√ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133/2016 ...
Có thể bạn quan tâm
Kế Toán - Thuế: Thông Tin Tài Chính
Menu Home Chia sẻ-Trao đổi Hướng dẫn hạch toán Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC 20.10.16 Chia sẻ-Trao đổi Hướng dẫn hạch toán >> Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 133/2016/TT-BTC, giảm trừ doanh thu được ghi trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp dụng. Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa, - Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm, - Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ, - Tài khoản 5114- Doanh thu khácPhương pháp hạch toán
- Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 511 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5111, 5112, 5113, 5114) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131, ... - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 511 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131, ... - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có các TK 111, 112, 141, 334, ... Lưu ý: - Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại là giá đã giảm trừ trên hóa đơn (giá bán là giá đã giảm, trừ- doanh thu thuần) thì không phải ghi nợ vài tài khoản 511. - Chỉ khi các khoản giảm trừ chưa thể hiện giảm giá trên hóa đơn (xuất riêng hóa đơn giảm giá), hàng bán bị trả lại thì mới được ghi giảm doanh thu bán hàng (ghi nợ tK 511). Ketoan.bizBài viết liên quan
Bài mới hơn « Prev Post Bài cũ hơn Next Post »Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)
Chia sẻ
Mới nhất
Tiêu điểm
- Thông tư 132/2018/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
- Lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng 240.000 đồng/tháng
- Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chế độ kế toán DNNVV
- Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chế độ kế toán doanh nghiệp
- Luật kế toán 88/2015/QH13 hiệu lực từ năm 2017
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNCN
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế TNDN
- Luật số 58/2014/QH13- Luật BHXH sửa đổi hiệu lực 01/2016
- Luật số 68/2014/QH13- Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) hiêu lực từ 01/07/2015
Hỗ trợ
- Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2019
- Hướng xử lý hóa đơn điện tử sai sót theo quy định mới
- Ebook kế toán- thuế- lao động- tiền lương
- Sơ đồ kế toán chủ yếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản
- Tiền lương làm thêm giờ được tính ra sao?
- Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng
- Một số lưu ý kế toán khi quyết toán thuế
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản dành cho nam giới
Xem nhiều
- Nhóm tài khoản hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158)
- Nhóm tài khoản chi phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641, 642)
- Nhóm tài khoản phải thu ngắn hạn (TK 131, 133, 136, 138, 141)
- Hướng dẫn ghi mẫu C70a-HD theo Quyết định 636/QĐ-BHXH
- Thông tư 147/2016 /TT-BTC: Quy định mới về quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
Chuyên mục
- Công việc kế toán-thuế 169
- Excel-Kế toán 25
- Hướng dẫn hạch toán 26
- Lao động-Tiền lương 29
- Tài chính-Chứng khoán 14
- Thuế GTGT 31
- Thuế TNCN 20
- Thuế TNDN 20
- Thuế XNK 15
- Tin-Sự kiện 179
- Văn bản mới 122
Phản hồi
Từ khóa » Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133 Và TT 200
-
Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo TT133
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133/2016/TT ...
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 200 Và 133
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Cập Nhật Mới Và Có Ví Dụ
-
Tài Khoản Giảm Trừ Doanh Thu 521 Theo Thông Tư 200 Và 133 Là Gì?
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu | Cách Hạch Toán Trong Doanh Thu
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Và Cách Hạch Toán Chi Tiết - MISA AMIS
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133 ...
-
Quy Trình định Khoản Giảm Giá Hàng Bán Theo Thông Tư 200 - TT 133
-
Hệ Thống Tài Khoản - 511. Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch.
-
Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 133