Hạch Toán Tài Khoản 621 – Chi Phí Nguyên Liệu, Vật Liệu Trực Tiếp TT ...
Có thể bạn quan tâm
Tin tức kế toán: Thông tư 200 hướng dẫn hạch toán Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp như thế nào? Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, … sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
THÔNG TIN MỚI NHẤT:
>> Khóa học kế toán thực hành – Giảm 50% Học phí
Xem thêm:
>> Hệ thống tài khoản kế toán – Theo Thông tư 200
Đối với những nguyên vật liệu khi xuất dùng có liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt như: Phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ, ….thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức kế toán riêng được thì áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho đối tượng có liên quan, có thể phân bổ theo: Định mức tiêu hao; Theo hệ số; Theo trọng lượng, số lượng sản phẩm…
Để kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn sau của KẾ TOÁN HÀ NỘI về cách hạch toán Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế (thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.
I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CỦA TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tại điều 84 thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phải tuân thủ một số nguyên tắc kế toán sau:
“a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.
b) Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
c) Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (nếu khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ (nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng).
d) Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã được tập hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng) vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo định mức sử dụng,…
đ) Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
– Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
– Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 621 và các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 và các tài khoản có liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
3.1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng – nếu chi tiết được)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
3.2. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng – nếu chi tiết được) (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 336, 338, 341, 141, 111, 112,…
Lưu ý: Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ hoặc doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng – nếu chi tiết được) (giá bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 331, 336, 338, 341, 141, 111, 112,…
3.3. Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng – nếu chi tiết được).
3.4. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tượng – nếu chi tiết được).
3.5. Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
– Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
– Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
3.6. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,…) theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
? Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
? Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
? Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Sau khi tham khảo Hạch toán Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp TT 200, quý khách cần xem thêm về Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:
⏩ Khóa học kế toán thực tế
⏩ Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói
⏩ Dịch vụ Hoàn thuế GTGT
⏩ Dịch vụ Quyết toán thuế
⏩ Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính
Bài viết liên quan
- Sơ đồ kế toán TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước theo TT200
- Dịch vụ báo cáo thuế tại Đan Phượng GIÁ RẺ và CHUYÊN NGHIỆP
- Học kế toán thực tế tại Huyện Văn Lâm – Hưng Yên
- Hỏi – đáp về lệ phí trước bạ phải nộp đối với ô tô đã qua sử dụng
- Học kế toán thuế chuyên sâu ở đâu tốt nhất
- Cách hạch toán Tài khoản 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp thông tư 200.
- Khóa học kế toán tổng hợp tại Thanh Xuân Hà Nội
- Dịch vụ làm báo cáo thuế tại Thuận Thành Bắc Ninh Giá rẻ Uy tín
- Dịch vụ làm báo cáo tài chính tại Gia Bình Bắc Ninh Giá rẻ Uy tín
- Mẫu sổ Nhật ký bán hàng và cách lập theo Thông tư 200
Từ khóa » Kết Chuyển 621 Sang 632
-
Hạch Toán Tài Khoản 621 Theo Thông Tư 200
-
Nhóm Tài Khoản Chi Phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635 ...
-
Phương Pháp Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Trực Tiếp
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 621 - CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU ...
-
Hướng Dẫn Kế Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Theo TT200
-
Kế Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trưc Tiếp
-
Cách định Khoản Chi Phí Nguyên Liệu,vật Liệu Trực Tiếp TK 621
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất & Tính Giá Thành Sản Phẩm
-
Tài Khoản 152 Nguyên Liệu Vật Liệu - CHI TIẾT Và ĐẦY ĐỦ Nhất
-
Phương Pháp Hạch Toán Tài Khoản 621 - Chi Phí Nguyên Liệu, Vật Liệu ...
-
Kết Chuyển Lãi Lỗ để Xác định Kết Quả Kinh Doanh - Help AMIS
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang - Tài Khoản 154
-
KẾT CHUYỂN SỐ DƯ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRÊN ...
-
Kế Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp – Tài Khoản 621 - MISA AMIS