Hạn Mức Tải Trọng Tối đa Của ô Tô Thân Liền, ô Tô Đầu Kéo Và Sơ-mi ...
Có thể bạn quan tâm
GIỚI HẠN TẢI TRỌNG TRỤC VÀ KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ CHO PHÉP THAM GIA GIAO THÔNG (CPTGGT):
Giới hạn khối lượng toàn bộ CPTGGT phụ thuộc vào tổng số trục xe, giới hạn tải trọng trục xe Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤ 10 tấn/trục. Cụm trục kép: phụ thuộc vào khoảng cách của hai tâm trục (d) như hình mô tả dưới đây:
GIẢI THÍCH VỀ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC GIỚI HẠN KHI THAM GIA GIAO THÔNG CỦA ĐOÀN XE (TỔ HỢP XE):
Khi tham gia giao thông đoàn xe là một tổ hợp xe vì vậy theo quy định nó chịu giới hạn của cả ô tô đầu kéo, tải trọng trục của ô tô đầu kéo, SMRM và tải trọng trục của SMRM. Đồng thời chịu giới hạn khối lượng toàn bộ của cả đoàn xe. Vì vậy khá phức tạp khi tính toán khối lượng CPTGGT cho trường hợp này.
Có nhiều người quan niệm rằng giới hạn CPTGGT của đoàn xe theo văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGTVT chỉ là 44.000 kg với đoàn xe 5 trục và 48.000 kg với đoàn xe 6 trục. Tuy nhiên theo quy định trong các thông tư trên đoàn xe còn chịu các giới hạn của xe thân liền (ô tô đầu kéo) và SMRM như đã nêu trên.
Khi tính toán để thỏa mãn tất cả các giới hạn nêu trên thì giá trị tổng khối lượng CPTGGT của đoàn xe bị phụ thuộc vào các thông số kỹ thuật như: chiều dài cơ sở, vị trí đặt mâm kéo của ô tô đầu kéo, vị trí chốt kéo của SMRM, vị trí cụm trục sau, khoảng cách d của các trục SMRM, vị trí trọng tâm hàng hóa (OS)… Kết quả là giá trị sau khi tính toán phần lớn thấp hơn giá trị giới hạn cả đoàn xe (44.000 05 trục và 48.000 06 trục). Chỉ có trường hợp phương tiện có thiết kế tối ưu các thông số kỹ thuật nêu trên mới đạt được giá trị tối đa như mong muốn. Xem hình mô tả cụ thể cho đoàn xe 5 trục như sau:
Ví dụ: SMRM (loại 3 trục có khoảng cách (d) giữa các trục là 1.310) có giá trị Khối lượng toàn bộ CPTGGT ghi trong giấy chứng nhận kiểm định là 38.000 kg. Giá trị giới hạn tải trọng trục xe của SMRM được xác định theo trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
Như vậy: Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT phân bố lên mâm kéo của ô tô đầu kéo được tính như sau: Q = 38.000 – 24.000 = 14.000 kg.
Kết luận: với SMRM trên có thể chọn đầu kéo có giá trị Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT không phải xin phép: ≥ 14.000 kg.
Ví dụ cụ thể: Đoàn xe 05 trục bao gồm: Ô tô đầu kéo (2 trục) có khối lượng bản thân: 7.000 kg, khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT: 8.700 kg, khối lượng kéo theo theo thiết kế: 40.000 kg số người cho phép chở (02 x 65 = 130kg). Kéo theo SMRM 03 trục như ví dụ trên (có giới hạn tải trọng cụm trục sau: 24.000 kg).
a) GCCP1 = 44.000 – 7.000 – 130 = 36.870 kg. b) GCCP2 = 8.700 + 24.000 = 32.700 kg.
Như vậy: GCCP = min( 36.870,32.700,40.000) = 32.700 kg.
Khối lượng toàn bộ của đoàn xe = Khối lượng bản thân của đầu kéo + số người cho phép chở của đầu kéo + Khối lượng toàn bộ CPTGGT của SMRM.
Ví dụ: ô tô đầu kéo như ví dụ trên (loại 2 trục chở 02 người (65×3=130kg) có khối lượng bản thân 7.000 kg) với SMRM được nêu ở ví dụ trên Khối lượng đoàn xe (KLĐX) được tính toán như sau:
KLĐX = 7.000 + 130 + 38.000 = 45.130 kg
Giá trị giới hạn KL toàn bộ CPTGGT của đoàn xe được xác định:
+ Có tổng số trục bằng năm, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 44 tấn.
Như vậy: tổ hợp đoàn xe nêu trên bị vượt quá giá trị giới hạn đoàn xe có tổng số trục bằng năm. Khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 44 tấn. Đồng thời khối lượng toàn bộ của SMRM cũng bị vượt quá khối lượng kéo theo CPTGGT của ô tô đầu kéo (38.000 > 32.700) kg. Để có thể lưu thông trên đường chủ phương tiện phải giảm khối lượng hàng chuyên chở của SMRM cho phù hợp cụ thể là:
+ Giảm theo Theo tổng KL đoàn xe là: 45.130 – 44.000 = 1.130 kg.
+ Giảm Theo KL kéo theo CPTGGT của đầu kéo: 38.000 – 32.700 = 5.300 kg.
Hoặc chọn đầu kéo khác (có 03 trục và có các khối lượng CPTGGT phù hợp theo phương pháp tính toán nêu trên).
PHÂN BỔ LỰC TRÊN XE THÂN LIỀN:
PHƯƠNG PHÁP XẾP TẢI TRÊN SƠ-MI RƠ-MOÓC ĐỂ THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN GIỚI HẠN TẢI TRỌNG TRỤC XE
Trường hợp xác định cho SMRM chở các loại hàng hóa bắt buộc phải xếp tải dàn đều trên toàn bộ chiều dài thùng chở hàng, thực hiện như sau:
+ Xếp đầy tải lên SMRM (căn cứ vào giá trị khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT trong giấy chứng nhận kiểm định) theo nguyên tắc dàn đều suốt chiều dài thùng chở hàng. Không xếp lệch về một phía (có thể sử dụng bao cát hoặc vật liệu rời khác làm tải trọng giả).
+ Đưa SMRM và đầu kéo tới trạm cân khối lượng. Tiến hành cân cụm trục sau của SMRM ở trạng thái SMRM được gắn với đầu kéo.
+ Chú ý: khi cân chỉ có cụm trục sau của SMRM được đặt trên bàn cân còn ô tô đầu kéo nằm ngoài bàn cân, phải đảm bảo sao cho đầu kéo và SMRM cùng nằm trên một mặt phẳng (như hình 1). Không cân xe tại các trạm cân mà mặt bằng bên ngoài bàn cân (vị trí đỗ ô tô đầu kéo) có độ dốc (như hình 2);
+ Ghi nhận giá trị phân bố lên cụm trục sau của SMRM (G2). Nếu giá trị này vượt quá giá trị Giới hạn tải trọng trục xe thì tiến hành hạ tải trên SMRM theo nguyên tắc dỡ đều theo chiều dài thùng chở hàng tới khi thỏa mãn giá trị tải trọng trục giới hạn.
+ Ghi nhận lại giá trị khối lượng hàng còn lại trên xe phù hợp. Sử dụng giá trị khối lượng này để xếp tải khi tham gia giao thông.
Trường hợp xác định cho SMRM chở các loại hàng hóa nguyên khối có thể thay đổi vị trí xếp tải, xác định vị trí xếp tải phù hợp như sau:
+ Xếp đầy tải lên SMRM theo giá trị khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT trong giấy chứng nhận kiểm định (ví dụ: cuộn thép hoặc các kiện hàng nguyên khối).
+ Đưa SMRM và đầu kéo vào cân như hình 3. Trường hợp này nếu giá trị tải trọng cụm trục sau của SMRM (G2) vượt quá giá trị Giới hạn tải trọng trục xe thì tiến hành dịch chuyển dần khối tải trọng (Q) đặt trên SMRM về phía đầu kéo tới khi phù hợp (hoặc ngược lại nếu giá trị này nhỏ hơn thì dịch chuyển khối hàng hóa về phía sau).
+ Chú ý: nếu không thể tiếp tục di chuyển được khối tải trọng do giới hạn chiều dài thùng chở hàng thì phải tiến hành giảm bớt khối lượng hàng chuyên chở (Q) của SMRM.
+ Sau khi tìm được vị trí hàng hóa (OS) phù hợp với giá trị tải trọng trục sau tiến hành đổi vị trí của SMRM với ô tô đầu kéo để cân xác định giá trị Khối lượng toàn bộ của ô tô đầu kéo. Nếu giá trị này vượt quá Khối lượng toàn bộ CPTGGT của ô tô đầu kéo, thì phải giảm bớt khối lượng hàng chuyên chở của SMRM hoặc thay thế loại ô tô đầu kéo có Khối lượng toàn bộ CPTGGT phù hợp.
+ Ghi nhận lại vị trí trọng tâm hàng hóa (đánh dấu trên sàn SMRM) sử dụng vị trí này để xếp tải khi tham gia giao thông.
Ví dụ cụ thể về ghép mẫu một Đoàn xe (tổ hợp xe) thực tế thỏa mãn quy định. Đoàn xe có 06 trục, ô tô đầu kéo + SMRM chở container 40ft tiêu chuẩn có khối lượng toàn bộ của container là 30480 kg.
ĐOÀN XE MẪU Đầu kéo HYUNDAI HD1000 + SMRM CIMC THT9370TJZ01
Ô tô đầu kéo (HYUNDAI HD1000) | Khối lượng bản thân | G0 | 8.930 | |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT (khối lượng đặt lên mâm kéo) | Q | 13.295 | ||
Khối lượng toàn bộ của ô tô đầu kéo | Phân bố lên cầu trước | GA1 | 5.578 | |
Phân bố lên cụm cầu sau | GA2 | 16.777 | ||
Tổng (khối lượng toàn bộ của ô tô đầu kéo) | GA1+ GA2 | 22.355 | ||
SMRM (CIMC THT9370TJZ01) | Khối lượng bản thân | G0SM | 6.800 | |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT (Khối lượng toàn bộ của container) | Phân bố lên mâm kéo của ô tô đầu kéo | QC1 | 12.145 | |
Phân bố lên cụm cầu sau của SMRM | QC2 | 18.335 | ||
Tổng (khối lượng toàn bộ của container) | QC | 30.480 | ||
Khối lượng toàn bộ của SMRM | Phân bố lên mâm kéo của đầu kéo | G4 | 13.295 | |
Phân bố lên cụm cầu sau | G3 | 23.985 | ||
Tổng (khối lượng toàn bộ của SMRM) | G3+G4 | 37.280 | ||
Đoàn xe (Ô tô+SMRM) | Khối lượng toàn bộ | Phân bố lên cầu trước của ô tô đầu kéo | GC1 | 5.578 |
Phân bố lên cụm cầu sau của ô tô đầu kéo | GC2 | 16.777 | ||
Phân bố lên cụm cầu sau của SMRM | G3 | 23.985 | ||
Tổng khối lượng của đoàn xe | GC1+ GC2+G3 | 46.340 | ||
Thông số kích thước | Đầu kéo | Kích thước bao | 6.725 x 2.495 x 3.130 | |
Chiều dài cơ sở | 3.050+1.300 | |||
Offset | 260 | |||
ROH+OS | 1.790 | |||
SMRM | Kích thước bao | 12.391 x 2.480 x 1.565 | ||
Chiều dài cơ sở | 7.160+1.310+1.310 | |||
Offset | 3.375 | |||
FOH | 1.113 |
GIỚI HẠN TẢI TRỌNG TRỤC VÀ KHỐI LƯỢNG TOÀN BỘ CHO PHÉP THAM GIA GIAO THÔNG
Giới hạn tải trọng trục xe:
a) Trục đơn: Tải trọng trục xe ≤ 10 tấn/trục. b) Cụm trục kép (hai trục xe), phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục: – Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn. – Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn. – Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn. c) Cụm trục ba hoặc lớn hơn, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề: – Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn. – Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.
Khối lượng toàn bộ CPTGGT:
a) Đối với xe thân liền:
– Có tổng số trục bằng hai, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 16 tấn. – Có tổng số trục bằng ba, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 24 tấn. – Có tổng số trục bằng bốn, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 30 tấn. – Có tổng số trục bằng năm hoặc lớn hơn, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 34 tấn.
b) Đối với tổ hợp xe đầu kéo với sơ-mi rơ-moóc:
– Có tổng số trục bằng ba, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 26 tấn. – Có tổng số trục bằng bốn, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 34 tấn. – Có tổng số trục bằng năm, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 44 tấn. – Có tổng số trục bằng sáu hoặc lớn hơn, khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe ≤ 48 tấn.
Tham khảo giới hạn tải trọng xe của các nước trên thế giới
Bảng 1: Ô tô tải và ô tô chở người (xe thân liền):
Quốc gia | Tải trọng trục đơn (tấn) | Tải trọng trục kép (tấn) | |
2 trục | 3 trục | ||
Đức (DIN), Mỹ (FMVSS) | 10 | 18 | 25 |
Áo, Rumani, Thổ Nhĩ Kỳ | 10 | 16 | 22 |
Anh | 10 | 16 | 24 |
Pháp, Bỉ | 13 | 19 | 26 |
Thụy Sĩ | 10 | 16 | 19 |
Ý | 12 | 18 | 24 |
Hung | 8 | 16 | 20 |
Balan | 8 | 16 | 24 |
Tây Ban Nha | 13 | 20 | 26 |
Thụy Điển | 10 | 20 | 26 |
Bảng 2: Khối lượng toàn bộ đoàn xe cho phép tối đa với các quốc gia khác nhau:
Quốc gia | Tải trọng trục đơn (tấn) | Khối lượng toàn bộ max cho phép đối với toàn bộ đoàn xe (tấn) | |||
Xe + 1 Rơ-moóc | Xe + Sơ-mi rơ-moóc | ||||
3 trục | 4 trục | 5 trục | |||
Đức Áo Thụy Sĩ Thổ Nhĩ Kỳ Italia Anh Hung Pháp Bỉ Tây Ban Nha Thụy Điển | 10 10 10 10 12 10 8 13 13 13 10 | 38 38 31 38 44 32,5 36 38 44 38 51,5 | 26 38 21 26 21,4 24 24 32 32 38 26 | 38 38 21 32 40 32,5 30,5 38 38 38 32 | 38 38 21 38 44 32,5 34,5 38 38 38 38 |
<Nguồn: Tổng cục đường bộ Việt Nam>
Nếu có thắc mắc gì, hãy liên hệ với chúng tôi để có cách giải quyết nhanh nhất
Hàng chính hãng, Chất lượng cao
kala@kalascale.com
Từ khóa » Trọng Lượng Rơ Mooc
-
Thông Số Kỹ Thuật Sơ Mi Rơ Mooc Tải Chở Container Hoặc Chở Hàng
-
SƠ MI RƠ MOOC SÀN 40 FEET 3 TRỤC - Kỷ Nguyên Auto
-
SƠ MI RƠ MOOC XƯƠNG 20 FEET 2 TRỤC CHỞ CONTAINER
-
Sơ Mi Rơ Mooc Sàn ( Chở Container) 40 Feet, 3 Trục
-
Sơ Mi Rơ Moóc Sàn Doosung 3 Trục 40 Feet - Hyundai MPC
-
Sơ Mi Rơ Moóc Là Gì? Cấu Tạo, Phân Biệt Các Loại Xe Rơ Mooc
-
Những Điểm Cần Lưu Ý Trong Quy Định Dành Cho Xe Đầu Kéo Và ...
-
Xe Kéo Rơ Moóc Là Gì? Quy Định Về Tải Trọng Và Giới Hạn Hàng ...
-
Xe Kéo Rơ Moóc Là Gì? Phân Biệt Rơ Moóc Và Sơ Mi Rơ Moóc
-
Sơ Mi Rơ Mooc 3 Trục Xương 40 Feet ( 32.500 Kg) - Xe Tải Cao Cấp
-
Tìm Hiểu Về Rơ Moóc Là Gì Và Sơ Mi Rơ Moóc Là Gì?
-
Quy định Về Quy Cách Niêm Yết Thông Tin Rơ Moóc Và Sơ Mi Rơ Moóc
-
Sơ Mi Rơ Mooc, Rơ Móc - HKD
-
Xe Kéo Rơ Mooc Và Xe Kéo Sơ Mi Rơ Mooc - Mọi điều Cần Biết