20 độ C: 0,880 – 0,910. Chỉ số khúc xạ ở 20 độ C: 1,458 – 1,470. Năng suất quay cực ở 20 độ C: - 15 độ đến - 42 độ. Thành phần chính: Menthol 55 to 80%.Tác dụng :Bạc hà được xem là thảo dược xưa nhất thế giới, với những bằng chứng khảo cổ cho thấy nó đã được sử dụng làm thuốc khoảng 10.000 năm về trước. Bạc hà kích thích giúp tiêu hóa làm cho ăn dễ tiêu, chữa đau bụng đi ngoài, sát trùng mạnh, chữa cảm sốt, nhức đầu, ngạt mũi. Tinh dầu bạc hà có tác dụng giảm stress và giúp tinh thần phấn chấn. Tác dụng kháng khuẩn: nước sắc Bạc hà có tác dụng ức chế đối với virus ECHO và Salmonella Typhoit Tác dụng trên cơ trơn: Menthol và Menthone có tác dụng ức chế trên ruột thỏ, Menthone có tác dụng mạnh hơn Ức chế đau: Tinh dầu Bạc hà và Menthol bốc hơi nhanh, gây cảm giác mát và tê tại chỗ, dùng trong trường hợp đau dây thần kinh Sát khuẩn mạnh: dùng trong những trường hợp ngứa của 1 số bệnh ngoài da, bệnh về tai, mũi, họng Bạc hà có tác dụng kháng vi khuẩn trong thí nghiệm In Vitro đối với các chủng vi khuẩn tả Vibrio Choreia Elto, Vibrio Choreia Inaba, Vibrio Choreia Ogawa Tinh dầu Bạc hà có tác dụng ức chế thần kinh trung ương do tác dụng chủ yếu của Menthol Tinh dầu Bạc hà làm giảm sự vận động và chống co thắt của ruột non. Các chất Menthol và Menthone ức chế sự vận động của đường tiêu hóa từ ruột xuống, có tác dụng làm gĩan mao mạch Ức chế hô hấp, tuần hoàn: đối với trẻ em ít tuổi, tinh dầu Bạc hà và Menthol bôi vào mũi hoặc cổ họng có thể gây hiện tượng ức chế dẫn tới ngừng thở và tim ngưng đập hoàn toàn. Người ta đã nhận xét thấy 1 số trường hợp chết do nhỏ mũi 1 giọt dầu Menthol 1% hoặc bôi vào niêm mạc mũi loại thuốc mỡ có Menthol. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng tinh dầu Bạc hà hoặc dầu cù là cho trẻ nhỏ ít tuổi, nhất là trẻ mới đẻ; Tác động đến nhiệt độ cơ thể: Bạc hà, tinh dầu Bạc hà hoặc Menthol uống với liều rất nhỏ có thể gây hưng phấn, làm tăng bài tiết của tuyến mồ hôi, làm nhiệt độ cơ thể hạ. Gây tê liệt phản xạ và ngăn cản sự lên men bình thường trong ruột.Chỉ định :Sử dụng trong dược phẩm: thuốc uống, thảo dược, thực phẩm chức năng, v.vSử dụng trong mỹ phẩm: Kem đánh răng, nước xúc miệng, mỹ phẩm nói chung, mỹ phẩm khácSử dụng chăm sóc sức khỏe và làm đẹp: Massage, xông hơi, xông hươngNguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 26/10/2012
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Stadmazol 100

Stadmazol 100

SĐK:VD-24576-16

Valygyno

Valygyno

SĐK:VD-25203-16

Clogynaz

SĐK:VD-16773-12

Lyginal

Lyginal

SĐK:VD-32114-19

Poanvag

Poanvag

SĐK:VN-12798-11

Canvey

Canvey

SĐK:VN-16635-13

Gyterbac

Gyterbac

SĐK:VNA-3911-00

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Gynofar