Hạch Toán Kế Toán Xây Dựng Công Trình - Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
Có thể bạn quan tâm
Menu Hạch toán kế toán xây dựng công trình Bước 01: Sau Khi hai bên ký xong hợp đồng xây dựng, dựa vào Dự toán phần: BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU của công trình Dựa vào bảng tổng hợp vật liệu đối chiếu với BẢNG NHẬP XUẤT TỒN KHO xem còn thiếu vật tư nào rồi in ra kêu xếp, cai công trình, cán bộ quản lý theo dõi công trình hoặc bạn sẽ theo dõi liên hệ đi lấy hóa đơn vật tư đầu vào cho đủ như theo bảng kê, Hóa đơn chứng từ phải lấy về được trước ngày NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH , Giá mua vào của vật tư Thấp hơn hoặc bằng Giá trên dự toán cảu bảng BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU nếu cao hơn thì cũng chênh lệch chút ít nếu ko sẽ bị bóc ra khi quyết toán thuế
So sánh giữa bảng TỔNG HỢP VẬT TƯ CỦA DỰ TOÁN và BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO xem còn thiếu vật tư nào nữa cần lấy cho công trình để lấy hóa đơn đầu vào
Hoạch toán kế toán: Vật liệu +Qua kho: Nguyên vật liệu mua vào: xi măng, cát, đá, sỏi, sắt thép…….. Hóa đơn đầu vào: +Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. +Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : – Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi Phiếu nhập kho + hóa đơn + phiếu giao hàng or xuất kho bên bán + hợp đồng và thanh lý hợp đồng phô tô nếu có + phiếu chi tiền thanh toán bằng tiền mặt hoặc phiếu hoặc toán nếu mua Nợ + Ủy nhiệm chi và các chứng từ ngân hàng khác => ghim lại thành bộ Nếu nhập kho: Nợ 152,1331/ có 111,112,331 +Xuất thẳng xuống công trình không qua kho: => hóa đơn + phiếu giao hàng or xuất kho bên bán + hợp đồng và thanh lý hợp đồng phô tô nếu có + phiếu chi tiền thanh toán bằng tiền mặt hoặc phiếu hoặc toán nếu mua Nợ + Ủy nhiệm chi và các chứng từ ngân hàng khác => ghim lại thành bộ Nợ TK 621,1331 Có TK 111,112,331 => Cuối kỳ kết chuyển: Nợ 154/ có 621 Bước 02: Căn cứ vật liệu tồn kho và hóa đơn đầu vào cho công trình làm phiếu xuất kho Xuất kho: Phiếu xuất kho+ Phiếu yêu cầu vật tư Nợ 621/ có 152 => Cuối kỳ kết chuyển: Nợ 154*/ có 621
Căn cứ phiếu yêu cầu làm phiếu xuất kho cho công trình, mỗi công trình là một mã 15401,15402,15403…….. để theo dõi giá thành riêng của mỗi công trình
+Khi xuất vật tư, bạn sẽ phải xuất chi tiết cho công trình, để tập hợp chi phí vào công trình đó để theo dõi tính giá thành cho từng công trình : 15401,15402,15403 bạn dựa vào BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƯ rồi xuất vật tư cho công trình thi công
+Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 1541,1542,1543 Nợ TK 154*/ có TK 621 Mẫu bảng tính giá thành:
+Vật tư trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% với dự toán được mà sẽ có hao hụt như người thợ làm hư hoặc kỹ thuật tay nghề yếu kém gây lãng phí khi thi công , đừng để chênh lệch nhiều quá là được nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này , kể cả chi phí nhân công cũng vậy nếu lớn hơn đều bị xuất toán ra -Nếu vật liệu đưa vào thấp hơn là do kỹ thuật tay nghề thợ xây tốt giảm chi phí đầu vào => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả -Nhưng nếu xuất vật liệu đầu vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán thì: Một là : loại ngay từ đầu Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường) Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Hai là vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển giá vốn Nợ 154*/ có 621 Nợ 632/ có 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vượt dự toán Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4= TK 632 chênh lệch vượt dự toán của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Với vật liệu phải có đủ: + Phiếu nhập +Phiễu xuất, phiếu yêu cầu đi kèm nếu có +Xuất Nhập Tồn tổng hợp + Thẻ Kho chi tiết + Bảng tính Giá thành (nếu có) Bước 03: +Chi phí Nhân công công trình: Hoạch tóan kế tóan: Nợ TK 622: lương nhân viên trực tiếp Nợ TK 627: lương nhân viên kho, thống kê, quản đốc nếu có Nợ 642: lương nhân viên quản lý: kế tóan, giám đốc, phó giám đốc, nhân sự…. Có TK 334: Phải trả người lao động Thanh tóan tiền lương: Khi thanh tóan lương trả cho nhân viêng công ty Nợ Tk 334/ Có TK 111,112 +Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….=> gói lại một cục Để là chi phí hợp lý được trừ và ko bị xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau: Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau + Hợp đồng lao động+chứng minh thư phô tô + Bảng chấm công hàng tháng + Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó + Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi + Tất cả có ký tá đầy đủ +Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân +Quyết tóan thuế TNCN cuối năm = > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN +Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….=> gói lại môt cục + Tạm ứng: – Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt -Giấy đề nghị tạm ứng. – Phiếu chi tiền Nợ TK 141/ có TK 111,112 +Hoàn ứng: -Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,…công tác,…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm. Nợ TK 111,112/ có TK 141 Thiếu có thể chi thêm: – Phiếu chi tiền Nợ TK 141/ có TK 111,112 Chú ý: -Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ -Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định :“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
Bảng chấm công
+Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403 Nợ TK 154*/ Có TK 622 + Chi phí nhân công trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% đừng để chênh lệch nhiều quá là được nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này -Nếu chi phí nhân công đưa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả -Nhưng nếu chi phí nhân công vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán thì: Một là : loại ngay từ đầu Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường) Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Hai là vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển giá vốn Nợ 154/ có 622 Nợ 632/ có 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vượt dự toán Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4= TK 632 chênh lệch vượt dự toán của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Bước 03: + Chi chi phí sản xuất chung: – Chi chi phí sản xuất chung: khấu hao tài sản, máy móc thiết bị: xe nâng, xe cẩu, xe vận tải để trở vật liệu ra công trường, máy móc khác, máy hàn, máy đầm bàn, dùi…phân bổ chi phí trước dài và ngắn hạn công cụ dụng cụ: máy hàn, bay, thước, đầm cóc, đầm tay…..các chi phí chung khác điện nước khác … ….. những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242,214 vào các hợp đồng dịch vụ sữa chữa bên công ty bạn cung cấp khách hàng Nếu là dịch vụ: mua các dịch vụ điện nước, điện thoại phân xưởng,…… Nợ TK 627,1331 Có TK 111,112,331… Nếu là công cụ: Nợ TK 153,1331/ có TK 111,112,331 Đừa vào sử dụng: Nợ TK 142,242/ có TK 153 Nếu là Tài sản: Nợ TK 211 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 Phân bổ: Nợ TK 627/ có TK 142,242,214 => Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ Nợ TK 154*/ có TK 622,627 – Công cụ dụng cụ, TSCĐ tiến hành phân bổ và theo dõi theo QĐ45 tùy theo sử dụng bộ phận nào phân bổ cho bộ phận đó Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng: Phân bổ= (tiêu chí phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)%* tổng 627 trong tháng +Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154: chi tiết cho các công trình 15401,15402,15403 Nợ TK 154*/ Có TK 627 + Chi phí SXC trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% đừng để chênh lệch nhiều quá là được nếu chênh lệch quá cao thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này -Nếu chi phí SXC đưa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả -Nhưng nếu chi phí SXC vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán thì: Một là : loại ngay từ đầu Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Nợ TK 632 – Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ hoặc vượt dự toán) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Hai là vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển giá vốn Nợ 154/ có 627 Nợ 632/ có 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vượt dự toán Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4= TK 632 chênh lệch vượt dự toán của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25% Các chứng từ: – Hóa đơn đầu vào + phiếu chi tiền, phiếu hoạch toán, ủy nhiệm chi – Bảng phân bổ CCDC, TSCĐ Bước 04: Giá thành: do đặc điểm ngành nghề sản phẩm : nhà cửa, công trình dân dụng, công trình công nghiệp như nhà xưởng, văn phòng…. => do đó yếu tố cấu thành giá thành là nguyên vật liệu(621) và nhân công(622) và chi phí sản xuất chung(627),và chi phí máy thi công nếu có (623) Nếu công trình chưa kết thúc kéo dài nhiều tháng, năm thì cứ treo trên 154 cho đến khi hoàn thành: khi nghiệm thu hoàn thành + xác nhận khối lượng + quyết toán khối lượng là dựa vào khối lượng thực tế đã thi công và thanh thoán + xuất hóa đơn theo giá trị thực tế này Doanh thu: Nợ TK 111,112,131 Có TK 5113 Có TK 33311 Hóa đơn đầu ra: +Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có. +Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : – Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có Giá vốn : Nợ 632/ có 154 Chi phí quản lý doanh nghiệp: +Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp Nợ TK 642*,1331/ Có TK 111,112,331,142,242,214…. + Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán -Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515 -Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112 + Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng Nợ TK 627,642/ có TK 142,242,214 + Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212 Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng: Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911 Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng : Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811 Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0 Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212 Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0 Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911 Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp: Nợ TK 8211/ có TK 3334 Kết chuyển: Nợ TK 911/ có TK 8211 Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/ có TK 1111,112 Bước 5: + Sau khi kết thúc mỗi công trình Lấy một thùng các tông : thùng mì tôm, thùng bia bỏ hết tất cả tài liệu vào đó: hợp đồng , thanh lý, biên bản xác nhận khôi lượng, biên bản nghiệm thu, công văn, hồ sơ thanh toán, hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công , báo cáo kinh tế kỹ thuật, thương thảo hợp đồng……….dán nhãn mác ghi chú tên công trình mã 154
Nếu chỉ là công trình nhỏ thì lưu ở bìa còng
Các vấn đề lưu ý: Các căn cứ để xuất vật tư, và nhân công , chi phí sản xuất chung phải bám sát để tránh đưa vào vượt khung => bị xuất toán sau này +Dự toán là do các kỹ sư xây dựng ở phòng kỹ thuật lập bạn sang bên đó xin bản mềm = excel hoặc bằng quyển dự toán : trong dự toán có định mức nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung, và chi phí máy thi công………..tất cả thể hiện đầy đủ trên : BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Xuất hóa đơn đối với xây dựng: căn cứ thông tư 64 thì tạm ứng không được xuất hóa đơn mà chỉ theo dõi công nợ 131* | BỘ TÀI CHÍNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
| Số: 64/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013 |
+Bản phô tô được lưu cùng các chứng từ: có tác dụng mô phỏng, hỗ trợ cho các chứng từ gốc, nếu cần thiết thì khi in các văn bản yêu cầu in nhiều bản ví dụ thông thường người ta làm hợp đồng thường in 04 bản nay in lên 06 bản số lượng dư là cái để bạn có thể kẹp vào cung chứng từ sau này Một ví dụ: để làm hồ sơ thanh toán đối với đơn vị nhà nước như sau: Ví dự làm hồ sơ cho bên tư vấn giám sát : -Hồ sơ thanh toán TVGS Hồ sơ gồm: làm 08 quyển trong đó 04 quyển chính có mộc tươi ký tươi để mang ra kho bạc, 04 quyển còn lại giao cho chủ đầu tư và đơn vị thi công mỗi bên 02 quyển 1/ Bìa hồ sơ thanh toán TVGS 2/ PHỤ LỤC 03.a: BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN 3/ BÁO CÁO CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT NGHIỆM THU HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG 4/Biên bản nghiệm thu TVGS 5/Phô tô đi kèm: -Hợp đồng TVGS phô tô -Biên bản xác nhận khối lượng của đơn vị Thi công -Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng của thi công -Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật -Quyết định phê duyệt chỉ định thầu TVGS – Quyết định bổ nhiệm trưởng tư vấn giám sát công trình – Biên bản xác nhận khối lượng phát sinh tăng giảm nếu có – Biên bản nghiệm thu các giai đoạn nếu có – Biên bản xác nhận khối lượng các giai đoạn nếu có – Biên bản kiểm tra hiện trường nếu có – Biên bản bàn giao cọc mốc mặt băng thi công -Hồ sơ thanh toán của ĐƠN VỊ THI CÔNG Hồ sơ gồm: làm 08 quyển trong đó 04 quyển chính có mộc tươi ký tươi để mang ra kho bạc, 04 quyển còn lại giao cho chủ đầu tư và đơn vị thi công mỗi bên 02 quyển 1/ Bìa hồ sơ thanh toán đơn vị thi công 2/ PHỤ LỤC 03.a: BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN 4/Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình 5/ Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành 6/Phô tô đi kèm: – Hợp đồng thi công – Biên bản xác nhận khối lượng các giai đoạn nếu có của đơn vị Thi công – Biên bản nghiệm thu hoàn thành các giai đoạn công trình đưa vào sử dụng của thi công – Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật – Quyết định phê duyệt chỉ định thầu đơn vị thi công – Quyết định bổ nhiệm sát trưởng hay tổ trưởng công trình – Biên bản xác nhận khối lượng phát sinh tăng giảm nếu có – Biên bản kiểm tra hiện trường nếu có – Biên bản bàn giao cọc mốc mặt băng thi công Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán: + Nhật ký chung: rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ – Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản + Bảng cân đối tài khoản: Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang, Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ; Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có + Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt + Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê + Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh + Tài khoản 142,242,214: số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214 Thuế Đầu ra – đầu vào: + Tài khoản 1331: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO + Tài khoản 33311: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43] + Hàng tồn kho +Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn +Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn +Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn +Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn + Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh + Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm + Các tải khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421…) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm + Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết + TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ST Nguồn: Chu Đình Xinh Phần mềm kế toán Smart Pro 5.0 cho ngành xây dựng, tham khảo: https://phanmemnangdong.com/phan-mem-ke-toan-xay-dung/ Có thể bạn quan tâm
Yêu cầu báo giá
Xem video giới thiệu Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
Xem Báo cáo tài chính, Mẫu sổ sách kế toán, Mẫu chứng từ kế toán in ra từ Smart Pro
Video hướng dẫn phần mềm kế toán Smart Pro
Sách hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro
Yêu cầu Hệ thống máy tính, cấu hình máy cài phần mềm Smart Pro
Xem mẫu báo cáo, chứng từ in ra từ phần mềm bán hàng NADO POS
Video hướng dẫn sử dụng Phần mềm bán hàng NADO POS
Vì sao bạn nên sử dụng phần mềm kế toán?
Tổng hợp điểm mới Thông tư 99/2016/TT-BTC về quản lý hoàn thuế GTGT
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại
- Smart Pro 2025 cập nhật HTKK mới nhất TT80, hỗ trợ TT88 hộ kinh doanh, chức năng Import/Export file XML TT78
- Phần Mềm Kế Toán Smart Pro Online
- Xem video GIỚI THIỆU Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
- Xem video HƯỚNG DẪN Phần Mềm Kế Toán Smart Pro
- In Báo cáo tài chính, Mẫu sổ sách kế toán, Mẫu chứng từ kế toán từ phần mềm Smart Pro
- Vì sao bạn nên sử dụng phần mềm Kế toán
- Bảng giá Hóa đơn Điện tử Smart
- Phần mềm bán hàng NADO POS giá 1.800.000VND
- ĐT Kỹ thuật: 1900.636.507 hỗ trợ sử dụng phần mềm
- ĐT Kinh Doanh: 0287.300.2148 hỗ trợ tư vấn, báo giá sản phẩm.
- Hotline 0907.233.866 (Zalo)
- Email: [email protected]
- Thời gian làm việc: từ Thứ 2 – Chủ nhật
- Buổi sáng từ 8h-12h
- Buổi chiều 13h15-21h
SẢN PHẨM CHÍNH
- Phần mềm kế toán Smart Pro ONLINE
- Phần mềm kế toán Smart Pro OFFLINE dành cho cá nhân, công ty phù hợp mọi ngành nghề
- Hóa đơn Điện tử
- Chữ ký số HSM
- Dịch vụ Kế toán
TRANG
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Tài liệu hướng dẫn sử dụng của tất cả sản phẩm của công ty Năng Động TIN TỨC - BÀI VIẾT HAY Chia sẻ tin tức, bài viết liên quan đến lĩnh vực kế toán: luật, kinh nghiệm làm việc LIÊN HỆ NĂNG ĐỘNG Bạn cần tư vấn, hoặc góp ý cho chúng tôi thì hãy click vào đây nhé!!!
Từ khóa » Hạch Toán Hợp đồng Xây Dựng
-
Tìm Hiểu Về Kế Toán Doanh Thu Hợp đồng Xây Dựng
-
Kế Toán Doanh Thu Của Hợp đồng Xây Dựng - GEC
-
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 15 - HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
-
Cách Hạch Toán Thanh Toán Theo Tiến độ Hợp đồng Xây Dựng
-
Kế Toán Doanh Thu Hợp đồng Xây Dựng
-
Cách Hạch Toán Doanh Thu Theo Tiến độ Hợp đồng Xây Dựng
-
Hạch Toán Tài Khoản 337–Thanh Toán Theo Tiến độ Hợp đồng Xây ...
-
Ghi Nhận Doanh Thu, Chi Phí Của Hợp đồng Xây Dựng Như Thế Nào?
-
Kế Toán Doanh Thu Hợp đồng Xây Dựng Theo TT200
-
Hạch Toán Doanh Thu Theo Tiến độ Hợp đồng Xây Dựng
-
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN DOANH THU CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ...
-
Học Kế Toán Xây Dựng, Chi Phí Xd, Doanh Thu Hợp đồng ... - YouTube