Hàm Số – Hàm Lượng Giác Ngược – Hàm Hyperbol

Shortlink: http://wp.me/P8gtr-106

I. Các khái niệm cơ bản:

1. Định nghĩa hàm số 1 biến:

Cho D \subset R Hàm số f từ tập hợp D vào  R là một ánh xạ (quy tắc) tương ứng với mỗi giá trị x \in D với duy nhất 1 giá trị y \in R . Ký hiệu

\begin{array}{ccc} f: D \subset R & \to & R \\ x & \mapsto & y = f(x) \\ \end{array}

– D được gọi là miền xác định của hàm số. Tập hợp tất cả cá giá trị y ( thỏa y = f(x) ) được gọi là tập giá trị của hàm số. Ký hiệu: T = \{y \in R: y = f(x), \forall x \in D \}

2. Đơn ánh:

– Nếu với mỗi phần tử y thuộc miền giá trị T, tồn tại duy nhất 1 giá trị x \in X sao cho y = f(x) thì f được gọi là đơn ánh (ánh xạ 1-1).

Nghĩa là: f(x_1) = f(x_2) \Leftrightarrow x_1 = x_2 (x_1 \ne x_2 \Rightarrow f(x_1) \ne f(x_2)

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:

Cho hàm số y = f(x) , x \in D

1. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số tăng nghiêm ngặt (đồng biến) trên D khi và chỉ khi:

\forall x_1 , x_2 \in D: x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) < f(x_2)

2. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số giảm nghiêm ngặt (nghịch biến) trên D khi và chỉ khi:

\forall x_1 , x_2 \in D: x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) > f(x_2)

3. Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên X được gọi là hàm đơn điệu trên X.

4. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số không giảm trên X khi và chỉ khi:

\forall x_1 , x_2 \in D: x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) \le f(x_2)

5. Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số không tăng (nghịch biến) trên X khi và chỉ khi:

\forall x_1 , x_2 \in D: x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) \ge f(x_2)

4. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:

– Tập X đối xứng qua 0: D được gọi là tập đối xứng qua 0 nếu: \forall x \in D \Rightarrow -x \in X

Ví dụ: X = (-1;1) \ \{0\} là tập đối xứng qua 0.

Thật vậy: \forall x \in X \Rightarrow \left\{\begin{array}{c} -1 < x < 1 \\ x \ne 0 \\ \end{array} \right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{c} -1 < -x < 1 \\ -x \ne 0 \\ \end{array} \right. \Rightarrow -x \in X

– Hàm số y = f(x) được gọi là hàm chẵn trên D nếu: D đối xứng qua 0 và f(-x) = f(x), \forall x \in D

– Hàm số y = f(x) được gọi là hàm lẻ trên D nếu: X đối xứng qua 0 và f(-x) = - f(x), \forall x \in D

– Đồ thị hàm số chẵn đối xứng qua trục tung; đồ thị hàm số lẻ đối xứng qua gốc tọa độ.

5. Hàm số tuần hoàn:

Hàm số y = f(x) được gọi là hàm số tuần hoàn trên D nếu tồn tại số T khác 0 sao cho: f(x+T) = f(x) , \forall x \in D (*)

Số dương bé nhất trong số các giá trị T thỏa mãn (*) được gọi là chu kỳ của hàm số tuần hoàn.

Ví dụ: y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kỳ T = 2π. Hàm số y = c = const (hằng số) là 1 hàm tuần hoàn nhưng không có chu kỳ

6. Hàm số bị chặn:

– Hàm số y = f(x) bị chặn dưới khi và chỉ khi tồn tại a \in R sao cho

f(x) \ge a, \forall x \in D

Hàm số y = f(x) bị chặn trên khi và chỉ khi tồn tại b \in R sao cho

f(x) \le b, \forall x \in D

Hàm số y = f(x) bị chặn khi và chỉ khi tồn tại M \in R sao cho

|f(x) | \le M, \forall x \in D

7. Hàm số hợp:

Cho ánh xạ \begin{array}{rl} f: X & \to Y \\ x & \mapsto y = f(x) \\ \end{array} \begin{array}{rl} g: Y & \to Z \\ y & \mapsto z =g(y) \\ \end{array}

Khi đó, nếu miền giá trị T_f của f thuộc miền xác định D_g của g thì hàm số g(f(x)) được gọi là hàm hợp của g và f. Ký hiệu: g_of(x) = g(f(x))

Ví dụ: f(x) = sinx ; g(x) = \sqrt{x}

Khi đó: g_of(x) = g(f(x)) = g(sinx) = \sqrt{sinx}

f_og(x) = f(g(x)) = f(\sqrt{x}) = sin(\sqrt{x})

Nhận xét: f_og \ne g_of

8. Hàm số ngược:

a. Ảnh ngược: Từ hàm số y = f(x) với y là hàm theo biến số x, ta biểu diễn x theo y, giả sử x = g(y) thì ánh xạ g được gọi là ảnh ngược của y cho bởi ánh xạ f. Khi đó, ta ký hiệu: g = f^{-1}

– Để ảnh ngược x = f^{-1}(y) là một hàm số thì ứng với mỗi giá trị y chỉ tương ứng với 1 giá trị x.

– Khi đó, xét hàm số y = f^{-1}(x) thì hàm số này được gọi là hàm số ngược của hàm y = f(x)

Ví dụ: Ta có: y = e^x \Rightarrow x = lny . Khi đó, hàm số y = lnx  là hàm ngược của hàm số y = e^x

– Ta có: y = 2x^3 + 4 \Rightarrow x = \sqrt[3]{\dfrac{y-4}{2}} . Khi đó, hàm số y = \sqrt[3]{\dfrac{x-4}{2}} là hàm ngược của hàm số y = 2x^3 + 4

b. Định nghĩa hàm số ngược: Hàm số g gọi là hàm ngược của hàm số f và kí hiệu là f^{-1} nếu:

f(g(x)) = x với mọi x thuộc miền xác định của g

g(f(x)) = x với mọi x thuộc miền xác định của f

Lưu ý: f^{-1}(x) \ne \dfrac{1}{f(x)}

– Rõ ràng, y = lnx là hàm ngược của y = e^x vì: e^{lnx} = x ; ln(e^x) = xlne = x

c.Tính chất:

– Hàm số g là hàm ngược của f khi và chi khi f là hàm ngược của g.

– Hàm ngược là một đơn ánh.

– Mọi hàm số đơn ánh đều có hàm ngược. Mọi hàm số đơn điệu nghiêm ngặt đều có hàm số ngược.

– Hàm ngược của hàm số (nếu có) là duy nhất.

Ví dụ: Hàm y = x^2 không là hàm đơn điệu trên toàn bộ miền xác định, vì có ảnh ngược x = \pm \sqrt{y} không duy nhất nên không có hàm số ngược. Tuy nhiên, hàm số y = x^2 , x \ge 0 là 1 đơn ánh và có ảnh ngược là x = \sqrt{y} nên hàm số y = x^2, x \ge 0 có hàm ngược y = \sqrt{x}

d.Đồ thị hàm số ngược: Đồ thị của hai hàm số ngược nhau đối xứng qua đường phân giác thứ nhất. Nói cách khác: Điểm (a;b) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi điểm (b;a) thuộc đồ thị hàm ngược y = f^{-1}(x)

Thật vậy, nếu (a;b) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) thì f(a) = b. Khi đó: f^{-1}(b) = f^{-1}(f(a)) = a . Vậy a = f^{-1}(b) Hay điểm (b;a) thuộc đồ thị hàm số y = f^{-1}(x)

II. hàm lượng giác ngược:

1. Hàm số y = arcsinx.

Hàm số y = sinx không là đơn ánh trên toàn bộ miền xác định.

Tuy nhiên, nếu xét trên đoạn -\dfrac{\pi}{2} \le x \le \dfrac{\pi}{2} thì hàm số y = sinx là hàm đồng biến nên tồn tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arcsiny (đọc là ác-sin y, nghĩa là x là cung mà sin bằng y). Và x \in \left[- \dfrac{\pi}{2} ; \dfrac{\pi}{2} \right] ; y \in [-1;1]

arcsinxDo đó hàm ngược của y = sinx là y = arcsinx (y là cung mà sin bằng x)

Vậy: y = arcsinx \Leftrightarrow x = siny

– Miền xác định: D: x \in [-1; 1]

– Miền giá trị: T = \left[ -\dfrac{\pi}{2} ; \dfrac{\pi}{2} \right]

– Hàm đồng biến trên [-1;1]

Tính chất:

arcsin(sinx) = x, - \dfrac{\pi}{2} \le x \le \dfrac{\pi}{2}

sin(arcsinx) = x, -1 \le x \le 1

arcsin(-x) = -arcsinx

Ví dụ:

Vd1. A = sin \left( \dfrac{\pi}{12} + arcsin\left(\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right) \right)

Ta có: arcsin\left(\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right) = \dfrac{\pi}{4} (vì: sin\left(\dfrac{\pi}{4}\right) = \dfrac{\sqrt{2}}{2} - \dfrac{\pi}{2} < \dfrac{\pi}{4} < \dfrac{\pi}{2} )

Do đó: A = sin\left( \dfrac{\pi}{12} + \dfrac{\pi}{4}\right) = sin\left(\dfrac{\pi}{3} \right) = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

Vd2. arcsin\left(sin\dfrac{2{\pi}}{3}\right)

Ta không thể kết luận arcsin\left(sin\dfrac{2{\pi}}{3}\right) = \dfrac{2{\pi}}{3}

Do \dfrac{2{\pi}}{3} \notin \left[-\dfrac{\pi}{2} ; \dfrac{\pi}{2} \right]

Tuy vậy: sin{\dfrac{2{\pi}}{3}} = sin\left(\pi - \dfrac{2{\pi}}{3} \right) = sin\dfrac{\pi}{3}

Nên: arcsin\left(sin\dfrac{2{\pi}}{3}\right) = arcsin\left(sin\dfrac{\pi}{3} \right) = \dfrac{{\pi}}{3}

2. Hàm số y = arccosx.

Xét hàm số y = cosx trên đoạn 0 \le x \le \pi thì hàm số y = cosx là hàm  giảm nên tồn tại duy nhất ảnh ngược, và ảnh ngược đó được ký hiệu x = arccosy (đọc là ác-cos y, nghĩa là x là cung mà cosin bằng y).

Vậy y = cosx, (0 \le x \le \pi ; -1 \le y \le 1) \Leftrightarrow x = arccosy

arccosxDo đó hàm ngược của y = cosx là y = arccosx (y là cung mà cosin bằng x)

Vậy: y = arccosx \Leftrightarrow x = cosy

– Miền xác định: D: x \in [-1; 1]

– Miền giá trị: T = [0; \pi]

– Hàm nghịch biến trên [-1;1]

Tính chất:

arccos(cosx) = x, 0 \le x \le \pi

cos(arccosx) = x, -1 \le x \le 1

arccos(-x) = \pi - arccosx

Ví dụ:

Vd1. B = arccos\left(cos\dfrac{4{\pi}}{3}\right)

Ta có: cos\left(\dfrac{4\pi}{3}\right) = cos\left(\pi + \dfrac{\pi}{3} \right) = -cos\dfrac{\pi}{3}

Nên: B = arccos\left(-cos\dfrac{\pi}{3}\right) = \pi - arccos\left(cos\dfrac{\pi}{3} \right) = \pi - \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{2\pi}{3}

Vd2. sin(arccos0.4)

Ta cần xác định arccos0.4. Đặt y = arccos0.4 , 0 \le y \le \pi .

Suy ra cosy = cos(arccos0.4) = 0.4

Khi đó: sin(arccos0.4) = siny = \sqrt{1-cos^2y} (do 0 \le y \le \pi nên siny \ge 0 )

Vậy: sin(arccos0.4) = siny = \sqrt{1-cos^2y} = \sqrt{1-0.4^2} = \dfrac{\sqrt{21}}{5}

3. Hàm số y = arctanx

Hàm y = arctanx là hàm ngược của hàm y = tanx. Hàm ngược y = arctanx có miền xác định -\infty < x < \infty và miền giá trị -\dfrac{\pi}{2} < y < \dfrac{\pi}{2}

y = arctanx \Leftrightarrow x = tany, -\dfrac{\pi}{2} < y < \dfrac{\pi}{2}

arctan(tanx) = x, -\dfrac{\pi}{2} < x < \dfrac{\pi}{2}

tan(arctanx) = x, -\infty < x < \infty

4. Hàm số y = arccotgx

Hàm y = arccotgx là hàm ngược của hàm y = cotgx. Hàm ngược y = arccotgx có miền xác định -\infty < x < \infty và miền giá trị 0 < y < \pi

y = arccotgx \Leftrightarrow x = cotgy, 0 < y < \pi

arccotg(cotgx) = x, 0 < x < \pi

cotg(arccotgx) = x, -\infty < x < \infty

5. Một số tính chất của hàm lượng giác ngược:

arccosx + arcsinx = \dfrac{\pi}{2}

arctanx + arccotgx = \dfrac{\pi}{2}

arctanx = arcsin\left(\dfrac{x}{\sqrt{1+x^2}}\right), -\infty < x <\infty

arcsinx = arctan\left(\dfrac{x}{\sqrt{1-x^2}}\right), -1 \le x \le 1

arctanx + arctany = arctan\left(\dfrac{x+y}{1-xy}\right), (xy < 1)

6. Bài tập áp dụng:

1. \sin\left(\dfrac{\pi}{12} + arccos\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\right)

2. tan\left(arcsin\left(-\dfrac{1}{2}\right)\right)

3. arcsin\left(\dfrac{1}{2arccos0.5}\right)

4.tan\left(\dfrac{1}{2}arcsin\left(\dfrac{5}{13}\right)\right)

5. tan\left(arcsin\dfrac{1}{3}+arcsin\dfrac{1}{4}\right)

6. cos\left(2arctan\dfrac{1}{4} + arccos\dfrac{3}{5}\right)

7. sin\left(arctan\dfrac{x}{2}\right)

8. cos\left(2arccotg\left(-\dfrac{1}{2}\right)\right)

Đánh giá:

Chia sẻ:

  • In
  • PDF
  • Email
  • Facebook
Thích Đang tải...

Thảo luận

37 bình luận về “Hàm số – Hàm lượng giác ngược – Hàm hyperbol

  1. Hình đại diện của Ngô Hoàng Anh

    Thầy ơi em không biết làm hàm ngược của tanx và cotx thầy chỉ giúp em với. TXĐ TGT và vẽ đồ thị nữa ạ

    ThíchThích

    Được đăng bởi Ngô Hoàng Anh | 20/09/2016, 19:58 Reply to this comment
  2. Hình đại diện của thong

    thầy có thể giúp e bài này được không ạ : (arcsinh(x/a))’

    ThíchThích

    Được đăng bởi thong | 09/08/2016, 19:26 Reply to this comment
  3. Hình đại diện của ngan

    thầy chỉ em bài toán này với ạ! Tìm hàm ngược của hàm số sau: f(x)=4x-1/2x+3

    ThíchThích

    Được đăng bởi ngan | 13/09/2015, 15:36 Reply to this comment
    • Hình đại diện của 2Bo02B

      Vì mọi hàm đơn điệu trên D luôn tồn tại hàm ngược trên D. Nên hàm số trên tồn tại hàm ngược do nó luôn đồng biến trên R{-3/2} (em có thể kiểm tra bằng cách khảo sát f'(x) trên D) Từ biểu thức trên em có y =\dfrac{4x-1}{2x+3} , em sẽ tìm được x theo y: x = \dfrac{3y-1}{4-2y}, y \neq 2 Khi đó, hàm ngược của f(x) sẽ là: f^{-1}(x) = \dfrac{3x - 1}{4 - 2x}, x \neq 2 Em có thể kiểm tra f^{-1} (x) thỏa; f(f^{-1}(x)) = x, x \neq 2; f^{-1}(f(x))= x; x\neq -3/2

      ThíchThích

      Được đăng bởi 2Bo02B | 30/09/2015, 21:52 Reply to this comment
  4. Hình đại diện của Tuan vo ngoc

    thầy ơi tính hộ em đạo hàm cấp 19 của hàm số y= arcsin x tại x=0 được không ạh

    ThíchThích

    Được đăng bởi Tuan vo ngoc | 04/11/2014, 23:46 Reply to this comment
    • Hình đại diện của 2Bo02B

      Cái này em phải sử dụng ứng dụng của công thức khai triển Maclaurin mới có thể tìm được đạo hàm cấp 19 của arcsinx tại x = 0

      ThíchThích

      Được đăng bởi 2Bo02B | 30/09/2015, 21:53 Reply to this comment
  5. Hình đại diện của LÊ NHẬT HUY

    Thầy ơi nguyên hàm của hàm số lượng giác ngược là gì ạ?

    ThíchThích

    Được đăng bởi LÊ NHẬT HUY | 12/05/2014, 10:35 Reply to this comment
    • Hình đại diện của 2Bo02B

      Em có bài toán: \int arcsinx dx, \int arccosx dx, \int arctanx dx Để tìm nguyên hàm của các hàm này, em sử dụng phương pháp tích phân từng phần với u là hàm ngược và dv = dx. Khi đó em sẽ có: \int arcsinx.dx = x.arcsinx +\sqrt{1-x^2} Tương tự \int arccosx.dx = x.arccosx - \sqrt{1-x^2} \int arctanx.dx = x.arctanx + \dfrac{1}{2}.ln(1+x^2)

      ThíchThích

      Được đăng bởi 2Bo02B | 30/09/2015, 21:59 Reply to this comment
  6. Hình đại diện của Đức

    Tìm hàm ngược y=2x^5+2x^3+x. giúp m với. Thanks

    ThíchThích

    Được đăng bởi Đức | 30/04/2014, 13:22 Reply to this comment
  7. Hình đại diện của trang

    thầy ơi. hàm ngược của hàm x^5 + x là gì vậy thầy?

    ThíchThích

    Được đăng bởi trang | 10/03/2014, 10:28 Reply to this comment
  8. Hình đại diện của lê đắc trọng

    thầy ơi, thầy giúp em giải giùm em bài hàm lượng giác ngược này ạ tính arcsin[1/2arccos{1/2}] ?

    ThíchThích

    Được đăng bởi lê đắc trọng | 10/10/2013, 00:54 Reply to this comment
  9. Hình đại diện của Dang thi quy

    Thầy ơi điều kiện xác định của arcsin,arccos…là gì ha thầy?

    ThíchThích

    Được đăng bởi Dang thi quy | 11/09/2012, 07:19 Reply to this comment
  10. Hình đại diện của huong

    thầy chứng minh giúp em công thức: sin(arctgx)= x/căn(1+x2)

    ThíchThích

    Được đăng bởi huong | 15/11/2011, 09:46 Reply to this comment
  11. Hình đại diện của ha

    Thầy giúp em tìm hàm số ngược của hàm y = shx

    ThíchThích

    Được đăng bởi ha | 08/11/2011, 07:45 Reply to this comment
    • Hình đại diện của 2Bo02B

      Để tìm hàm ngược, đầu tiên em tìm x theo y. Muốn vậy, em chú ý: y = shx = \dfrac{e^x - e^{-x}}{2} Em dễ dàng tìm được: x = ln(y+\sqrt{y^2+1}) Sau đó, em tìm điều kiện để với mỗi y chỉ có duy nhất một giá trị x. Ở đây, do y+\sqrt{y^2+1} luôn dương và hàm ln là hàm đồng biến nên điều kiện trên luôn thỏa. Khi đó, hàm ngược của hàm y = shx y = ln(x+\sqrt{x^2+1})

      ThíchThích

      Được đăng bởi 2Bo02B | 08/11/2011, 19:36 Reply to this comment
      • Hình đại diện của Võ

        Sao tinh dk x như thê

        ThíchThích

        Được đăng bởi | 06/11/2016, 08:30 Reply to this comment
  12. Hình đại diện của jenny

    😦 Phiền thầy chứng minh ý 1 giúp e với ạ, e học toán phần này còn nhiều chỗ chưa hiểu lắm ạ

    ThíchThích

    Được đăng bởi jenny | 31/10/2011, 15:08 Reply to this comment
    • Hình đại diện của 2Bo02B

      Ta có arccosx + arcsinx \in [-\pi/2 ; 3\pi/2] ; \forall x \in [-1;1] (*) Xét: sin(arccosx + arcsinx) = sin(arccosx).cos(arcsinx) + sin(arcsinx).cos(arccosx) (1) Em có: sin(arcsinx) = x, cos(arccosx) = x ; \forall x \in [-1;1] (2) Ta tính sin(arcosx): Đặt t = arccosx (t \in [0;\pi]) \Rightarrow cost = x Khi đó: sin(arccosx) = sint = \sqrt{1-cos^2t} = \sqrt{1 - x^2} (do t \in [0;\pi] nên sint \ge 0 ) Vậy sin(arccosx) = \sqrt{1-x^2} , \forall x \in [-1;1] (3) tương tự tính cos(arcsinx) Đặt u = arcsinx (u \in [-\pi/2;\pi/2]) \Rightarrow sinu = x Khi đó cos(arcsinx) = cosu = \sqrt{1-sin^2u} = \sqrt{1-x^2} (do u \in [-\pi/2;\pi/2] nên cosu \ge 0 ) Vậy cos(arcsinx) = \sqrt{1-x^2} , \forall x \in [-1;1] (4) Thế (2), (3), (4) vào (1) ta có: sin(arcsinx + arccosx) = (\sqrt{1-x^2})(\sqrt{1-x^2}) + x.x = 1 Từ đó ta có: arcsinx + arccosx = \pi/2 + k2\pi (k \in Z) Sử dụng điều kiện (*) suy ra: arcsinx + arccosx = \pi/2

      ThíchThích

      Được đăng bởi 2Bo02B | 02/11/2011, 09:03 Reply to this comment
« Bình luận cũ hơn Bình luận mới hơn »

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

Từ khóa » Nguyên Hàm Lượng Giác Ngược