Hàm IFERROR Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Và Có Ví Dụ Dễ Hiểu

Khi làm, chúng ta dễ bị các lỗi #DIV/0!, lỗi #VALUE ngày tháng. Hàm IFERROR sẽ giúp bạn giải quyết nhanh gọn lẹ lỗi trên.

Việc biết cách sử dụng hàm IFERROR sẽ giúp bạn cực kỳ nhiều trong bạn phát hiện và xử lý các lỗi một cách nhanh chóng. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây của Kienit.com

1/ Hàm IFERROR là gì?

IFERROR là hàm sẽ giúp bạn kiểm tra lại công thức và trả về giá trị do bạn đưa ra nếu hàm đó bị sai.

Hàm IFERROR nâng cao của hàm IF. Đây là một hàm xử lý lỗi cực kỳ hiệu quả trong excel.

2/ Công thức hàm IFERROR trong excel

IFERROR(value, value_if_error)

Trong đó:

  • Value: Có thể là một phép tính hoặc là một hàm excel nào đó mà bạn muốn kiểm tra.
  • Value_if_error: Đây là giá trị bạn đưa ra nếu value bị lỗi.

3/ Cách sử dụng hàm IFERROR

Để các bạn hiểu hơn về cách sử dụng hàm xử lý lỗi này, mời bạn tham khảo các ví dụ sau đây.

Ở đây mình có một bảng cập nhật điểm của học sinh nhưng đã nhập các loại giá trị khác nhau vào bảng điểm vì vậy làm kết quả điểm trung bị lỗi #VALUE.

cách sử dụng hàm iferror trong excel
Ví dụ sử dụng IFERROR để kiểm tra công thức bị lỗi.

Tạo thêm cột kiểm tra: =IFERROR((C5+D5+E5)/3,”Nhập sai”). Sau đó Enter. Ý nghĩa là nếu cú pháp tính trung bình không trả về kết quả là một số thì hiển thị kết quả nhập sai.

cách dùng iferror đơn giản
Nhập công thức IFERROR vào cột để kiểm tra công thức tính điểm trung bình.
sử dụng hàm iferror trong excel
Ví dụ cách dùng hàm IFERROR.

4/ Sử dụng hàm IFERROR(VLOOKUP)

Một công thức nâng cao khác của IFERROR là kết hợp với hàm VLOOKUP. Như các bạn biết hàm VLOOKUP là hàm excel dùng để dò tìm giá trị trong bảng dữ liệu. Nếu bảng dữ liệu được dò tìm bị lỗi thì ta vẫn có thể kết hợp IFERROR với VLOOKUP. Công thức như sau:

=IFERROR(VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]),value_if_false)

5/ Các lưu ý khi sử dụng hàm kiểm tra lỗi

Nếu Value hoặc Value_if_error là ô trống, thì hàm excel này coi nó là một giá trị chuỗi trống (“”).

Nếu Value là một công thức mảng, thì kết quả sẽ trả về một mảng kết quả cho từng ô trong phạm vi được chỉ rõ trong đối số giá trị.

IFERROR có thể xử lý các lỗi sau: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!.

Value_if_error chỉ có thể được trả về khi phép tính value gặp những lỗi nêu trên, gồm #VALUE!, #N/A, #REF!, #NUM!, #DIV/0!, #NAME?, #NULL!. Còn nếu phép tính value không gặp lỗi thì kết quả của phép tính đó vẫn hiển thị bình thường.

Đến đây chắc các bạn đã hiểu hàm IFERROR là hàm gì và dùng để làm gì rồi phải không. Cách sử dụng hàm kiểm tra lỗi này cực kỳ đơn giản. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc bạn thành công.

Từ khóa » Sử Dụng Iferror