 | Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tháng 12/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Hầu A Lềnh |
|---|
 |
| Chức vụ |
|---|
Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang |
|---|
| Nhiệm kỳ | 1 tháng 7 năm 2025 – nay177 ngày |
|---|
| Phó Bí thư | Lê Thị Kim Dung (TT)Nguyễn Văn SơnPhan Huy NgọcMa Thế Hồng |
|---|
| Tiền nhiệm | Hà Thị Nga |
|---|
| Kế nhiệm | đương nhiệm |
|---|
Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang |
|---|
| Nhiệm kỳ | 22 tháng 1 năm 2025 – 30 tháng 6 năm 2025159 ngày |
|---|
| Phó Bí thư | Thào Hồng Sơn (TT)Phan Huy Ngọc |
|---|
| Tiền nhiệm | Đặng Quốc Khánh |
|---|
| Kế nhiệm | sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang |
|---|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
|---|
| Nhiệm kỳ | 8 tháng 4 năm 2021 – 1 tháng 3 năm 2025 3 năm, 327 ngày |
|---|
| Thủ tướng | Phạm Minh Chính |
|---|
| Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm | - Nông Quốc Tuấn (đến 31/7/2024)
- Lê Sơn Hải (đến 30/6/2023)
- Hoàng Thị Hạnh (đến 30/11/2022)
- Y Thông
- Y Vinh Tơr
- Nông Thị Hà (từ 12/10/2023)
|
|---|
| Tiền nhiệm | Đỗ Văn Chiến |
|---|
| Kế nhiệm | Đào Ngọc Dung (Bộ đổi tên thành Bộ Dân tộc và Tôn giáo) |
|---|
Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy banTrung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|---|
| Nhiệm kỳ | 6 tháng 1 năm 2018 – 12 tháng 4 năm 20213 năm, 96 ngày |
|---|
| Chủ tịch | Trần Thanh Mẫn |
|---|
| Tiền nhiệm | Trần Thanh Mẫn |
|---|
| Kế nhiệm | Lê Tiến Châu |
|---|
Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc |
|---|
| Nhiệm kỳ | 4 tháng 3 năm 2016 – 6 tháng 1 năm 20181 năm, 308 ngày |
|---|
| Trưởng ban | Nguyễn Văn Bình |
|---|
| Tiền nhiệm | Trương Xuân Cừ |
|---|
| Kế nhiệm | chức vụ bãi bỏ[1] |
|---|
Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII,XIII |
|---|
| Nhiệm kỳ | 26 tháng 1 năm 2016 – nay9 năm, 333 ngày |
|---|
| Tổng Bí thư | Nguyễn Phú TrọngTô Lâm |
|---|
Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai |
|---|
| Nhiệm kỳ | 21 tháng 7 năm 2015 – 4 tháng 3 năm 2016227 ngày |
|---|
| Bí thư | Nguyễn Văn Vịnh |
|---|
Bí thư Huyện ủy Sa Pa |
|---|
| Nhiệm kỳ | tháng 4 năm 2010 – 21 tháng 7 năm 2015 |
|---|
Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa X,XI |
|---|
| Nhiệm kỳ | 25 tháng 4 năm 2006 – 26 tháng 1 năm 20169 năm, 276 ngày |
|---|
| Tổng Bí thư | Nông Đức MạnhNguyễn Phú Trọng |
|---|
| Thông tin cá nhân |
|---|
| Sinh | 22 tháng 6, 1973 (52 tuổi)xã Tả Van, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
|---|
| Dân tộc | H'Mông |
|---|
| Học vấn | Thạc sĩ khoa học nông nghiệp |
|---|
Hầu A Lềnh (RPA: Hawj A Lees, Chữ Hmông Việt: Hơưx A Lênhs, sinh năm 1973) là một chính trị gia người H'Mông. Ông hiện đang giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang.[2] Trong Đảng Cộng sản Việt Nam ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn] Hầu A Lềnh sinh ngày 22 tháng 6 năm 1973, quê quán xã Tả Van, thị xã Sa Pa (nay là phường Sa Pa), tỉnh Lào Cai. Ông có học vị Thạc sĩ khoa học cây trồng. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 18 tháng 1 năm 1994, chính thức từ ngày 18 tháng 1 năm 1995.
Từ tháng 8 năm 1986 đến tháng 2 năm 1991 ông là Học viên Thiếu sinh quân, Trường Quân sự Ấp Bắc, Hoàng Liên Sơn. Từ tháng 3 năm 1991 đến tháng 7 năm 1995 Hầu A Lềnh là học viên Trường Sĩ quan Chính trị - Quân sự. Đến tháng 8 năm 1995 ông giữ chức trợ lý nghiệp vụ Cục 16, Tổng cục 2, Bộ Quốc phòng và làm nhiệm vụ này đến năm 2000.
Hầu A Lềnh sau đó có thời gian dài công tác tại tỉnh Lào Cai. Ông trải qua các chức vụ như Cán bộ Ban Tổ chức Huyện ủy Sa Pa, Bí thư Huyện đoàn Sa Pa rồi Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa. Tại Đại hội X năm 2006 ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, sau đó giữ chức Tỉnh ủy viên rồi Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Bí thư Huyện ủy Sa Pa.
Tại Đại hội XI Hầu A Lềnh tiếp tục được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Năm 2015, tại Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khoá XIV, ông được bầu giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai.[3] Tháng 9 năm 2015, ông phân công giữ chức Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Bắc.[4] Vào năm 2016 tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII,[5] được Bộ Chính trị phân công làm Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Bắc.[6]
Đến năm 2018, tại Hội nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ 8 (khóa VIII), Hội nghị đã hiệp thương cử giữ chức Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,[7] Phó Bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.[8]
Tại Đại hội XIII năm 2021, Hầu A Lềnh tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Vào tháng 4 năm 2021 kỳ họp thứ 11 ông được Quốc hội Việt Nam bầu làm Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc nhiệm kỳ 2016-2021 theo đề nghị của Thủ tướng Phạm Minh Chính. Sau đó đến nhiệm kỳ khóa XV ông tiếp tục giữ chức này.[9]
Ngày 22 tháng 1 năm 2025, Hầu A Lềnh được phân công làm Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang.[10]
Ngày 30 tháng 06 năm 2025, tại Thành phố Tuyên Quang, Trung tướng Nguyễn Quang Ngọc, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam công bố Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh (sáp nhập tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang thành tỉnh Tuyên Quang mới) và cấp xã. Trung tướng Nguyễn Quang Ngọc công bố và trao quyết định của Bộ Chính trị về việc thành lập Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang mới, chỉ định chỉ định đồng chí Hầu A Lềnh, Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang mới.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ "Kết thúc hoạt động các Ban chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ".
- ^ a b "Danh sách Bí thư, Phó Bí thư và Chủ tịch tỉnh Tuyên Quang mới". Lao Động. ngày 1 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2025.
- ^ "Ông Hầu A Lềnh được bầu giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai".
- ^ "Hầu A Lềnh giữ chức Phó Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc".
- ^ "HẦU A LỀNH".
- ^ "Công bố Quyết định của Bộ Chính trị về nhân sự Ban Chỉ đạo Tây Bắc".
- ^ "Ông Hầu A Lềnh giữ chức Phó Chủ tịch UBTƯ MTTQ Việt Nam".
- ^ Chân Luận (ngày 21 tháng 2 năm 2018). "Trao quyết định của Bộ chính trị cho ông Hầu A Lềnh". Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
- ^ "Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh: "Tôi sẽ quan tâm những nơi khó khăn nhất"".
- ^ "Đồng chí Hầu A Lềnh giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang". Nhân Dân. ngày 22 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2025.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Chính phủ Việt Nam khóa XV (2021 – 2026) |
|---|
| Thủ tướng | Phạm Minh Chính Ủy viên Bộ Chính trị | Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Hòa Bình |
|---|
| Phó Thủ tướng | - Lê Minh Khái Bí thư Trung ương Đảng (đến 8/2024)
- Phạm Thị Thanh Trà (từ 10/2025 đến nay)
- Trần Hồng Hà (từ 1/2023)
- Lê Thành Long (từ 6/2024)
- Phạm Bình Minh Ủy viên Bộ Chính trị (đến 1/2023)
- Vũ Đức Đam (đến 1/2023)
- Lê Văn Thành (đến 8/2023)
- Nguyễn Hòa Bình Ủy viên Bộ Chính trị (từ 8/2024)
- Hồ Đức Phớc (từ 8/2024)
- Bùi Thanh Sơn (từ 8/2024)
- Nguyễn Chí Dũng (từ 2/2025)
- Mai Văn Chính (từ 2/2025)
- Phạm Thị Thanh Trà (từ 10/2025)
- Hồ Quốc Dũng (từ 10/2025)
|
|---|
| Đảng ủy | - Phạm Minh Chính
- Lê Minh Khái (đến 8/2024)
- Trần Lưu Quang (từ 1/2023 đến 8/2024)
- Trần Hồng Hà (từ 1/2023)
- Lê Thành Long (từ 6/2024)
- Nguyễn Hòa Bình (từ 8/2024)
- Hồ Đức Phớc (từ 8/2024)
- Bùi Thanh Sơn (từ 8/2024)
- Nguyễn Chí Dũng (từ 2/2025)
- Mai Văn Chính (từ 2/2025)
- Phan Văn Giang
- Tô Lâm (đến 5/2024)
- Trần Văn Sơn
- Phạm Thị Thanh Trà
- Phạm Bình Minh (đến 1/2023)
- Vũ Đức Đam (đến 1/2023)
- Lê Văn Thành (đến 8/2023)
- Phạm Thị Thanh Trà (từ 10/2025)
- Hồ Quốc Dũng (từ 10/2025)
|
|---|
| Các bộ trưởng | | 01. Bộ Quốc phòng | Đại tướng Phan Văn Giang |
|---|
| 02. Bộ Công an | Đại tướng Tô Lâm • Đại tướng Lương Tam Quang |
|---|
| 03. Bộ Ngoại giao | Bùi Thanh Sơn • Lê Hoài Trung |
|---|
| 04. Bộ Nội vụ | Phạm Thị Thanh Trà • Đỗ Thanh Bình |
|---|
| 05. Bộ Tài chính | Hồ Đức Phớc • Nguyễn Văn Thắng |
|---|
| 06. Bộ NN & MT | Đỗ Đức Duy • Trần Đức Thắng |
|---|
| 07. Bộ Công Thương | Nguyễn Hồng Diên-Lê Mạnh Hùng (quyền) |
|---|
| 08. Bộ GD & ĐT | Nguyễn Kim Sơn |
|---|
| 9. Bộ VH, TT và DL | Nguyễn Văn Hùng |
|---|
| 10. Bộ KH & CN | Huỳnh Thành Đạt • Nguyễn Mạnh Hùng |
|---|
| 11. Bộ Dân tộc và Tôn giáo | Hầu A Lềnh (Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc) • Đào Ngọc Dung |
|---|
| 12. Bộ Tư pháp | Lê Thành Long • Nguyễn Hải Ninh |
|---|
| 13. Bộ Xây dựng | Nguyễn Thanh Nghị • Trần Hồng Minh |
|---|
| 14. Bộ Y tế | Nguyễn Thanh Long • Đào Hồng Lan |
|---|
|
|---|
| Cơ quan ngang bộ | | 15. Văn phòng Chính phủ | Trần Văn Sơn |
|---|
| 16. Ngân hàng Nhà nước VN | Nguyễn Thị Hồng |
|---|
| 17. Thanh tra Chính phủ | Đoàn Hồng Phong |
|---|
|
|---|
| Cơ quan trực thuộc | | Đài Tiếng nói Việt Nam | Đỗ Tiến Sỹ |
|---|
| Đài Truyền hình Việt Nam | Lê Ngọc Quang • Nguyễn Thanh Lâm |
|---|
| Thông tấn xã Việt Nam | Vũ Việt Trang |
|---|
| Viện Hàn lâm KH & CN VN | Châu Văn Minh |
|---|
| Viện Hàn lâm KHXH VN | Bùi Nhật Quang • Phan Chí Hiếu • Lê Văn Lợi |
|---|
|
|---|
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)  |
|---|
| Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII |
| Thành phố Trung ương (6) | - Thủ đô Hà Nội: Vương Đình Huệ – Đinh Tiến Dũng – Bùi Thị Minh Hoài-Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
- Thành phố Hồ Chí Minh (mới): Nguyễn Văn Nên (Ủy viên Bộ Chính trị) – Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
| - Cần Thơ (mới): Đỗ Thanh Bình-Lê Quang Tùng
- Đà Nẵng (mới): Nguyễn Văn Quảng – Lương Nguyễn Minh Triết-Lê Ngọc Quang
- Hải Phòng (mới): Lê Tiến Châu
- Huế: Lê Trường Lưu – Nguyễn Văn Phương-Nguyễn Đình Trung
|
|  |
|---|
| Miền Bắc (13) | - Bắc Ninh (mới): Nguyễn Văn Gấu
- Hưng Yên (mới): Nguyễn Hữu Nghĩa
- Ninh Bình (mới): Trương Quốc Huy
- Điện Biên: Nguyễn Văn Thắng – Trần Quốc Cường
- Lai Châu: Giàng Páo Mỷ (nữ)
- Lào Cai (mới): Trịnh Xuân Trường
- Sơn La: Nguyễn Hữu Đông - Hoàng Quốc Khánh-Hoàng Văn Nghiệm
- Cao Bằng: Lại Xuân Môn – Trần Hồng Minh - Quản Minh Cường-Phan Thăng An
- Lạng Sơn: Lâm Thị Phương Thanh (nữ) – Nguyễn Quốc Đoàn -Hoàng Quốc Khánh
- Phú Thọ: Đặng Xuân Phong
- Quảng Ninh: Nguyễn Xuân Ký - Vũ Đại Thắng-Quản Minh Cường
- Thái Nguyên (mới): Trịnh Việt Hùng
- Tuyên Quang (mới): Hầu A Lềnh
|
|---|
| Miền Trung (9) | - Thanh Hóa: Đỗ Trọng Hưng - Nguyễn Doãn Anh
- Nghệ An: Thái Thanh Quý - Nguyễn Đức Trung-Nguyễn Khắc Thận
- Hà Tĩnh: Hoàng Trung Dũng - Nguyễn Duy Lâm
- Quảng Trị (mới): Lê Ngọc Quang-Nguyễn Văn Phương
- Quảng Ngãi (mới): Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ)
- Gia Lai (mới): Hồ Quốc Dũng
- Đắk Lắk (mới): Nguyễn Đình Trung-Lương Nguyễn Minh Triết
- Khánh Hòa (mới): Nghiêm Xuân Thành
- Lâm Đồng (mới): Y Thanh Hà Niê Kđăm
|
|---|
| Miền Nam (6) | - Đồng Nai (mới): Vũ Hồng Văn
- Tây Ninh (mới): Nguyễn Văn Quyết
- Đồng Tháp (mới): Lê Quốc Phong
- Vĩnh Long (mới): Ngô Chí Cường
- An Giang (mới): Nguyễn Tiến Hải
- Cà Mau (mới): Nguyễn Hồ Hải
|
|---|
- In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
- Liên quan:
Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII & Bộ Chính trị khóa XIII |
| Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2025 – 2030) |
|---|
| Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIV |
| Thành phố trực thuộc Trung ương (6) | - Thủ đô Hà Nội: Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị) - Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
- Thành phố Hồ Chí Minh: Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
| - Cần Thơ: Lê Quang Tùng
- Đà Nẵng: Lương Nguyễn Minh Triết - Lê Ngọc Quang
- Hải Phòng: Lê Tiến Châu
- Huế: Nguyễn Văn Phương - Nguyễn Đình Trung
|
|
|---|
| Miền Bắc (13) | - Bắc Ninh: Nguyễn Hồng Thái
- Hưng Yên: Nguyễn Hữu Nghĩa
- Ninh Bình: Đặng Xuân Phong
- Điện Biên: Trần Tiến Dũng
- Lai Châu: Lê Minh Ngân
- Sơn La: Hoàng Quốc Khánh - Hoàng Văn Nghiệm
- Lào Cai: Trịnh Việt Hùng
- Cao Bằng: Quản Minh Cường - Phan Thăng An
- Lạng Sơn: Hoàng Văn Nghiệm - Hoàng Quốc Khánh
- Phú Thọ: Trương Quốc Huy
- Quảng Ninh: Vũ Đại Thắng - Quản Minh Cường
- Thái Nguyên: Trịnh Xuân Trường
- Tuyên Quang: Hầu A Lềnh
|
|---|
| Miền Trung (9) | - Hà Tĩnh: Nguyễn Duy Lâm
- Nghệ An: Nguyễn Đức Trung - Nguyễn Khắc Thận
- Quảng Trị: Lê Ngọc Quang - Nguyễn Văn Phương
- Thanh Hóa: Nguyễn Doãn Anh
- Khánh Hòa: Nghiêm Xuân Thành
- Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ) - Hồ Văn Niên
- Đắk Lắk: Nguyễn Đình Trung - Lương Nguyễn Minh Triết
- Gia Lai: Hồ Quốc Dũng - Thái Đại Ngọc
- Lâm Đồng: Y Thanh Hà Niê Kđăm
|
|---|
| Miền Nam (6) | - Đồng Nai: Vũ Hồng Văn
- Tây Ninh: Nguyễn Văn Quyết
- An Giang: Nguyễn Tiến Hải
- Cà Mau: Nguyễn Hồ Hải
- Đồng Tháp: Ngô Chí Cường
- Vĩnh Long: Trần Văn Lâu
|
|---|
- In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
- Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIV & Bộ Chính trị khóa XIV
|
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo Việt Nam  |
|---|
- Hoàng Văn Phùng (1946–1955)
- Bùi San (1955–1959)
- Chu Văn Tấn (1959–1960)
- Lê Quảng Ba (1960–1976)
- Vũ Lập (1976–1979)
- Hoàng Văn Kiểu (1979–1982)
- Hoàng Trường Minh (1982–1989)
- Nông Đức Mạnh (1989–1992)
- Hoàng Đức Nghi (1992–2002)
- Ksor Phước (2002–2007)
- Giàng Seo Phử (2007–2016)
- Đỗ Văn Chiến (2016–2021)
- Hầu A Lềnh (2021–2025)
- Đào Ngọc Dung (2025–nay)
|