Hàm Lồi Và ứng Dụng - 123doc
“Hàm lồi và ứng dụng”.Mục đích của đề tài này là nêu ra một số ứng dụng tính chất của hàm lồi đểchứng minh các bất đẳng thức sơ cấp.. Khoá luận gồm hai chơng Chơng 1: Trình bày các kiến
Trang 1Trêng §¹i häc Vinh
Khoa to¸n
Khoa to¸n
NguyÔn ThÞ HiÒn
Trang 2“Hàm lồi và ứng dụng”.
Mục đích của đề tài này là nêu ra một số ứng dụng tính chất của hàm lồi đểchứng minh các bất đẳng thức sơ cấp
Khoá luận gồm hai chơng
Chơng 1: Trình bày các kiến thức cơ bản về tập lồi và hàm lồi cùng với bất
đẳng thức nổi tiếng của W.V Jensen
Trang 3Chơng 2: Trình bày các ứng dụng của hàm lồi trong việc giải các bất đẳngthức sơ cấp.
Khoá luận này đợc thực hiện và hoàn thành tại trờng Đại học Vinh dới sự ớng dẫn tận tình, chu đáo của thầy giáo, TS Trần Xuân Sinh Nhân dịp này tôixin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơntới các thầy cô giáo trong khoa Toán, Đại học Vinh và các bạn bè đã góp ý, tạo
h-điều kiện giúp đỡ cho việc hoàn thành khoá luận này Tôi xin chân thành cảm
Tập hợp M ⊆R n đợc gọi là lồi nếu với mọi X1, X2∈M thì
X = λX1 + (1 - λ)X2 ∈M, λ∈ [0, 1]
Nghĩa là đoạn thẳng nối hai điểm thuộc M thì nằm trọn trong M.
2 Tính chất của tập lồi
Định lý 1 Tập A là lồi khi và chỉ khi tổ hợp lồi của hữu hạn điểm thuộc A
cũng thuộc A.
Trang 4Chứng minh Giả sử tổ hợp lồi của hữu hạn điểm thuộc A cũng thuộc A, tức
Rõ ràng với k = 2, theo định nghĩa tập lồi ta có M là lồi.
Ngợc lại, giả sử cho tập A lồi ta cần chứng minh rằng với X1, , X k ∈ A, k
Rõ ràng với k = 2 theo định nghĩa ta có kết luận (1) đúng.
Giả sử kết luận đúng với k (tức là với X1, X2, , X k ∈ M thì X = ∑
k i
λi X i ∈A, (∀λi ≥ 0, ∑+
=
1 1
k i
k
i λi X i, ∀λi ≥ 0, ∑+
=
1 1
Vì λi ≥ 0 và ∑+
=
1 1
Trang 5Mµ theo gi¶ thiÕt ta cã A låi nªn X = (1 - λk +1)Y + λk +1 X k +1∈ A (®pcm).
§Þnh lý 2 Giao cña c¸c tËp låi lµ tËp låi NghÜa lµ cho c¸c tËp låi A i,
Trang 6• Cho tập lồi M ∈ R n, hàm f xác định trên M đợc gọi là hàm lồi nếu với mọi
X, Y ∈M, mọi λ∈ [0, 1] ta có
f(λX + (1 - λ)Y) ≤λf(X) + (1 - λ)f(Y) (3)
• Nếu bất đẳng thức (3) đổi chiều thì hàm f đợc gọi là hàm lõm.
Về mặt ý nghĩa hình học thì bất đẳng thức (3) có ý nghĩa nh sau:
Mọi điểm của bất kỳ cung A1A2 nào đó của đồ thị nằm dới cát tuyến A1A2hoặc cùng lắm là nằm ngay trên cát tuyến A1A2 với A1(x1, f(x2)), A2(x2, f(x2))(Hình 1)
Thật vậy, từ x = λx1 + (1-λ)x2 với λ∈ [0, 1] Giả sử x1< x2 ta có x1 < x < x2
1 2
x x
y y
−
−(x - x2) + y2.Thay vào ta có
y(x) = y(λx1 + (1 - λ)x2) =
1 2
1 2
x x
y y
−
−(λx1 + (1 - λ)x2 - x2) + y2
λf(X1) + (1- λ)f(X2) = λ 2
1
X + (1- λ)X 22
Trang 7Ta sÏ chøng minh cho λf(X1) + (1- λ)X2 - f(X1 + (1- λ)X2) ≥ 0.
Ta cã
[λ 2 1
2
X - 2(λ - λ2)X1X2 = = (λ - λ2)(X1 - X2)2 ≥ 0 (do λ∈ [0, 1] nªn λ - λ2≥ 0)
VÝ dô 3: Gi¶ sö X * lµ kh«ng gian liªn hîp cña X
Hµm tùa (sup.protfunctien) S(.|A) cña tËp låi A ⊂X * lµ mét hµm låi
sup 〈x *, x〉 + (1- λ)x*∈A
sup 〈x *, y〉 = λS(x|A) + (1- λ)S(y|A).
12
12
1
y f x
f y
Trang 81 2
1 1
2
1 2
1
x x
x f x x f x
x
x f x x f
−
−+
β
β
α
(**)Vẫn theo định lý Lagrange tồn tại ξ2 (αx1 + βx2 <ξ2 < x2) sao cho
f(x2) - f(αx1 + βx2) = (x2 - λx1 - βx2)f’(ξ2),nên
f’(ξ2) = ( ) ( ( ) )
1 2
2 1
2
x x
x x f x f
−
+
−α
Trang 9Lại do ξ1 < ξ2 nên f’(ξ1) < f’(ξ2), tức là từ (**) và (***) ta có
)(
)()(
1 2
1 2
1
x x
x f x x f
−
−
+β
β
)(
)(
)(
1 2
2 1
2
x x
x x f x f
−
+
−α
β
Do α, β > 0 và x2 > x1 nên f(αx1 + βx2) < αf(x1) + βf(x2) (đpcm)
Chú ý: Nếu nh f ”(x) ≤ 0, ∀x ∈ (a, b) thì f(x) là hàm lõm trên (a, b).
d) Hệ quả Các hàm sau đây là lồi
11
.ln
f
1 1
)(λ
Với n = 2 thì theo định nghĩa hàm lồi bất đẳng thức (*) hiển nhiên đúng.
Giả sử bất đẳng thức (*) đúng với n = k, ta cần chứng minh đúng với
n = k +1.
Trang 10Ta có với ∀λi ≥ 0, ∑+
=
1 1
+
k i
i k
i k
1
1)1
(
λ
λλ
βi ≥ 0 và ∑
=
k i
λ
λ =
1
)(
β (**)Vì f lồi nên
k i i
i x
f λ ≤λk +1 f(x k +1) + (1 - λk +1) ∑=
k i
i
i f x
1
)(β
1
)(λ
= ∑+
=
1 1
k i i
)(
k i
k i i
λ f(x i) (đpcm)
Các dạng đặc biệt của bất đẳng thức Jensen
i) Dạng đơn giản.
Trang 11Trong bất đẳng thức Jensen lấy λ1 = λ2 = = λn =
n
1 khi đó ta có kết quả:
Nếu hàm số y = f(x) lồi trên M lồi thì với ∀x1, x2, , x n ∈ M ta có bất đẳng
x
n
x f x
f x
m
m
+++ 2
+++
n
n n
m m
m
x m x
m x m
f
2 1
2 2 1
n
n n
m m
m
x f m x
f m x
f m
+++
++
+
)(
)()
(
2 1
2 2 1
Chú ý: Nếu hàm f lõm trên M thì các bất đẳng thức trên đổi chiều.
Chơng 2
ứng dụng tính chất hàm lồi
I chứng minh các bất đẳng thức cổ điển
1 + + + ≥ , (∀x i≥ 0, i = 1, 2, , n).
Trang 12x f x
x x
Xét hàm lồi f(x) = x2, với mọi x ∈R.
áp dụng bất đẳng thức Jensen dạng tổng quát ta có
n
n n n
n n
m m
x m x
m m
m
x m x
m
++
++
1 1 2
1
1 1
1
2 1 2 1 2 2
1 2
1
1 2
n
n n n
n
n n
b
a b b
a b b b
b
a b b
a b
⇔ (a1b1 + + a n b n) ≤ ( )( 2 2)
1 2 2
Trang 13n
n
a a
a1 2 + n
n
b b
b1 2 ≤ n
n
n b a b a b
( 1 + 1 2 + 2 + ,trong đó a1, a2, , a n ; b1, , b n là 2n số dơng.
f n
x x
+ +
n a
b a
b
n n
e
ln
ln
1 1
n
a a b b
1ln
1 1
⇔ n
n
n
n n
n
a a
b b a
a a
b a b a
)) (
b1 2 ≤ n
n
n b a b
q p
n p
a1 + 2 + + 1 1 + 2 + + 1 ,với a i, b i > 0; p, q > 0 ;
q p
11+ = 1
p
n
n n
m m
x m x
m m
m
x m x
m
++
++
1
Trang 14tức là p
n
p n n p
n
n n
m m
x m x
m m
m
x m x
1
1 1 1
1 1
++
≤+
+
++
Từ đó suy ra
m1x1 + + m n x n ≤ p
p n
p n n
x
1 1
p i
i x m
q i i
i
p q i i
q
b
1 1
1 1
1
i
q i n
i
pq q p p
a
1 1
11
+ = 1, nên p + q - pq = 0, suy ra b p + q - pq = b0 = 1
Vậy
a1b1 + + a n b n≤ ( ) (p q) q
n q
p n
n
b b
b
a a
a b
a b
a b
a
+++
+++
≥+
++
2 1
2 2
1 2
2
2 2 1
n n
m m
x m x
m m
m
x m x
m
++
++
1 1 2
m m
x m x
m
++
+
+
1
2 1
Trang 15a a
++
+
+
n k n
n
k
x x
x k
x x
++ 2 1 2
b) Cho k là số nguyên dơng và x1, x2, , x n≥ 0, n > 1 Chứng minh rằng
(x1 + x2 + + x k)2k ≤ n2k -1( k)
n k
Vậy f(x) là hàm lồi khi x > 0.
áp dụng bất đẳng thức Jensen dạng đơn giản ta có
k
x x
x1 + 2 + + (đpcm)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 = = x k
b) Xét hàm số f(x) = x2k , với x ≥ 0
Ta có f’(x) = 2kx2k -1, f ”(x) = 2k(2k -1)x2k - 2 > 0 , ∀x ≥ 0
Do vậy f(x) = x2k là hàm lồi với x ≥ 0
áp dụng bất đẳng thức Jensen dạng đơn giản ta có
⇔
k n
n
x x
x12 + 22 + + 2 (đpcm)
Trang 16Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 = = x n.
2 Cho a, b, c > 0 Chứng minh rằng
(b + c) a(c + a) b(a + b) c ≤
c b a
c b a
+ +
( + + )3
+
++
++
3
2ln)
ln(
)ln(
)ln(
c b a c
b a
b a c a c b c b a
.Xét hàm số f(x) = - ln(a + b + c - x), với 0 < x < a + b + c,
f’(x) =
x c b
a+ + − > 0, ∀x ∈ (0, a +b +c).Vậy f(x) = - ln(a + b + c - x) là hàm lồi trên (0, a + b + c).
áp dụng bất đẳng thức Jensen dạng tổng quát ta có
+
+
c b a
c c b b a a
c b a
c cf b bf a af
++
++ ( ) ( ))
(
⇔ -
c b a
b a c c a b c b a c
b a
c b a c b a
++
+
−+
−+
++
−+
ln
2 2 2
⇔
c b a
b a c c a b c b a c
b a
ac bc
ab
++
++
++
++2 2 ln( ) ln( ) ln( )2
Mặt khác, do hàm số y = lnx là đồng biến trên (0; ∞), nên ta chỉ cần chứngminh
3
2(
a + b + c) >
c b a
ac bc
ab
++
++2 2
2 (*)Thật vậy ta có (*) khi và chỉ khi
+
+
c b a
ac bc
2ln
Trang 17≥ aln(b+c)+b aln(+a b++c c)+cln(a+b).
Vậy (b + c) a(c + a) b(a + b) c ≤
c b a
c b a
+ +
( + + )3
2
3 Cho a1, a2, , a n > 0 Chứng minh rằng
n n
a a a n a
n a a
n
a a
a a
a a
+ + +
1
2 1 2
Vậy f(x) là hàm lồi với x > 0.
Lôgarit hoá 2 vế, bất đẳng thức đã cho và do tính đồng biến của hàm số
y = lnx, vậy bất đẳng thức đã cho tơng đơng với bất đẳng thức sau
a1lna1 + a2lna2 + + a nlna n ≥ (a1 + a2 + + a n)
n
a a
n
a a
n
n n
n
1
11
+++ = 1 nên (*) là dạng đơn giản của bất đẳng thức
Jensen
Vậy bất đẳng thức đã cho là đúng
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = = a n
4 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có:
13
1
3
12
11
1
++++
++
Trang 18)(x k x k
1213
11
123
12
1222
12
12
11
1
2
11
1
++++
+
1+
n (2n +1) = 1 (đpcm)
5 Cho a i > 0, b i > 0, i = 1, 2, , n.
a) Cho k ≥ 1 hoặc k ≤ 0, chứng minh rằng
k n
i i
k n
i i
n i
k i
1
b) Cho 0 < k < 1 Chứng minh rằng
k n
i i
k n i i n
i
k i
1
Giải
Trớc hết ta nhận thấy rằng khi k = 1, k = 0 thì có các đẳng thức đúng.
Bây giờ xét với k ≠ 1 hoặc k ≠ 0
Trong trờng hợp a), k > 1 hoặc k < 0, thì
Trang 19f(x) = x k, với x > 0
là lồi
Thật vậy, ta có
f’(x) = kx k -1, f”(x) = k(k -1)x k - 2
Rõ ràng k > 1 hoặc k < 0 thì f”(x) > 0, ∀x > 0, suy ra f(x) lồi.
Trong trờng hợp b), 0 < k < 1, thì f”(x) < 0, ∀x > 0 nên f(x) là hàm lõm.
a) Nh đã thấy trong trờng hợp này f(x) là hàm lồi áp dụng bất đẳng thức
Jensen dạng tổng quát với
n n
m m
x f m x
f m m
m
x m x
m f
++
++
+
+
)(
)(
1
1 1 1
1 1
+
++
n
n n n
n
n
b
a f b b
a f b b b
b b
a a
1
1
1 1 1
1 1
1 1
1 1
n
k n k
k n
i i
k n i i
k n
i i
b
a b
a b b
k n
i i
k n i i
k i
=
n i i
b
1
> 0)
Bất đẳng thức đợc chứng minh
b) Tơng tự khi 0 < k < 1 ta có f(x) = x k là hàm lõm với mọi x > 0 áp dụng
bất đẳng thức Jensen dạng tổng quát đối với hàm lõm trên thì bất đẳng thức ởcâu a) sẽ đổi chiều Từ đó ta có điều phải chứng minh
n
1
1
1
++tơng ứng gọi là trung bình cộng, trung bình nhân, trung bình toàn phơng và trung bình điều hoà của n số đã cho Chứng minh rằng
m h≤m g ≤m a≤m q
Trang 20x x
n
x x
n
x
x1 + + n ≤ 12 + + n2 .Suy ra
m a≤m q (1)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 = = x n
áp dụng bất đẳng thức Côsi cho n số dơng x1, , x n ta có
n n
x
ln
1ln1
1
1ln
1 1
⇔
n n n
x x x
x
n
1
1 1
1ln1
1ln
+
⇔
n
n n
x x x
x
n
1
1
≤+
+ ⇔ m h≤ m g (3)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = = x n
Trang 21Từ (1), (2), (3) ta có m h≤m g≤m a ≤m q (đpcm)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 = = x n
7 Chứng minh các bất đẳng thức sau
a)
22
k k k
b a b
1)(2
12
12
1
b f a
f b
k k k
b a b
q
b p
q
b p
Trang 221
1
1
++ ≥ n k +1 , (k > 0).
n
++
1
1
++
1
1
++ , (v× a1 + + a n = 1).
§ã lµ ®iÒu ph¶i chøng minh
n i i
x f
Trang 231 1
n
i i
i j
j n
i i n
i i
i
x
x x
x
x f
i i
i
x
x x
x
1 1
i
j j n
i i n
i i
i
x
x x
f x x
1
1 1
n i
n
i j i
j n
i i n
i i
i n
i i
x
f x
x x
f x f
1 1
1
1)
0()
n i i n
i i i
x
x n
f x
f x
f
1
1
1 1
)1()
0()
(
= ≤ =
n i
n i i
x f
n
i i
x f
Trang 24Vậy nf(x) ≥f(nx) (đpcm)
III Các bất đẳng thức lợng giác sử dụng tính chất hàm lồi
1 Cho A, B, C là 3 góc của một tam giác Chứng minh các bất đẳng thức
sau (các bất đẳng thức cơ bản của tam giác lợng)
a) sinA + sinB + sinC ≤ 23 3
sin2
cos2
cos2cosA B C ≤
22
2 +tg B +tg C ≥
A tg
22
Giải
a) Xét hàm số f(x) = sinx xác định trên (0; π) Ta có f”(x) = - sinx < 0, với
mọi x ∈ (0;π) Điều đó chứng tỏ f(x) = sinx là hàm lõm.
áp dụng tính chất của hàm lõm ta có
C B A
3
)()()(A f B f C
C B A
= 3sinπ3 =3 23.Vậy sinA + sinB + sinC ≤ 23 3 (đpcm)
b) Do A, B, C là 3 góc của một tam giác nên sinA, sinB, sinC > 0.
áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dơng ta có
3 sin sin sin3
sinsin
sin
C B A C
B A
≥+
sinsin
sin
3 3
c) cosA + cosB + cosC ≤ 23
Ta biết rằng trong một tam giác có ít nhất một góc nhỏ hơn 900 Không mấttính tổng quát ta giả sử 0 < A < 2π
Trang 25''cos A+B+C = π =
,(vì B’ + C’ = B + C).
Mặt khác ta có
cosB + cosC = 2
2
cos2
• Nếu cả 3 góc đều nhọn thì áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dơngcosA, cosB, cosC ta đợc
cosA.cosB.cosC ≤
8
12
13
2
33
coscos
3 3
sin2
sin2
sin3
222sin
C B
A C
Trang 26sin3
2
sin2
sin2
3
222sin3
2
sin2
sin2sin
16
sin
3 3
cos2
;
0 π,
;
0 π)
áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có
2
36
cos3
222cos3
2
cos2
cos2
33
2
cos2
cos2
Trang 270 π, có f”(x) =
0 π nên
0 π .
áp dụng tính chất hàm lồi ta có
3
363
22
23
22
A tg
22
2
2 2
tg
B tg
2cos
12
cos
12
cos
1
2 2
2
2
cos2
cos2cos
Theo câu f) ta có
2
cos2
cos2cos
1
C B
33
8 .
Do đó
3
4.333
3
83
32
cos2
cos2cos
Vậy
22
2
2 2
tg
B tg
A
tg + + ≥ 1 (đpcm)
2 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
a) (1 - cosA)(1 - cosB)(1 - cosC) ≤
81
Trang 28b)
3
3
21sin
11sin
11sin
sin2sin
222
sin3
2
sin2
sin2
DÊu “=” x¶y ra khi vµ chØ khi sin
Trang 29b)
3
3
21sin
11sin
11sin
Xét vế trái (VT) của bất đẳng thức nêu trên thì
VT = 1 +
C B B
A C
B
1sin
sin
1sin
1sin
1sin
C B A C
1sin
sin3
sin3
sinsin
.sin.sin
+
3
2.3sin
.sin.sin
13
sin
1sin
1sin
C B A C
B A
2 3
3
2 3 sin
sin sin
1
3 sin
sin
1 sin
sin
1 sin
+
C B A C
A C
B B
Vậy
3 2
3
23
233
231sin
11sin
11sin
hiểu A n +1 ≡A1) trong đó A1, , A n theo
thứ tự là các đỉnh của đa giác Giả sử
Trang 30MA i, i = 1, , n Chøng minh r»ng
1
2 3
2
2 2 2
1
2
x x
a x
x
a x
n i
α cos2cos
2 2 1 2
i i
i
i i
i
x x
a x
x
a x
n
π = 4nsin2
n
π
VËy
n
n x
x
a x
x
a x
2
2 2 2
=
n i
i
1
α = π Chøng minh r»ng:
n tg
n
tg n
1 2 1
2
≤+
x
x x
tgx x
x
4 2
2
cos
)sin.(
cos2 2cos
cos2
−
−
Trang 31n tg
n
1 2
tg n
n i
i
n i
α
α
2cos
1 2 1
2
≤+
12
sin
12
sin
1
2 2
b)
2sin
12
sin
12
sin
1
C B
sin
1sin
1sin
1
≥+
+
C B
A
2cos
12
cos
12
x
x x x
4
2 2
6
2 2 4
sin
cos6sin
2sin
sincos6sin
Trang 32áp dụng bất đẳng thức Jensen ta có
23
12
22
C B A f
2sin
12
sin
12
sin
13
1
2 2
1
2
C B A
= 2
2
21
16
⇔
2sin
12
sin
12
sin
1
2 2
3
2 2
sin
cossin + > 0, ∀x ∈ (0; π)
3
222sin
12
sin
12
sin
12
C B A C
B
⇔
2sin
12
sin
12
sin
1
C B
Trang 333
23sin
13
sin
1sin
1sin
1sin
B A
Từ đó suy ra 2 3
sin
1sin
1sin
1
≥+
+
C B
3
2 2
cos
sin2cos + > 0, ∀x ∈
12
cos
12
cos
12
cos
13
C B A C
B
3
2
Ta đợc 2 3
2cos
12
cos
12
cos
C B
6 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có
sin 2A + sin B + sin2 C + tg2 2A + tg B + tg2 C 2 ≥
12
cos2
cos4
2
cos2sin22
x x
x + = − > 0, ∀x ∈(0;π)
Vậy f(x) là hàm lồi trên (0; π) Theo bất đẳng thức Jensen ta có
Trang 34)()()(3
C f B f A f C B A
22
23
222
(sin 2A + tg 2A + sin B + tg2 B +2
+ sin 2C + tg C )2
22
22
sin2
sin2sin A+ B + C +tg A+tg B +tg C ≥ π +tgπ
= 3 3
2
32
32
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC đều.
Nhận xét: Thực ra bất đẳng thức nêu trên có thể chứng minh đợc
2
32
sin2
sin2
22
2 +tg B +tg C ≥
A
7 Chứng minh rằng trong mọi tam giác nhọn ABC ta có
(sinA)sinA(sinB)sinB(sinC)sinC≥ 2
3 3
sinA + sinB + sinC > sin2A + sin2B + sin2C = 2 + 2cosAcosBcosC.
Do ∆ABC là tam giác nhọn nên cosAcosBcosC > 0, vậy
sin2A + sin2B + sin2C > 2 ⇒ sinA + sinB + sinC > 2.
Theo 1a) ta lại có sinA + sinB + sinC ≤
2
33, nên
2 < sinA + sinB + sinC ≤
2
33.Bây giờ xét hàm số f(x) = xlnx, (x > 0), ta có
f’(x) = lnx + 1, f”(x) =
x
1 > 0, ∀x > 0, ta có f(x) là hàm lồi với mọi x > 0
áp dụng bất đẳng thức Jensen
Trang 35)(sin)
(sin)
(sin3
sinsin
lnsinsin
ln
sinln3
sinsin
⇔ ln((sinA)sinA.(sinB)sinB.(sinC)sinC)≥
C B A
C B
3
sinsin
sinln
+ +
C B
3
sinsin
B A
C B
3
23
sinsin
sin sin
3
23
8 Chøng minh r»ng trong mäi tam gi¸c ABC nhän ta cã
(tgA + tgB + tgC)(cotgA + cotgB + cotgC) ≥ ≥ (tg 2A+tg B2 +tg C2)(cot g 2A+cot g B2 +cot g C2)
Gi¶i
XÐt c¸c hµm sè f(x) = tgx vµ g(x) = cotgx víi 0 < x <
2π
2
π ),
Trang 36B f A f B A
B A
C f B f C B
2
)()(2
B f A f C A
Làm tơng tự đối với hàm lồi g(x) = cotgx x ∈ (0;
2
π ) ta có
cotgA + cotgB + cotgC ≥ tg 2A +tg B2 +tg C2 (5)Dấu “=” của (5) xảy ra khi và chỉ khi A = B = C.
Nhân từng vế của (4) với (5) (Do các vế của chúng đều dơng) ta có
(tgA + tgB + tgC)(cotgA + cotgB + cotgC) ≥ ≥ (tg 2A+tg B2 +tg C2)(cot g 2A+cot g B2 +cot g C2)
Dấu “=” xảy ra khi đẳng thức có “=” trong (4) và (5), tức là khi và chỉ khi
A = B = C (hay tam giác ABC đều).
Trang 37Kết luậnKết quả của Luận văn bao gồm các nội dung sau đây:
+ Đã hệ thống đợc những kiến thức cơ bản, cần thiết về hàm lồi (và hàmlõm) để làm công cụ sử dụng trong việc giải các bài toán đặt ra Đặc biệt là bất
đẳng thức Jensen và các dạng đặc biệt của nó
+ Thu thập đợc các mẫu bài toán điển hình và giải nó bằng cách áp dụngcác tính chất của hàm lồi và hàm lõm một cách linh hoạt, tuỳ theo đặc điểmcủa mỗi bài toán
Việc áp dụng các tính chất của hàm lồi (lõm) nói riêng, cũng nh việc ápdụng Giải tích lồi nói chung để giải các bài toán khác nhau, là một vấn đề cònrộng lớn
Kết quả của Luận văn chỉ mới là một phần nhỏ trong vấn đề rộng lớn ấy
Hy vọng rằng, sau Luận văn này, chúng tôi sẽ có thêm điều kiện để quan tâmnhiều hơn tới mảng vấn đề bổ ích này
Vì năng lực và thời gian hạn hẹp, chắc Luận văn không tránh khỏi nhữngsai sót Tác giả chân thành mong Quý Thầy, Cô giáo và các bạn góp ý kiếngiúp đỡ
Tài liệu tham khảo
Từ khóa » Hàm Lồi Và ứng Dụng
-
[PDF] ứng Dụng Hàm Lồi Trong Chứng Minh Bất đẳng Thức Khóa
-
Ứng Dụng Hàm Lồi Lõm để Chứng Minh Bất đẳng Thức Jensen
-
Khóa Luận Một Số Tính Chất Của Hàm Lồi Và ứng Dụng
-
Các đặc Trưng Của Hàm Lồi Và ứng Dụng - Tài Liệu Text - 123doc
-
Hàm Lồi
-
Luận Văn Hàm Lồi Và Một Số Bất đẳng Thức
-
Một Số Tính Chất Của Hàm Lồi Và ứng Dụng - Tài Liệu đại Học
-
HÀM LỒI, LÕM. HÀM BÁN LỒI, BÁN LÕM VÀ NGUYÊN LÝ BIÊN
-
Một Số Tính Chất Của Hàm Lồi Và Ứng Dụng Trong Bất Đẳng Thức ...
-
[PDF] Hàm Lồi Và Bất đẳng Thức Jensen
-
[PDF] CỰC TRỊ HÀM LỒI VÀ ỨNG DỤNG GIẢI TOÁN SƠ CẤP
-
[PDF] Mục Lục - Viện Toán Học
-
Một Số Tính Chất Của Hàm Lồi Và ứng Dụng Trong Bất đẳng Thức Và Cực ...
-
Hàm Lồi Và Ứng Dụng Trong Chứng Minh Các Bất Đẳng Thức