Hãng Xe ô Tô Nào Vẫn Bền Bỉ Sau Nhiều Năm Sử Dụng?

Khi đi mua xe, tiêu chí bền bỉ rất được khách hàng Việt xem trọng, bởi xe hơi, xe ô tô là một trong những tài sản có giá trị cao. Nên việc một mẫu xe đẹp thôi là chưa đủ, mẫu xe đó cần bền bỉ theo thời gian, tuổi thọ của các chi tiết trên xe phải cao thì mới hy vọng “có đất dụng võ” tại thị trường Việt Nam, vậy hãng xe ô tô nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng bạn đã biết chưa? 

Hãng xe ô tô nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng?
Hãng xe ô tô nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng?

Nếu chưa thì cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé. 

Danh mục bài viết

  • 1. Lexus
  • 2. Toyota
  • 3. Subaru
  • 4. Mazda
  • 5. KIA

1. Lexus

Hãng xe nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng? - 1
Lexus là một trong những hãng xe thuộc quyền sở hữu của Toyota

Nếu nói về sự bên bỉ thì chắc hẳn bạn đọc sẽ không thể bỏ qua được những mẫu xe do Lexus sản xuất. Lexus là một trong những hãng xe thuộc quyền sở hữu của Toyota có nhiều dòng xe vô cùng bền bỉ và chất lượng, một chiếc Lexus sau khi sử dụng một thời gian dài nhưng khả năng vận hành và những chi tiết trên xe vẫn có thể giữ được chất lượng ban đầu của mình. 

Để có thể mang đến cho người tiêu dùng những chiếc xe hoàn hảo và bền bỉ, những chuyên viên kỹ thuật của Lexus phải thật sự khéo léo, và nhất thống với nhau trong khâu lắp ráp và thiết kế, theo đó những chiếc Lexus sẽ được hoàn thiện dừa trên những chi tiết được các bậc thầy Takumi chăm chút tỉ mỉ với nhiều chi tiết thủ công được hoàn thành trên sản phẩm. Với phương châm biết người biết ta, những chiếc Lexus khi thiết kế sẽ được các kỹ sư thực hiện những bài test và tiến hành so sánh với những mẫu xe khác cùng phân khúc để tìm ra cho mình những ưu nhược điểm và chỉ khi các kỹ sư cảm thấy mẫu xe này đã sẵn sàng để mang đến người tiêu dùng thì lúc đó mẫu xe mới thật sự được hoàn thiện. 

Chính vì sự tỉ mỉ và chăm chút này, hãng xe Lexus đã tạo ra một thương hiệu xe vô cùng chất lượng, các khách hàng đã trải nghiệm những mẫu xe Lexus chưa hề cảm thấy thất vọng về bất cứ chi tiết nào trên xe mà ngược lại họ còn cảm thấy rất hài lòng về chất lượng của xe về thiết kế, khả năng vận hành và khoang nội thất sang trọng của mình. 

Những mẫu xe Lexus phổ biến tại thị trường Việt Nam kèm giá bán mới nhất

Phiên bản Giá xe niêm yết
Lexus LM 350 4 chỗ 3.5L-8AT 8.200.000.000
Lexus LM 350 7 chỗ 3.5L-8AT 6.800.000.000
Lexus IS 300 Standard 2.0L-8AT 2.130.000.000
Lexus IS 300 Luxury 2.0L-8AT 2.490.000.000
Lexus IS 300h 2.5L 2.820.000.000
Lexus ES 250 2.5L-8AT 2.540.000.000
Lexus ES 300h 2.5L-CVT 3.040.000.000
Lexus GS 350 3.5L-6AT call
Lexus GS Turbo 2.0L-6AT call
Lexus LS 500 3.5L-10AT 7.280.000.000
Lexus LS 500h – Da Semi-aniline 3.5L-10AT 7.830.000.000
Lexus LS 500h – Da L-aniline 3.5L-10AT 7.960.000.000
Lexus LS 500 – bản Nishijin 3.5L-10AT 8.330.000.000
Lexus LS 500h – bản kính Kiriko 3.5L-10AT 8.860.000.000
Lexus LS 500h – bản Nishijin 3.5L-10AT 8.890.000.000
Lexus NX 300 2021 2.0L-6AT 2.560.000.000
Lexus RX 300 3.180.000.000
Lexus RX 350 3.5L-6AT 4.120.000.000
Lexus RX 350L 3.5L -6AT 4.210.000.000
Lexus RX 450h 3.5L-6AT-Hybrid 4.640.000.000
Lexus RC Turbo 2.0L-8AT call
Lexus RC 300 2.0L - 8AT 3.290.000.000
Lexus GX 460 nâng cấp 4.6L-6AT 5.690.000.000
Lexus LX 570 5.7L-8AT 8.340.000.000

2. Toyota

Hãng xe nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng?  - 2
Toyota cũng là những mẫu xe vô cùng bền bỉ được tổ chức Consumer Reports đánh giá

Ngoài Lexus (thuộc quyền sở hữu của Toyota) thì những mẫu xe hạng sang của Toyota cũng là những mẫu xe vô cùng bền bỉ theo thời gian, với số điểm bền bỉ là 76 được tổ chức Consumer Reports đánh giá, Toyota đã trở thành một trong những hãng xe có độ bền bỉ hàng đầu khi so với những hãng xe khác. 

Chính thức đi vào hoạt động vào những năm 1937 cho đến thời điểm hiện tại, đây là hãng xe hàng đầu thế giới với mạng lưới phân phối khắp cả đất nước, riêng tại thị trường Việt Nam những mẫu xe bền bỉ tạo được tiếng vang có thể kể đến như Toyota Vios, Toyota Fortuner, Toyota Innova…

Khi nói về những mẫu xe do Toyota sản xuất, các chuyên gia đánh giá đây là một trong những mẫu xe vô cùng bền bỉ khi mang đến chất lượng trên từng chi tiết của xe như khoang nội thất có tuổi thọ vô cùng cao, ngoại thất của xe vẫn giữ được cho mình độ sáng bóng khi sử dụng trong một thời gian dài, đặc biệt là khả năng vận hành ổn định của xe theo thời gian giúp cho chủ xe không tốn quá nhiều chi phí để bảo dưỡng và sửa chữa. 

Bảng giá các dòng xe phổ biến của Toyota tại Việt Nam mới nhất

Phiên bản Giá xe niêm yết
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) 918.000.000
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) 910.000.000
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) 828.000.000
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Các màu khác) 820.000.000
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Trắng ngọc trai) 728.000.000
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Các màu khác) 720.000.000
Toyota Yaris G 668.000.000
Toyota Vios 1.5G CVT 589.000.000
Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí) 558.000.000
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 539.000.000
Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí) 503.000.000
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 486.000.000
Toyota Vios GR-S 638.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (Trắng ngọc trai) 741.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (Màu khác) 733.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (Trắng ngọc trai) 771.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (Màu khác) 763.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8E MT (mẫu cũ) 697.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (mẫu cũ) 733.000.000
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (mẫu cũ) 791.000.000
Toyota Corolla Altis 2.0V CVT (mẫu cũ) 889.000.000
Toyota Corolla Altis 2.0V Sport CVT (mẫu cũ) 932.000.000
Toyota Camry 2.0G 1.029.000.000
Toyota Camry 2.0 G (Trắng ngọc trai) 1.037.000.000
Toyota Camry 2.5Q 1.235.000.000
Toyota Camry 2.5Q (trắng ngọc trai) 1.243.000.000
Toyota Innova E 750.000.000
Toyota Innova G 865.000.000
Toyota Innova G (trắng ngọc trai) 873.000.000
Toyota Innova Venturer 879.000.000
Toyota Innova Venturer (trắng ngọc trai) 887.000.000
Toyota Innova V 989.000.000
Toyota Innova V (trắng ngọc trai) 997.000.000
Toyota Land Cruiser VX 4.030.000.000
Toyota Land Cruiser (trắng ngọc trai và đen ngọc trai) 4.038.000.000
Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) 2.379.000.000
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 995.000.000
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 1.080.000.000
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Legender 1.195.000.000
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 1.388.000.000
Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Legender 1.426.000.000
Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu) 1.130.000.000
Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu) 1.230.000.000
Toyota Hilux 2.4E 4x2 MT 632.000.000
Toyota Hilux 2.4G 4x2 AT 686.000.000
Toyota Hilux 2.4E 4x4 MT 836.000.000
Toyota Hilux 2.8G 4x4 AT (mới) 948.000.000
Toyota Hiace Động cơ dầu 1.293.000.000
Toyota Granvia (trắng ngọc trai) 3.080.000.000
Toyota Granvia (màu khác) 3.072.000.000
Toyota Alphard 4.038.000.000
Toyota Avanza 1.3 MT 544.000.000
Toyota Avanza 1.3 AT 612.000.000
Toyota Rush 668.000.000
Toyota Wigo 1.2 5MT 352.000.000
Toyota Wigo 1.2 4AT 384.000.000
Toyota Sienna 4.300.000.000

3. Subaru

Hãng xe nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng? - 3
Subaru được biết đến nhiều hơn nhờ vào sự thực dụng, bền bỉ, chất lượng cao

Subaru dạo thời gian gần đây nổi lên và được biết đến nhiều hơn nhờ vào sự thực dụng trên các mẫu xe do hãng xe này sản xuất, nếu bạn không quá xem trọng vẽ bề ngoài của một mẫu xe thì Subaru sẽ là một trong những mẫu xe lý tưởng có thể làm bạn đồng hành với bạn cả đời nhờ vào khả năng vận hành vô cùng bền bỉ cũng như chất lượng tuyệt vời được chế tác trên các mẫu xe Subaru. 

Thông tin đến để các bạn được rõ, Subaru là một trong những hãng xe trực thuộc tập đoàn Fuij, đây là một tập đoàn chuyên sản xuất công nghiệp nặng lớn nhất thế giới, khách hàng yêu thích những mẫu xe do Subaru sản xuất nhờ vào sự bền bỉ theo năm tháng của xe và thiết kế đậm chất thể thao cùng với khả năng vận hành mạnh mẽ và bền bỉ của mình, bên cạnh đó mức giá bên phía nhà sản xuất đưa ra cho từng mẫu xe luôn ở mức hợp lý và dễ tiếp cận, nhất là tại thị trường Việt Nam luôn có đề cao mức giá của một mẫu xe mỗi khi mua sắm. 

Subaru là một trong những hãng xe hiếm hoi đi đúng hướng đi ban đầu mà mình đã đặt ra đó là bền bỉ, an toàn và tiết kiệm, mặc dù không được mấy phổ biến tại thị trường Việt Nam những nhìn đây là mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình bởi sự chất lượng tuyệt vời của từng chi tiết được lắp ráp trên xe mang đến sự tin cậy cao cho khách hàng, đảm bảo an toàn cho những gia đình có đông thành viên. 

Bảng giá một số dòng xe phổ biến của Subaru tại Việt Nam mới nhất

Phiên bản Giá xe niêm yết
Subaru Forester iL 1.128.000.000
Subaru Forester iL 2.0L- CVT (có trang bị camera 360) 1.147.000.000
Subaru Forester iS 1.218.000.000
Subaru Forester 2.0i-S (có trang bị camera 360) 1.237.000.000
Subaru Forester 2.0i-S EyeSight (có trang bị camera 360) 1.288.000.000
Subaru WRX Sti 1.920.000.000
Subaru Outback 2.5L i-S 1.868.000.000

4. Mazda

Hãng xe nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng?  - 4
Mazda là hãng xe thứ 4 có độ bền cao nhất đến từ Nhật Bản

Không biết nãy giờ bạn có để ý hay không nhưng đây là hãng xe thứ 04 có độ bền cao nhất đến từ thương hiệu Nhật Bản mà chúng tôi đề cập từ đầu đến giờ, mặc dù được đề cập ở vị trí thứ 04, nhưng đây là mẫu xe có bước phát triển vô cùng ấn tượng khi năm trước mẫu xe này xếp hạng thứ 09 trong danh sách các mẫu xe bền bỉ được Consumer Reports bình chọn, chỉ trong vòng 01 năm sau khoảng thời gian đó Mazda vươn mình trở thành một trong những hãng xe nổi tiếng về sự bền bỉ và chỉ xếp sau Toyota và Lexus trên bảng xếp hạng hiện tại. 

Ngoài sự bền bỉ được hình thành theo giai đoạn phát triển, Mazda còn khiến người tiêu dùng trầm trồ với những mẫu xe được thiết kế vô cùng bắt mắt và sang trọng, đặc biệt là phiên bản mới của Mazda 3 vừa ra mắt tại Việt Nam vào ngày 04/11 vừa rồi, đây là một trong những mẫu xe đánh dấu bước tiến của Mazda trở thành hãng xe sang của Nhật Bản. Ngoài ra nói về Mazda là nói đến ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng và công nghệ SkyActiv tiết kiệm nhiên liệu mang về nhiều giải thưởng cho hãng xe sang trọng này. 

Bảng giá của các dòng xe Mazda phổ biến tại thị trường Việt Nam

Phiên bản Giá xe niêm yết
Mazda 2 Sedan 1.5 AT 479.000.000
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe 509.000.000
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury 559.000.000
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium 599.000.000
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe 519.000.000
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury 569.000.000
Mazda 2 Sport 1.5 Premium 619.000.000
Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan) 669.000.000
Mazda 3 1.5L Luxury (sedan) 729.000.000
Mazda 3 1.5L Premium (sedan) 799.000.000
Mazda 3 2.0L Signature Luxury (sedan) 799.000.000
Mazda 3 2.0L Signature Premium (sedan) 849.000.000
Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe (hatchback) 699.000.000
Mazda 3 Sport 1.5L Luxury (hatchback) 744.000.000
Mazda 3 Sport 1.5L Premium (hatchback) 799.000.000
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury (hatchback) 799.000.000
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Premium (hatchback) 849.000.000
Mazda 6 Luxury 889.000.000
Mazda 6 Premium 949.000.000
Mazda 6 Signature Premium 1.049.000.000
Mazda CX-5 Deluxe 839.000.000
Mazda CX-5 2.0 Luxury 879.000.000
Mazda CX-5 2.5 Luxury 889.000.000
Mazda CX-5 2.0 Premium 919.000.000
Mazda CX-5 Signature Premium 2WD 999.000.000
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium 2WD i-Activsense 999.000.000
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium AWD i-Activsense 1.059.000.000
Mazda BT-50 Standard 4x4 569.000.000
Mazda BT-50 Deluxe 4x2 604.000.000
Mazda BT-50 Luxury 4x2 643.000.000
Mazda BT-50 Premium 4x4 749.000.000
Mazda CX-8 Deluxe 999.000.000
Mazda CX-8 Luxury 1.059.000.000
Mazda CX-8 Premium 2WD 1.159.000.000
Mazda CX-8 Premium AWD 1.249.000.000

5. KIA

Hãng xe nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng? - 5
KIA vận hành bền bỉ, giá thành rẻ, thiết kế bắt mắt, tiết kiệm nhiên liệu

KIA là hãng xe duy nhất đại diện cho Hàn Quốc lọt vào danh sách những hãng xe bền bỉ nhất, được tổ chức Consumer Report bình chọn là mẫu xe Hàn Quốc có độ bền cao nhất và Kia Sedona là mẫu xe được tổ chức này đánh giá cao nhất về khả năng vận hành vô cùng bền bỉ của mình. 

Như các bạn đã biết, KIA là hãng xe ô tô lớn thứ 02 tại Hàn Quốc (sau Hyundai), sau khoản thời gian khó khăn ban đầu vào năm 2005 KIA vươn mình sang thị trường Châu Âu và thu về cho mình rất nhiều thành quả từ thị trường này. 

Những chiếc KIA được khách hàng ưa chuộng nhờ vào khả năng vận hành bền bỉ, giá thành dễ tiếp cận, thiết kế bắt mắt, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời và đặc biệt là khả năng vận hành ổn định theo thời gian. 

Tại Việt Nam các mẫu xe KIA phổ biến có mức giá như sau:

Phiên bản Giá xe niêm yết
Kia Seltos Deluxe 1.4Turbo 609.000.000
Kia Seltos Luxury 1.4Turbo 659.000.000
Kia Seltos 1.6 Premium 699.000.000
Kia Seltos 1.4 Premium Turbo 729.000.000
Kia Morning Standard MT 304.000.000
Kia Morning Standard AT 329.000.000
Kia Morning AT Deluxe 349.000.000
Kia Morning AT Luxury 383.000.000
Kia Morning GT-line 2021 439.000.000
Kia Morning X-line 2021 439.000.000
Kia Soluto MT 369.000.000
Kia Soluto MT Deluxe 404.000.000
Kia Soluto AT Deluxe 429.000.000
Kia Soluto AT Luxury 469.000.000
Kia Cerato 1. 6 MT 544.000.000
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe 584.000.000
Kia Cerato 1.6 AT Luxury 639.000.000
Kia Cerato 2.0 AT Premium 685.000.000
Kia Optima GAT Luxury 2.0 AT 759.000.000
Kia Optima Premium 2.4 GT line 919.000.000
Kia Quoris (K9) 2.708.000.000
Kia Rondo 2.0 GMT 559.000.000
Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe 655.000.000
Kia Sorento Deluxe Diesel 1.079.000.000
Kia Sorento Luxury Diesel 1.179.000.000
Kia Sorento Premium AWD Diesel 1.279.000.000
Kia Sorento Signature AWD Diesel (6 ghế) 1.349.000.000
Kia Sorento Signature AWD Diesel (7 ghế) 1.349.000.000
Kia Sorento Luxury Xăng 1.099.000.000
Kia Sorento Premium AWD Xăng 1.179.000.000
Kia Sorento Signature AWD Xăng (6 ghế) 1.299.000.000
Kia Sorento Signature AWD Xăng (7 ghế) 1.279.000.000
Kia Sedona 2.2DAT Deluxe 1.019.000.000
Kia Sedona 2.2DAT Luxury 1.149.000.000
Kia Sedona 2.2DAT Signature 1.289.000.000
Kia Sedona 3.3GAT Signature 1.519.000.000
Kia Sedona 3.3GAT Premium 1.379.000.000
Kia Rio Sedan 1.4L - 6MT 470.000.000
Kia Rio Sedan 1.4L - 4AT 510.000.000
Kia Rio Hatchback 1.4L - 4AT 592.000.000
Kia Sonet Cập nhật

Từ khóa » độ Bền Xe Kia