Hạch Toán Tài Khoản 336 Theo Hướng Dẫn Của Thông Tư 107

Mục lục Hiển thị 1. Nguyên tắc kế toán 1.3- Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh vào Tài khoản 336 bao gồm: 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336- Phải trả nội bộ Bên Nợ: Bên Có: 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 3.1- Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi: 3.2- Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi: 3.3- Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc bằng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi: 3.4- Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên, ghi: 3.5- Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu nội bộ của cùng đối tượng, ghi: 3.6- Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (trường hợp đơn vị mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ và đơn vị nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị cấp dưới của đơn vị mua sắm tập trung và hạch toán phụ thuộc), kế toán tại đơn vị mua sắm tập trung như sau:

Những nguyên tắc kế toán và cách định khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài khoản 336 – Phải trả nội bộ theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết sau đây.

Person Holding U.s. Dollar Banknotes

1. Nguyên tắc kế toán

1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới trong cùng 1 đơn vị kế toán.

1.2- Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị nội bộ có quan hệ phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải trả, đã trả, còn phải trả.

1.3- Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh vào Tài khoản 336 bao gồm:

– Ở đơn vị cấp trên:

  • Các khoản cấp trên phải cấp cho cấp dưới (ngoài kinh phí);
  • Các khoản nhờ cấp dưới chi trả hộ;
  • Các khoản đã thu hộ cấp dưới;
  • Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác.

– Ở đơn vị cấp dưới:

  • Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
  • Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác chi trả hộ;
  • Các khoản đã thu hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
  • Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác.

1.5- Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch toán phụ thuộc và không phải lập báo cáo tài chính gửi ra bên ngoài.

1.6- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”, Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán và thanh toán bù trừ với từng đối tượng công nợ. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tài chính tổng hợp toàn đơn vị phải hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” và Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336- Phải trả nội bộ

Bên Nợ:

  • Thanh toán các khoản đã được đơn vị nội bộ chi hộ;
  • Chuyển trả số tiền đã thu hộ;
  • Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới hoặc số đã nộp cho đơn vị cấp trên;
  • Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán.

Bên Có:

  • Số phải nộp cho đơn vị cấp trên;
  • Số phải cấp cho cấp dưới;
  • Phải trả số tiền đã thu hộ;
  • Phải trả các đơn vị nội bộ về các khoản nhờ chi hộ;
  • Phải trả các khoản thanh toán vãng lai khác;
  • Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.

Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị nội bộ.

3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu

3.1- Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…

Có TK 336 – Phải trả nội bộ.

3.2- Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi:

Nợ TK 431- Các quỹ

Có TK 336- Phải trả nội bộ.

– Khi chuyển tiền nộp, ghi:

Nợ TK 336- Phải trả nội bộ

Có các TK 111, 112.

3.3- Khi chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền, hoặc bằng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ TK 336- Phải trả nội bộ

Có các TK 111, 112, 152, 153,…

3.4- Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

Có TK 336- Phải trả nội bộ.

– Khi chuyển tiền nộp, ghi:

Nợ TK 336- Phải trả nội bộ

Có các TK 111, 112…

3.5- Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu nội bộ của cùng đối tượng, ghi:

Nợ TK 336- Phải trả nội bộ.

Có TK 136- Phải thu nội bộ.

3.6- Mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp (trường hợp đơn vị mua sắm tập trung thực hiện ký hợp đồng và mua sắm TSCĐ và đơn vị nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị cấp dưới của đơn vị mua sắm tập trung và hạch toán phụ thuộc), kế toán tại đơn vị mua sắm tập trung như sau:

a) Khi rút dự toán chuyển trả nhà cung cấp, ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 336- Phải trả nội bộ.

Đồng thời, ghi:

Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.

b) Khi bàn giao cho đơn vị cấp dưới sử dụng TSCĐ, ghi:

Nợ TK 336- Phải trả nội bộ

Có TK 241- XDCB dở dang (2411).

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu được nguyên tắc kế toán và cách hạch toán tài khoản 336 – Phải trả nội bộ tại những đơn vị hành chính sự nghiệp. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm

Hạch toán tài khoản 334 – Phải trả người lao động theo hướng dẫn của Thông tư 107

Hạch toán tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo lương theo hướng dẫn của Thông tư 107

Hạch toán tài khoản 242 – Chi phí trả trước theo hướng dẫn của Thông tư 107

Từ khóa » Tk 336-phải Trả Nội Bộ Có Kết Cấu