Hành Pháp (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt

Hành pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bộ phận của quyền lực nhà nước, trong đó các cơ quan nhà nước thực hiện quyền hành pháp trên cơ sở một hệ thống thể chế pháp lý nhằm xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.[1].

Quyền hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền hành pháp là quyền tổ chức thực hiện ý chí chung của quốc gia do Chính phủ đảm trách. Thuộc tính cơ bản xuyên suốt mọi hoạt động của quyền này là quản lý nhà nước mà thực chất là tổ chức thực hiện pháp luật để bảo đảm an ninh, an toàn và phát triển xã hội. Thực hiện quyền này đòi hỏi Chính phủ, các thành viên của Chính phủ phải nhanh nhạy, quyết đoán kịp thời và quyền uy tập trung thống nhất; thường xuyên kiểm tra, thanh tra - một hình thức kiểm soát quyền lực bên trong bộ máy hành pháp. Nội hàm quyền hành pháp gồm có:

  • Đề xuất chính sách và dự thảo luật để trình quốc hội xem xét, thông qua.
  • Ban hành các kế hoạch, chính sách cụ thể và văn bản dưới luật để các cơ quan hành chính nhà nước thực thi các chủ trương chính sách và luật đã được thông qua.
  • Chỉ đạo vĩ mô, hướng dẫn điều hành và giám sát việc thực hiện kế hoạch, chủ trương, chính sách.
  • Thiết lập trật tự công (trật tự hành chính) trên cơ sở các quy định của luật (lập quy), phát hiện điều tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc/và yêu cầu tòa án xét xử theo trình tự, thủ tục tư pháp (quyền công tố cũng được xđ là quyền hành pháp).[2]

Vai trò của quyền hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính phủ và hệ thống hành chính đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thực hiện công việc của nhà nước. Chính phủ kiến tạo chính sách, trình dự án luật, lãnh đạo quá trình tổ chức thi hành chính sách, pháp luật. Các bộ và các cơ quan hành chính nhà nước trực tiếp tổ chức thi hành chính sách, pháp luật.

Hành chính trong hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyền hành chính là phương thức thực hiện quyền hành pháp trong đời sống và là phương thức tồn tại căn bản của quyền hành pháp. Đối với hành pháp, hành chính nhà nước có chức năng sau:

  • Trực tiếp thi hành các chủ trương, chính sách và pháp luật đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  • Thiết lập, duy trì trật tự hành chính trong một lĩnh vực nhất định thông qua việc ban hành các văn bản hành chính nhằm bảo vệ lợi ích công cộng và sau đó là xử lý các hành vi vi phạm trật tự hành chính đó.
  • Thực thi quyền của chủ sở hữu nhà nước trong các doanh nghiệp có sở hữu vốn nhà nước.
  • Cung cấp, thực hiện các dịch vụ công theo các chủ trương, chính sách, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Hệ thống hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống của Việt Nam là hệ thống của quốc gia đơn nhất, không phải quốc gia liên bang. Công việc nhà nước về mặt lý luận được thực hiện thống nhất từ trung ương đến địa phương; về cơ bản là phân tán, cơ quan hành chính ở mỗi cấp chịu trách nhiệm trước tiên trước cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương. Nguồn gốc và tính địa phương của hệ thống hành pháp Việt Nam là rất mạnh.

Thẩm quyền hệ thống hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thẩm quyền ban hành pháp luật
  • Thẩm quyền tổ chức thi hành pháp luật
  • Thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật (xử lý hành chính)

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hành pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Tuân theo nguyên tắc quyền lực Nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan Nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • Chính phủ là cơ quan Hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
  • Hệ thống hành pháp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là hệ thống hành pháp của một đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tính chủ động (đề xuất, khởi xướng việc xây dựng chính sách).
  • Tính chấp hành (tính chất thi hành pháp luật).
  • Tính hành chính nhà nước: hoạt động quản lý, điều hành và phục vụ trên tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, trong đó hành chính công giữ vị trí quan trọng.

Vai trò của hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hành pháp cùng với lập pháp và tư pháp tiếp tục thể chế hóa và tổ chức thực hiện các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng.
  • Hành pháp cùng với lập pháp và tư pháp bảo đảm quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
  • Hành pháp giữ vai trò quan trọng nhất trong việc hiện thực hóa các quy định về quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức và xã hội.

Thể chế hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể chế hành pháp là các quy định của Hiến pháp, pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của các cơ quan thực hiện quyền hành pháp. Thể chế hành pháp quy định:

  • Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của thiết chế hành pháp, gồm: Chính phủ, các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp).
  • Phạm vi, thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập quy để thực hiện quyền lập quy.
  • Hoạt động điều hành hành chính (thực hiện quyền hành chính): ban hành Quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính, ban hành chính sách để quản lý mọi mặt của đời sống xã hội và nội bộ bộ máy hành chính nhà nước.

Thiết chế hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết chế hành pháp là cơ quan thực hiện quyền hành pháp, bao gồm:

  • Điều 94, Hiến pháp năm 2013 quy định: "Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước".
  • Điều 110 Hiến pháp năm 2013 xác định: "Các đơn vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau: (1) Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; (2) Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương; (3) Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường."

Hoạt động hành pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động lập quy hành chính tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước; cụ thể:

  • Chính phủ có thẩm quyền ban hành nghị định; nghị quyết liên tịch.
  • Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành quyết định.
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền ban hành Thông tư; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định.

Hoạt động ban hành và tổ chức các quyết định hành chính:

  • Hoạt động quản lý nhân sự hành chính nhà nước
  • Hoạt động quản lý tài chính công, tài sản công
  • Hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực kinh tê, văn hoá, khoa học công nghệ, giáo dục, an ninh quốc phòng…
  • Cải cách hành chính, trọng tâm thủ tục hành chính
  • Đạo đức công vụ, kỹ năng nghề nghiệp.

Bài liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hành pháp
  • Lập pháp
  • Tư pháp
  • Thể chế
  • Thiết chế

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ TRẦN ANH TUẤN TS, THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ, ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC BAN BIÊN TẬP SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP NĂM 1992 (25 tháng 9 năm 2013). “Quyền hành pháp và vai trò của Chính phủ trong thực hiện quyền lực nhà nước”. Truy cập 9 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ GS,TS. Trần Ngọc Đường - Văn phòng Quốc hội. “Kiểm soát quyền lực nhà nước trong xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Đề cương chính trị • Chính trị • Chủ đề chính trị
Tổng quan
Lịch sử chính trị
  • Thế giới
  • Châu Á
  • Châu Âu
  • Châu Phi
  • Châu Mỹ
  • Châu Úc
  • Thế kỷ 18
  • Thế kỷ 19
  • Thế kỷ 20
  • Thế kỷ 21
Hệ tư tưởng chính trị
  • Cánh tả
  • Trung dung
  • Cánh hữu
  • Chủ nghĩa bảo thủ
  • Chủ nghĩa cá nhân
  • Chủ nghĩa cải cách
  • Chủ nghĩa chuyên chế
  • Chủ nghĩa vị lợi
  • Chủ nghĩa công nghiệp
  • Chủ nghĩa công xã
  • Chủ nghĩa cộng đồng
  • Chủ nghĩa cộng hòa
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa cơ yếu
  • Chủ nghĩa cuồng tín
  • Chủ nghĩa cực đoan
  • Dân chủ Kitô giáo
  • Dân chủ xã hội
  • Chủ nghĩa dân tộc
  • Chủ nghĩa hiến pháp
  • Chủ nghĩa Hồi giáo
  • Chủ nghĩa môi trường
  • Chủ nghĩa nam giới
  • Chủ nghĩa nữ quyền
  • Chủ nghĩa phát xít
  • Chủ nghĩa phân phối
  • Chế độ quân chủ
  • Chủ nghĩa quân phiệt
  • Chủ nghĩa tiến bộ
  • Chủ nghĩa toàn cầu
  • Chủ nghĩa tư bản
  • Chủ nghĩa tự do
  • Chủ nghĩa tự do cá nhân
  • Chủ nghĩa triệt để
  • Chủ nghĩa trí thức
  • Chủ nghĩa vô chính phủ
  • Chủ nghĩa xã hội
  • Chính trị xanh
Thể chế chính trị
  • Dân chủ (Dân chủ trực tiếp, Dân chủ đại nghị, Dân chủ tự do)
  • Cộng hòa (Cộng hòa lập hiến, Cộng hòa đại nghị, Cộng hòa xã hội, Cộng hòa tư bản)
  • Quân chủ (Quân chủ tuyệt đối, Quân chủ lập hiến)
  • Chế độ độc tài
  • Chế độ phong kiến
  • Chế độ chuyên quyền
  • Chế độ đạo tặc
  • Chế độ nhân tài
  • Chế độ tài phiệt
  • Chủ nghĩa tuyệt đối
  • Chủ nghĩa vô chính phủ
  • Chủ nghĩa bảo thủ
  • Chủ nghĩa tập đoàn
  • Chủ nghĩa bình quyền
  • Chủ nghĩa phát xít
  • Chủ nghĩa liên bang
  • Chủ nghĩa tự do
  • Chủ nghĩa cực đoan
  • Chủ nghĩa dân tộc
  • Chủ nghĩa xã hội
  • Chủ nghĩa toàn trị
  • Chủ nghĩa cộng sản
Tổ chức chính trị
Đảng phái chính trị
  • Dân chủ phi đảng phái
  • Hệ thống đơn đảng
  • Hệ thống hai đảng
  • Hệ thống đa đảng
  • Đảng Cộng hòa
  • Đảng Dân chủ
  • Đảng Tự do
  • Đảng Cộng sản
  • Đảng Xã hội
  • Đảng cầm quyền
Nhà nước
  • Nhà nước chiếm hữu nô lệ
  • Nhà nước phong kiến
  • Nhà nước tư bản chủ nghĩa
  • Nhà nước xã hội chủ nghĩa
  • Nhà nước quân chủ
  • Nhà nước cộng hòa
  • Nhà nước đơn nhất
  • Nhà nước liên bang
  • Nhà nước liên hiệp
  • Lập pháp (Quốc hội, Nghị viện, Hạ viện)
  • Hành pháp (Chính phủ)
  • Tư pháp (Tòa án, Viện kiểm sát)
Các tổ chức đại diện
  • Liên Hợp Quốc
  • Mặt trận Tổ quốc
  • Đoàn Thanh niên
Xã hội chính trị
Tổng quan
  • Địa chính trị
  • Tham nhũng chính trị
  • Chính trị toàn cầu
  • Thủ lĩnh chính trị
  • Quyền lực chính trị
  • Đấu tranh chính trị
  • Phong trào chính trị
Văn hóa chính trị
Chính khách nổi tiếng
Thế kỷ 20
  • Hồ Chí Minh
  • Fidel Castro
  • Mao Trạch Đông
  • Kim Nhật Thành
  • Joseph Stalin
Học giả chính trị nổi tiếng
  • Khổng Tử
  • Plato
  • Aristotle
  • Niccolò Machiavelli
  • John Stuart Mill
  • Karl Marx
Khoa học chính trị
Tổng quan
  • Chính trị học
  • Triết học chính trị
  • Xã hội học chính trị
  • Kinh tế chính trị học
Chính trị theo vùng
Chính trị Châu Á
  • Bắc Á
  • Nam Á
  • Đông Á
  • Tây Á
  • Trung Á
  • Đông Nam Á
  • Afghanistan
  • Ai Cập
  • Ả Rập Saudi
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hàn Quốc
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nga
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Síp
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Turkmenistan
  • Triều Tiên
  • Trung Quốc
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
  • Abkhazia
  • Đài Loan
  • Nagorno-Karabakh
  • Nam Ossetia
  • Palestine
  • Hồng Kông
  • Ma Cao
Chính trị Châu Âu
  • Bắc Âu
  • Đông Âu
  • Tây Âu
  • Nam Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Anh
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Đan Mạch
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Iceland
  • Ireland
  • Kazakhstan
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Romania
  • Pháp
  • Phần Lan
  • San Marino
  • Serbia
  • Séc
  • Síp
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Vatican
  • Ý
Chính trị Châu Mỹ
  • Bắc Mỹ
  • Trung Mỹ
  • Nam Mỹ
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belize
  • Bolivia
  • Brasil
  • Canada
  • Chile
  • Colombia
  • Costa Rica
  • Cuba
  • Dominica
  • Cộng hòa Dominica
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Grenada
  • Guatemala
  • Guyana
  • Haiti
  • Hoa Kỳ
  • Honduras
  • Jamaica
  • México
  • Nicaragua
  • Panama
  • Paraguay
  • Peru
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Suriname
  • Trinidad và Tobago
  • Uruguay
  • Venezuela
Chính trị Châu Phi
  • Bắc Phi
  • Nam Phi
  • Trung Phi
  • Tây Phi
  • Đông Phi
  • Angola
  • Algérie
  • Ai Cập
  • Bénin
  • Botswana
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cabo Verde
  • Cameroon
  • Comores
  • Cộng hòa Congo
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Nam Phi
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Côte d'Ivoire
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Eswatini
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • GuinéeGuiné-Bissau
  • Guinea Xích đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Maroc
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Somaliland
  • Sudan
  • Tanzania
  • Tây Sahara
  • Tchad
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Chính trị Châu Úc
  • Đông Timor
  • Fiji
  • Indonesia
  • Kiribati
  • Quần đảo Marshall
  • Liên bang Micronesia
  • Nauru
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Úc
  • Vanuatu

Từ khóa » Hành Pháp Là Cái Gì