Hàn Lâm Nhi – Wikipedia Tiếng Việt

Hàn Lâm Nhi
Tên hiệuTiểu Minh Vương
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh1340
Quê quánhuyện Loan Thành
Mất
Ngày mấttháng 1, 1367
Nguyên nhân mấtđuối nước
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụHàn Sơn Đồng
Thân mẫuVương thái hậu
Chức quanhoàng đế
Tôn giáoBạch Liên giáo
Quốc tịchnhà Nguyên
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Hàn Lâm Nhi (giản thể: 韩林儿; phồn thể: 韓林兒; bính âm: Hán Lín'er, 1340-1366), người Loan Thành, Triệu Châu,[1] thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha ông là Hàn Sơn Đồng, Giáo thủ của Bạch Liên giáo ở Vĩnh Niên. Năm Chí Chính thứ 11 (1351), Sơn Đồng mưu tính khởi nghĩa, sự việc bại lộ, bị quân Nguyên bắt giết. Lâm Nhi theo mẹ trốn đến Vũ An.

Năm thứ 15 (1355), Lâm Nhi được Lưu Phúc Thông đón về Bạc Châu, đưa lên ngôi, kiến lập chính quyền, đặt quốc hiệu là Tống, đổi niên hiệu là Long Phụng, xưng là "Tiểu Minh vương"; tôn vợ của Sơn Đồng là Dương thị làm Thái hậu.

Chính quyền Tống mô phỏng chế độ của nhà Nguyên, đặt ra Trung thư tỉnh, Khu mật viện, Ngự sử đài và Lục bộ. Vì muốn tiết chế các cánh quân Khăn Đỏ khác ở miền Bắc, tại mỗi vùng đất mà các cánh quân này chiếm được, chính quyền Tống đặt ra cơ cấu Hành tỉnh, có thể khảo cứu được các Trung thư tỉnh ở Giang Nam (Chu Nguyên Chương làm Bình chương từ tháng 7 năm Loan Phượng thứ 2 (1356)), Ích Đô (Mao Quý làm Bình chương từ năm thứ 3 (1357)), Hoài An (Triệu Quân Dụng làm Bình chương từ tháng 10 cùng năm thứ 2 (1356)), Liêu Dương (thiết lập vào đầu năm thứ 5 (1359), bọn Mao Cư Kính, Phan Thành, Sa Lưu Nhị, Quan Đạc lần lượt làm Bình chương), Tào Châu (Vũ Mỗ làm Hành tỉnh thừa tướng từ năm thứ 3 (1357)),... Cơ cấu hành chính cũng tương đồng với nhà Nguyên, chỉ bỏ qua cấp Lộ, dưới Hành tỉnh là phủ, châu, huyện. Cơ cấu quản quân cũng được hệ thống thành các Thống quân Nguyên soái phủ, Quản quân Tổng quản phủ, Quản quân Vạn hộ phủ,...; các Hành tỉnh đặt riêng Hành xu mật viện, các quân chức là Bách hộ, Thiên hộ, Vạn hộ, Tổng quản, Thống quân,...

Tuy làm Tống đế, nhưng Lâm Nhi chỉ có hư danh, Lưu Phúc Thông mới là lãnh đạo trên thực tế. Năm thứ 8 (1362), Phúc Thông đưa Lâm Nhi chạy về An Phong,[2] chính quyền Tống chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa.

Năm thứ 9 (1363), bộ tướng của Trương Sĩ Thành là Lữ Trân vây An Phong, nhóm Phúc Thông cầu cứu Chu Nguyên Chương. Nguyên Chương đích thân đem đại quân đến, đánh bại liên quân Lữ Trân – Tả Quân Bật, sau đó an trí Lâm Nhi ở Trừ Châu.

Cái chết

[sửa | sửa mã nguồn]

Minh sử - Hàn Lâm Nhi truyện chép:

Năm sau (1364), Thái Tổ (Chu Nguyên Chương) làm Minh vương. Lại 2 năm sau (1366), Lâm Nhi mất. Ngờ rằng Thái Tổ lệnh Liêu Vĩnh Trung đón Lâm Nhi về Ứng Thiên, đến Qua Bộ,[3] lật thuyền mà (chết đuối) dưới sông.

Minh sử - Liêu Vĩnh Trung truyện chép:

Ban đầu, Hàn Lâm Nhi ở Trừ Châu, Thái Tổ sai Vĩnh Trung đón về Ứng Thiên, đến Qua Bộ thì lật thuyền mà (giết) chết ông ta. Đế đổ tiếng xấu cho Vĩnh Trung.

Đồ Ký (1856 – 1921) trong Mông Ngột Nhi sử ký viết:

Chu Nguyên Chương thí chủ là Hàn Lâm Nhi, nhà ngụy Tống mất.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Minh sử
  • Nguyên sử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nay là Loan Thành, Hà Bắc
  2. ^ Nay là huyện Thọ, An Huy
  3. ^ Nay là phía nam Lục Hợp, Giang Tô
  • x
  • t
  • s
Loạt bài Nguyên mạt Minh sơ
Hoàng tộc Nguyên
  • Nguyên Thuận Đế
  • Nguyên Chiêu Tông
  • Bắc Nguyên Hậu Chủ
  • Tư Khắc Trác Lý Đồ
Hoàng tộc Minh
  • Minh Thái Tổ
  • Chu Tiêu
  • Chu Hùng Anh
  • Minh Huệ Đế
  • Minh Thành Tổ
Quân phiệt độc lập
  • Quách Tử Hưng
  • Trương Sĩ Thành
  • Trần Hữu Lượng
  • Trần Lý
  • Phương Quốc Trân
  • Minh Ngọc Trân
  • Minh Thăng
  • Hàn Sơn Đồng
  • Lưu Phúc Thông
  • Từ Thọ Huy
  • Hàn Lâm Nhi
  • Bành Oánh Ngọc
  • Triệu Quân Dụng
Các tướng khác & nhân vật chủ chốt Nguyên Minh
  • Đổng Đoàn Tiêu Chi
  • Thoát Thoát
  • Cáp Ma
  • Dã Tiên Thiếp Mộc Nhi
  • Đáp Thất Bát Đô Lỗ
  • Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi
  • Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi
  • Lưu Bá Ôn
  • Lý Thiện Trường
  • Từ Đạt
  • Tống Liêm
  • Chu Văn Chính
  • Khang Mậu Tài
  • Trần Phổ Tài
  • Trần Thiện Tài
  • Chu Tử Vượng
  • Nghê Văn Tuấn
  • Trâu Phổ Thắng
  • Triệu Phổ Thắng
  • Trương Tất Tiên
  • Hạng Phổ Lược
  • Mao Quý
  • Mao Cư Kính
  • Phan Thành
  • Sa Lưu Nhị
  • Quan Đạc
  • Vũ Mỗ
  • Lữ Trân
  • Tả Quân Bật
  • Hàn Ngột Lô Hãn
  • Lưu Lục
  • Đỗ Tuân Đạo
  • Thịnh Văn Úc
  • La Văn Tố
  • Trương Sĩ Nghĩa
  • Trương Sĩ Đức
  • Trương Sĩ Tín
Những trận đánh lớn
  • Trận Hồng Đô
  • Trận hồ Bà Dương
  • Từ Đạt bắc phạt

Từ khóa » Tiểu Minh Vương