Hà Yến – Wikipedia Tiếng Việt

Hà Yến何晏
Tên chữBình Thúc
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh195
Nơi sinhNam Dương
Mất
Ngày mất249
Nơi mấtLạc Dương
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụHà Hàm
Thân mẫuYin
Phu nhânKim Hương
Nghề nghiệpchính khách, nhà triết học, nhà văn
Tôn giáoNho giáo
Quốc tịchTào Ngụy
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Tập 《Luận ngữ tập giải》 của Hà Yến.

Hà Yến (tiếng Trung: 何晏; ?—249; bính âm: he yan), biểu tự Bình Thúc (平叔), là cháu Đại tướng quân Hà Tiến cuối thời Đông Hán, con nuôi Tào Tháo, là nhà huyền học thời Tam quốc, nhà sáng lập Quý Vô phái (贵无派) của huyền học thời Ngụy Tấn, cùng Vương Bật được xưng là Vương Hà (王何).

Ông là một nhân vật đại biểu của huyền học. Trong Sự biến Cao Bình lăng, Hà Yến cùng Tào Sảng bị họ Tư Mã truy sát. Hà Yến nổi danh là mỹ nam tử đương thời, còn gọi Hà lang phấn (何郎粉) hay Phá phấn Hà lang (傅粉何郎).

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Yến người Uyển huyện, quận Nam Dương (nay là Nam Dương, tỉnh Hà Nam), sinh vào khoảng năm thứ 2 Hưng Bình thời Hán Hiến Đế (195), là cháu họ của Linh Tư hoàng hậu Hà thị, cháu của Quốc cữu, Đại tướng quân Hà Tiến, cha là Hà Hàm (何咸)[1] chết sớm, mẹ là Doãn thị.

Khi Đổng Trác tiến vào Lạc Dương, toàn bộ Hà gia bị Đổng Trác tiêu diệt trong chính biến năm đó, Doãn thị may mắn đào thoát, sinh hạ Hà Yến. Lúc Tào Tháo là Tư Không, ông đã nạp Doãn thị làm thiếp, thu dưỡng Hà Yến, có phần sủng ái. Hà Yến thuở nhỏ thiên tư thông minh, đọc nhiều sách vở kiến thức uyên bác, chăm chỉ hiếu học, lớn lên trong Ngụy cung, từ nhỏ liền ở cạnh bên người Tào Tháo.

Hà Yến biệt truyện (何晏别传) viết: "Hà Yến từ nhỏ được nuôi trong Ngụy cung, bảy tám tuổi liền tuệ tâm đại ngộ, người nào không ngu ai cũng lấy làm kỳ. Tào Tháo đọc binh thư, có chỗ chưa hiểu, thử lấy hỏi Yến. Yến phân tán chỗ khó hiểu, đều rõ ràng. Tào Tháo liền biết tài học".

Thuyết thế tân ngữ (世说新语) còn ghi lại chuyện Hà Yến: "Lúc Hà Yến bảy tuổi, thông minh phi thường, Hà Yến từ nhỏ lớn lên trong cung, Tào Tháo muốn thu làm con. Yến biết được, Hà Yến vẽ một hình vuông, đồng thời đứng trong hình vuông không ra. Có người hỏi hắn"Đây là đạo lý gì?", hắn trả lời nói"Đây là nhà của Hà thị". Tào Tháo nghe nói về sau, liền bỏ qua việc nhận Hà Yến làm con".

Sự tích Hoa địa vi lư (划地为庐) hay Hà thị chi lư (何氏之庐) cho thấy Hà Yến mặc dù lớn lên trong gia tộc Tào thị, nhưng vẫn tâm niệm bản gia, cùng Tào thị duy trì khoảng cách nhất định.

Hôn nhân chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Yến cưới con gái Tào Tháo là Kim Hương công chúa (金乡公主) làm vợ, sinh một con trai, nhưng vì Hà Yến sinh hoạt phóng đãng, yêu thích sắc đẹp, tình cảm hai vợ chồng cũng không tốt.

Ngụy mạt truyện (魏末传) chép rằng hôn nhân giữa hai người là loạn luân cùng mẹ khác cha[2], thế nhưng Bùi Tùng Chi phản bác cách nói này, cho rằng "Ngụy mạt truyện""để hạ chi thư", không phải lương sử, độ tin cậy không cao. Ông lý giải rằng Kim Hương công chúa là do Đỗ phu nhân sinh, chỉ là do Doãn phu nhân nuôi mà thôi [3].

Bước vào chính đàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Yến có tài học vang danh, đề xướng thanh đàm, uống ngũ thạch tán, rất có danh vọng trong giới văn sĩ. Nhưng bị Tào Phi kiêng kỵ, chỉ có chức quan rảnh rỗi. Ngụy Minh đế Tào Duệ cũng không ưa phù phiếm, nên cũng không trọng dụng.

Năm đầu Chính Thủy (240), Tào Sảng chấp chính, Hà Yến được trọng dụng, được đề bạt làm Tán kỵ thị lang (散骑侍郎), dời phong Thị trung, Lại bộ thượng thư, một bước trở thành thành viên quan trọng của tập đoàn Tào Sảng, đồng thời cũng bị nhận định trở thành người tham gia đấu tranh quyền lực giữa Tào Sảng và Tư Mã Ý.

Người đương thời gọi 3 người Đinh Mật, Hà Yến, Đặng Dương là Tam cẩu (三狗), có câu "Đài trung hữu tam cẩu, nhị cẩu nhai sài bất khả đương, nhất cẩu bằng mặc tác thư nang."[4]. Hình dung bọn họ điều khiển nhân sự, tận lực bài trừ nhân vật thuộc tập đoàn Tư Mã Ý.

Cái chết

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thứ 10 Chính Thủy (249), Tư Mã Ý phát động sự biến lăng Cao Bình, tru diệt Tào Sảng.

Hà Yến vì phò tá Tào Sảng cầm quyền nên cũng bị diệt tộc. Tương truyền, Tư Mã Ý sai Hà Yến biên thẩm danh sách thành viên và tội trạng của tập đoàn Tào Sảng, Hà Yến cho là họ Tư Mã sẽ tha cho hắn một mạng, nên ra sức thẩm tra, không ngờ lúc dâng lên lại được bảo danh sách còn thiếu một người - tức là Hà Yến. Sau khi Hà Yến bị giết, Tư Mã Ý truy sát mẹ con Kim Hương công chúa, mẹ Hà Yến là Doãn phu nhân có giao tình với Tư Mã Ý, nhờ bà cầu xin, mẹ con Kim Hương công chúa mới thoát nạn.

Học giả đời sau đưa ra nghi vấn đối với cái chết của Hà Yến, có thuyết pháp cho rằng Hà Yến chết là do cá nhân Tư Mã Sư ghen ghét, lý do như sau:

  1. Bọn họ cho rằng Hà Yến cũng không phải là tâm phúc của tập đoàn Tào Sảng, Hà Yến đều có qua lại với cả hai tập đoàn Tào Sảng và Tư Mã Ý, tình huống khác với Đinh Mật, lại cho rằng đối với phương pháp chấp chính của Tào Sảng, Hà Yến nhiều lần bảo lưu ý kiến của riêng mình.
  2. Lúc Hà Yến bình luận mấy nhân vật như Tư Mã Sư, Hạ Hầu Huyền, đem mình cùng Hạ Hầu Huyền xếp trước Tư Mã Sư, ngoài ra, Hà Yến có thể có hành vi ngạo mạn chọc giận Tư Mã Sư
  3. Có nhận định rằng Hà Yến cùng họ Tư Mã đều tôn nho gia là chủ lưu, mà không phải là huyền học thanh đàm phù hoa.

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dung mạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Yến nổi danh có dung mạo tuyệt thế, ăn mặc đẹp đẽ.

Thế thuyết tân ngữ (世说新语) - Dung chỉ đệ thập tứ (容止第十四) có chép một thiên cố sự về Hà Yến bôi phấn thì sắc mặt trắng ngần, không bôi thì làn da lại càng trắng noãn: "Hà Bình Thúc dung mạo đẹp đẽ, mặt rất trắng. Ngụy Minh Đế nghi rằng ông thoa phấn, mời cùng ăn canh nóng. Ăn xong, mồ hôi túa ra, lấy áo đỏ lau mặt, sắc mặt càng trắng hơn"[5].

Nhưng về sau, vì uống ngũ thạch tán lâu dài, dung nhan Hà Yến cũng biến đổi. Phương sĩ nổi tiếng Quản Lộ mô tả Hà Yến: "Hồn bất thủ trạch, huyết bất hoa sắc, tinh sảng yên phù, dung nhược cảo mộc, vị chi quỷ u."[6]

Đại sư huyền học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Yến thuở nhỏ đã nổi danh tài mạo, giỏi đạo Lão Trang, là người sáng lập phái Quý Vô của huyền học thời Ngụy Tấn, cùng Vương Bật cùng xưng là Vương Hà, nhân vật đại biểu của huyền học thời Ngụy Tấn.

Ông chủ trương Nho giáo cùng Đạo giáo hợp đồng, lấy Lão Tử giải thích Nho gia. Trong "Đạo luận", ông viết: "Hữu chi vi hữu, thị"vô"dĩ sinh; sự nhi vi sự, do vô dĩ thành"[7].

"Vô"là cách ông lý giải về"đạo"trong"Lão Tử"và"Luận ngữ". Ông cho rằng thiên địa vạn vật đều"hữu sở hữu", mà"đạo"thì"vô sở hữu", là"bất khả thể", cho nên vô ngữ, vô danh, vô hình, vô thanh là "Đạo chi toàn".

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm của Hà Yến tồn tại hoàn chỉnh ở thế gian còn rất ít, chủ yếu là văn xuôi cùng phú, văn xuôi phần lớn là triết học, chính trị luận văn, như "Luận ngữ tập giải" (论语集解), "Vô danh luận" (无名论), "Vô vi luận" (无为论), "Hàn Bạch luận" (韩白论), "Ký Châu luận" (冀州论)...

Phú hiện nay còn lại một thiên, là Cảnh Phúc điện phú (景福殿赋), Ngụy Minh đế Tào Duệ tại Hứa Xương xây Cảnh Phúc điện, Hà Yến được lệnh làm bài phú này. Bài phú này cùng với bài Lỗ Linh Quang điện phú (鲁灵光殿赋) của Đông Hán Vương Diên Thọ đều được xem là danh tác miêu tả cung điện. Hà Yến cũng có làm thơ, Lưu Hiệp bình phẩm là "nông cạn"[8], nay chỉ còn 3 bài, khó thể biết toàn cảnh.

Tư liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bùi (Tùng Chi) chú"Tam quốc chí, Tào Sảng truyện"dẫn"Ngụy lược"
  • Toàn Tam quốc văn, quyển 39, Hà Yến truyện

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hà Yến viết"Luận Ngữ tập giải"vì kỵ húy cha, xưng Bao Hàm là Bao thị.
  2. ^ Ngụy mạt truyện: "Vợ Yến là Kim Hương công chúa, là em cùng mẹ với Yến"
  3. ^ Tam quốc chí, chú thích của Bùi Tùng Chi: "Theo chư vương công truyện, Phái Vương do Đỗ phu nhân sinh. Mẹ Yến họ Doãn, công chúa là cùng mẹ sinh với Phái Vương, sao cùng mẹ với Yến được?"
  4. ^ Nguyên văn: 臺中有三狗,二狗崖柴不可當,一狗憑默作疽囊。
  5. ^ Nguyên văn: 何平叔美姿仪,面至白。魏明帝疑其傅粉,正夏月,与热汤饼。既啖,大汗出,以朱衣自拭,色转皎然。
  6. ^ Nguyên văn: 魂不守宅,血不華色,精爽煙浮,容若槁木,謂之鬼幽。
  7. ^ Nguyên văn: 有之为有,恃‘无’以生;事而为事,由无以成。
  8. ^ Văn tâm điêu long - Minh thi đệ lục
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạt và Tam Quốc
Nhàcai trị
Đông HánLinh đế • Thiếu đế • Hiến đế
Tào NgụyVũ đế • Văn đế • Minh đế • Linh công • Cao Quý hương công • Nguyên đế
Thục HánTiên Chủ (Chiêu Liệt đế) • Hậu Chủ (Hoài đế)
Đông NgôVũ Liệt đế • Hoàn vương • Đại đế • Phế đế • Cảnh đế • Mạt đế
Tây TấnTuyên vương • Cảnh vương  • Văn vương • Vũ đế
KhácĐổng Trác • Công Tôn Toản • Lưu Biểu • Lưu Tông • Lưu Ngu • Lưu Yên • Lưu Chương • Lã Bố • Mã Đằng • Viên Thiệu • Viên Thuật • Trương Giác • Trương Lỗ • Công Tôn Độ • Công Tôn Khang • Công Tôn Cung • Công Tôn Uyên • Hàn Toại • Lưu Do • Lưu Đại • Lưu Sủng • Sĩ Nhiếp • Viên Đàm • Viên Hi • Viên Thượng
Hậu phi phu nhân
Đông HánĐổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào NgụyĐinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục HánCam phu nhân • My phu nhân • Tôn phu nhân • Ngô hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Trương hoàng hậu
Đông NgôNgô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
KhácTriệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào NgụyẨn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục HánÂn Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông NgôÂn Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây TấnBùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
KhácLư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướnglĩnh
Tào NgụyÂn Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục HánBàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông NgôBộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây TấnChu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
KhácTrương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
KhácBàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quanTam quốc chí • Nhân vật Tam Quốc • Nhân vật hư cấu • Sự kiện hư cấu

Từ khóa » Hà Phò Mã Là Ai