Hằng Số Faraday – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong vật lý và hóa học, hằng số Faraday là tích giữa điện tích cơ bản e với hằng số Avogadro. Là điện lượng đi qua dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện cực 1 mol chất đơn hoá trị.

F = 96485.33212... C/mol

Hằng số F được biểu diễn:

F   = e N A {\displaystyle F\ =eN_{A}}

với:

e = 1,602176634×10−19 C[1] NA = 6,02214076×1023 mol−1[2]

NA là hằng số Avogadro, và e là điện tích nguyên tố.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2018 CODATA Value: elementary charge”. The NIST Reference on Constants, Units, and Uncertainty. NIST. 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “2018 CODATA Value: Avogadro constant”. The NIST Reference on Constants, Units, and Uncertainty. NIST. 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hằng_số_Faraday&oldid=70974020” Thể loại:
  • Sơ khai vật lý
  • Sơ khai hóa học
  • Điện hóa
  • Hằng số vật lý
  • Michael Faraday
  • Đơn vị điện tích
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Hằng Số Faraday Là Bao Nhiêu