HashMap Trong Java

Kiến thức lập trình ứng dụng, Website, PHP,  Java, HTML, CSS Trang chủ JAVA CƠ BẢN § 1 Java - HelloWorld! § 2 Console IO, export .jar § 3 Visual Studio Code với Java § 4 Biến, kiểu dữ liệu nguyên thủy § 5 Toán tử số học + - * / § 6 Chuỗi - String Java § 7 Điều kiện và vòng lặp § 8 Mảng Java § 9 Lớp và phương thức § 10 Access Modifier - Hàm tạo § 11 Tham chiếu / Tham trị § 12 static và final § 13 Math / Toán học § 14 package § 15 OOP trong Java § 16 Ép kiểu § 17 Lớp không tên § 18 Lớp không tên § 19 So sánh đối tượng § 20 Enum - liệt kê § 21 Exception § 22 Thread § 23 ArrayList / LinkedList § 24 HashMap § 25 Set Tập hợp § 26 Collections § 27 Iterator § 28 File § 29 Lập trình Android với Java
  • Lập trình PHP
    • PSR
    • Laminas
    • SPL
    • Xenforo
    • Zend Framework
  • Lập trình ứng dụng iOS - Swift
  • Ruby
    • Sketchup
  • Lập trình Dart - Flutter
  • Lập trình C# (C Sharp)
    • Lập trình C# Cơ bản
  • Server
    • MySql Server
    • Windows
    • Apache
    • PHP
  • HTML
  • Javascript
    • JQuery
    • TypeScript - Angular
  • CSS
    • Sử dụng SASS / SCSS
    • Bootstrap - CSS Framework
  • SQL
    • SQL Server ( .NET Framework - C#)
    • MS Access
  • Java
    • Android Java
  • Thuật ngữ - Các vấn đề cơ bản
  • Tools
    • Git và GitHub
    • Kubernetes
    • Mathematica
    • SSH - Secure Shell
    • Grunt
    • Elasticsearch
    • Docker
    • macOS
    • English Study
  • Tin tức công nghệ
  • Tri thức & Khoa học
    • Yoga
  • Java
ArrayList / LinkedList (Bài trước) (Bài tiếp) Set Tập hợp HashMap trong Java

Sử dụng HashMap để tạo ra đối tượng lưu giữ giá trị và chỉ số, tìm kiếm phần tử theo cặp giá trị / trị số

HashMap

Array, List lưu trữ các phần tử như một tập hợp có thứ tự, mỗi phần tử có một chỉ số vị trí index. HashMap được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tập hợp như là cặp key / value. Một đối tượng sử dụng như là key (index), đối tượng kia là object (value). Các phương thức put, remove, get sử dụng để thêm, xóa, lấy phần tử trong HashMap

import java.util.HashMap; public class MyClass { public static void main(String[ ] args) { HashMap<String, Integer> points = new HashMap<String, Integer>(); points.put("Amy", 154); points.put("Dave", 42); points.put("Rob", 733); System.out.println(points.get("Dave")); } } // Outputs 42

Chúng ta đã tạo ra HashMap với kiểu String là key, và Integers là giá trị.

Một số phương thức với HashMap

  • clear() xóa toàn bộ phần tử
  • containsKey(Object key) kiểm tra phần tử có key tồn tại
  • containsValue(Object value) kiểm tra phần tử có giá trị value tồn tại hay không
  • get(Object key) lấy giá trị phần tử theo key
  • remove(Object key) loại bỏ phần tử theo key
  • size() lấy số phần tử
ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB Đăng ký nhận bài viết mới Sử dụng Redis làm Server để cache dữ liệu Sử dụng Visual Studio Code để viết ứng dụng Java Làm việc với file trong Java Duyệt phần tử với Iterator trong Java Lớp Collections làm việc với tập hợp Java ArrayList và LinkedList trong Java Thread trong Java Exception - Ngoại lệ trong Java Kiểu liệt kê enum trong Java So sánh đối tượng với Java ArrayList / LinkedList (Bài trước) (Bài tiếp) Set Tập hợp Giới thiệuPrivacyTừ điển Anh - ViệtChạy SQLRegExpCubic-bezierUnix timestampKý tự HTMLcalories, chỉ số BMRchỉ số khối cơ thể BMITạo QR CodeLịch vạn niên Liên hệ RSS

Đây là blog cá nhân, tôi ghi chép và chia sẻ những gì tôi học được ở đây về kiến thức lập trình PHP, Java, JavaScript, Android, C# ... và các kiến thức công nghệ khác Developed by XuanThuLab

DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Duyệt Map Trong Java