H2O NH3 FeCl3 = NH4Cl Fe(OH)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
- Trang chủ
- Phương trình hoá học
- H2O, NH3, FeCl3 → NH4Cl, Fe(OH)3 Tất cả phương trình điều chế từ H2O, NH3, FeCl3 ra NH4Cl, Fe(OH)3
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ H2O (nước) , NH3 (amoniac) , FeCl3 (Sắt triclorua) ra NH4Cl (amoni clorua) , Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)
Chất tham gia:
H2OTên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
(nước) NH3Tên gọi: amoniac
Nguyên tử khối: 17.03052 ± 0.00041
Nhiệt độ sôi: -33°C
Nhiệt độ nóng chảy: -77°C
(amoniac) FeCl3Tên gọi: Sắt triclorua
Nguyên tử khối: 162.2040
Nhiệt độ sôi: 315°C
Nhiệt độ nóng chảy: 306°C
(Sắt triclorua)Chất sản phẩm:
NH4ClTên gọi: amoni clorua
Nguyên tử khối: 53.4915
Nhiệt độ sôi: 520°C
Nhiệt độ nóng chảy: 338°C
(amoni clorua) Fe(OH)3Tên gọi: Sắt(III) hidroxit
Nguyên tử khối: 106.8670
(Sắt(III) hidroxit) 3 H2O Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+ 3 NH3 Tên gọi: amoniac
Nguyên tử khối: 17.03052 ± 0.00041
Nhiệt độ sôi: -33°C
Nhiệt độ nóng chảy: -77°C
+ FeCl3 Tên gọi: Sắt triclorua
Nguyên tử khối: 162.2040
Nhiệt độ sôi: 315°C
Nhiệt độ nóng chảy: 306°C
→ 3 NH4Cl Tên gọi: amoni clorua
Nguyên tử khối: 53.4915
Nhiệt độ sôi: 520°C
Nhiệt độ nóng chảy: 338°C
+ Fe(OH)3 Tên gọi: Sắt(III) hidroxit
Nguyên tử khối: 106.8670
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CF2=CF2 và CH3-COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetrafloroetylen và chất Axit axetic
Xem thêmHCOOR và NH4OCOCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Format este và chất Amoni axetat
Xem thêmR-SO3H và CH2BrCH2CH2Br
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit sulfonic và chất 1 3-dibromopropan
Xem thêmZnBr2 và CnH2n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm bromua và chất Anken
Xem thêmTừ khóa » Fecl3 + Nh3 + H2o Pt Ion Rút Gọn
-
A) NH3 + FeCl3 +H2O B) HNO3 Loãng + Cu (NO Là Sản Phẩm Khử ...
-
3NH3 + FeCl3 + 3H2O Tạo Thành 3NH4Cl + Fe(OH)3 Kết Tủa Phương ...
-
FeCl3 + NH3 + H2O = Fe(OH)3 + NH4Cl - Trình Cân Bằng Phản ứng ...
-
H2O + NH3 + FeCl3 | NH4Cl + Fe(OH)3 | Phương Trình Hóa Học
-
Nêu Hiện Tượng Và Viết Phương Trình Phản ứng Xảy Ra Dưới Dạng ...
-
Cân Bằng Phản ứng HNO3 + NH3 = NH4NO3 (và Phương Trình ...
-
Cân Bằng Phản ứng H2O + NH3 + FeCl3 = NH4Cl + Fe(OH)3 (và ...
-
Viết PT Dạng Phân Tử Và Ion Rút Gọn Của Các Phản ứng Trong Dd ...
-
Phương Trình Hóa Học: FeCl3 + 3H2O + 3NH3 → 3NH4Cl + Fe(OH)3
-
Viết PTHH Dạng Phân Tử Và Ion Rút Gọn Của Mỗi Phản ứng Sau
-
[PDF] ÔN TẬP GIỮA HKI HÓA 11-GV: LÊ THỊ TUYỀN -0909836583
-
NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
-
Phương Trình Ion Rút Gọn HNO3 NaHCO3 - Học Tốt