H2S2O7 - Axit Disunfuric - Chất Hoá Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Chất hoá học
- H2S2O7 - Axit disunfuric - Chất hoá học
H2S2O7 - Axit disunfuric. Phân tử khối 178.1417g/mol. Tên tiếng anh pyrosulfuric acid Axit disulfuric hoặc axit pyrosulfuric, còn được đặt tên là...
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về chất hoá học H2S2O7
-
Ứng dụng trong thực tế của H2S2O7
-
Một số hình ảnh khác về H2S2O7
Chất hoá học H2S2O7 (Axit disunfuric)
Axit disulfuric hoặc axit pyrosulfuric, còn được đặt tên là oleum, là một oxyacid của lưu huỳnh. Axit disulfuric có công thức phân tử là...
Thông tin chi tiết về chất hoá học H2S2O7
Axit disunfuric pyrosulfuric acidTính chất vật lý
- Nguyên tử khối: 178.1417
- Khối lượng riêng (kg/m3): chưa cập nhật
- Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
- Màu sắc: chưa cập nhật
Tính chất hoá học
- Độ âm điện: chưa cập nhật
- Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật
Ứng dụng trong thực tế của H2S2O7
Oleum là một dạng hữu ích để vận chuyển các hợp chất axit sulfuric, thường là trong các toa tàu, giữa các nhà máy lọc dầu (nơi sản xuất các hợp chất lưu huỳnh khác nhau như một sản phẩm phụ của quá trình lọc dầu) và các hộ tiêu thụ công nghiệp. Một số chế phẩm nhất định của oleum là chất rắn ở nhiệt độ phòng, do đó an toàn hơn khi vận chuyển so với chất lỏng.
Một số hình ảnh khác về H2S2O7
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác phương trình điều chế H2S2O7
H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
+ SO3 Tên gọi: sulfuarơ
Nguyên tử khối: 80.0632
Nhiệt độ sôi: 45°C
Nhiệt độ nóng chảy: 16°C
→ H2S2O7 Tên gọi: Axit disunfuric
Nguyên tử khối: 178.1417
Chất xúc tác
mixture of H2S3O10, H2S4O13
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết Xem tất cả phương trình điều chế H2S2O7Các phương trình có H2S2O7 tham gia phản ứng
H2S2O7 Tên gọi: Axit disunfuric
Nguyên tử khối: 178.1417
→ H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
+ SO3 Tên gọi: sulfuarơ
Nguyên tử khối: 80.0632
Nhiệt độ sôi: 45°C
Nhiệt độ nóng chảy: 16°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
80 - 100
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết H2O Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+ H2S2O7 Tên gọi: Axit disunfuric
Nguyên tử khối: 178.1417
→ 2 H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết HCl Tên gọi: axit clohidric
Nguyên tử khối: 36.4609
Nhiệt độ sôi: 110°C
+ H2S2O7 Tên gọi: Axit disunfuric
Nguyên tử khối: 178.1417
→ H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
+ HSO3Cl Tên gọi: Axit clorosulfuric
Nguyên tử khối: 116.5241
Chất xúc tác
oleum
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết Xem tất cả phương trình có H2S2O7 tham gia phản ứngMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
H2C8H4O4 và H2CrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit m-phthalic và chất Axit cromic
Xem thêmH2NCH2COOH và H2NNH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycin và chất Hydrazin
Xem thêmH2PO4− và H2SO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion dihidro phosphat và chất Axit sulfurơ
Xem thêmH2S2O7 và H2SeO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit disunfuric và chất Axit selenơ
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 07/01/2025
Từ khóa » Công Thức Cấu Tạo H2s2o7
-
Thông Tin Cụ Thể Về H2S2O7 (Axit Disunfuric) - Chất Hóa Học
-
H2S2O7- (Axit Disunfuric) - Từ Điển Hóa Học
-
Một Loại Oleum Có Công Thức Hoá Học Là H2S2O7
-
Một Loại Oleum Có Công Thức Hoá Học Là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số Oxi
-
Một Loại Oleum Có Công Thức Hoá Học Là H2S2O7 (H2SO4.SO3)...
-
Chất H2S2O7 Có Các Tên Gọi Phổ Biến Là Gì
-
H2S2O7 + H2O = H2SO4 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Một Loại Oleum Có Công Thức Hoá Học Là H2S2O7 ...
-
Giúp Em Với ạ, Em Cần Gấp ạ
-
Oleum H2SO4.nSO3 Có Công Thức Phân Tử Là H2S2O7. Giá Trị N Bằng?
-
Một Loại Oleum Có Công Thức Hoá Học Là ...
-
Bài 1 Số Oxi Hóa Của Lưu Huỳnh Trong Hợp Chất Có Công Thức Phân Tử ...
-
[PDF] Tuyển Tập đề Thi Hsg Môn Hóa Học - TaiLieu.VN