Hậu Cần Quân Sự – Wikipedia Tiếng Việt

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ từ Tiểu đoàn Hậu cần Chiến đấu 8 và nhân viên Hải quân từ Đơn vị Quản lý Bờ biển 2 đang dỡ container ISO từ tàu đổ bộ bằng Hệ thống Thay thế Xe Hậu cần
Bài viết này thuộc loạt bài về
Chiến tranh
Lịch sử
  • Tiền sử
  • Cổ đại
  • Trung đại
  • Cận đại
  • Hiện đại
    • Công nghiệp
    • Thế hệ thứ tư
Quân sự
  • Tổ chức
  • Chỉ huy và kiểm soát
  • Bộ quốc phòng
  • Lực lượng dự bị
  • Cấp bậc
  • Các binh chủng:
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Thủy quân lục chiến
  • Tuần duyên
  • Biên phòng
  • Lực lượng đặc biệt
  • Lực lượng tác chiến mạng
  • Lực lượng vũ trụ
  • Chuyên ngành:
  • Tham mưu
  • Công binh
  • Tình báo
  • Trinh sát
  • Quân y
  • Quân cảnh
  • Đặc công nước
  • Phi công
  • Đơn vị lục quân:
  • Bộ binh
  • Thiết giáp
    • Kỵ binh
  • Pháo binh
  • Lực lượng đặc biệt
  • Thông tin liên lạc
  • Đơn vị hải quân:
  • Tàu chiến
  • Tàu ngầm
  • Tàu sân bay
  • Tàu đổ bộ
  • Tàu phụ trợ
  • Đơn vị không quân:
  • Tiêm kích
  • Oanh tạc cơ
  • Chỉ huy
  • Chi viện không quân tầm gần
  • Máy bay tác chiến điện tử
  • Máy bay trinh sát
  • Hệ thống tác chiến:
  • Hệ thống điều khiển hỏa lực
  • Ra đa điều khiển hỏa lực
  • Đài chỉ huy
  • Trung tâm thông tin tác chiến
  • Sonar
  • Ra đa
  • Lịch sử:
  • Hệ thống điều khiển hỏa lực pháo tàu
  • Máy tính dữ liệu pháo binh
  • Máy tính dữ liệu ngư lôi
  • Huấn luyện – phát triển:
  • Huấn luyện cơ bản
  • Diễn tập quân sự
  • Huấn luyện chiến đấu
Không gian tác chiến
  • Chiến trường
  • Biển
  • Đất liền
  • Không
  • Không gian
  • Lòng đất
  • Thông tin
Vũ khí
  • Bộ binh
  • Kỵ binh
  • Cơ giới
  • Pháo
  • Pháo kích càn quét
  • Ngụy trang
  • Sinh học
  • Hóa học
  • Phản thông tin
  • Máy bay không người lái/Robot
  • Điện tử
  • Tuần kích
  • Âm nhạc
  • Hạt nhân
  • Tâm lý
  • Phóng xạ
  • Quy ước
  • Phi quy ước
Chiến thuật
  • Chiến tranh cơ động
  • Chiến tranh du kích
  • Chiến tranh mạng
  • Chiến tranh phi đối xứng
  • Chiến tranh phi quy ước
  • Chiến tranh quy ước
  • Chiến tranh tiêu hao
  • Chiến tranh toàn diện
  • Chiến tranh ủy nhiệm
  • Chống nổi loạn
  • Trận đánh
Tác chiến
  • Chiến dịch quân sự
    • Chiến dịch đặc biệt
  • Nghiên cứu tác chiến
  • Chiến tranh chớp nhoáng
  • Chiến tranh viễn chinh
  • Tác chiến chiều sâu
  • Maneuver
  • Nhóm cơ động tác chiến
  • Đột kích
  • Hoạt động bí mật
  • Lực lượng ở lại phía sau
Chiến lượcDanh sách các chiến lược và học thuyết quân sự
  • Chiến dịch quân sự
  • Chống tiếp cận
  • Chiến tranh tiêu hao
  • Đánh phá thương mại trên biển
  • Phản công
  • Tột đỉnh
  • Phòng thủ chiều sâu
  • Fabian
  • Hư trương thanh thế
  • Khảm
  • Nghi binh
  • Phòng thủ
  • Chiều sâu chiến lược
  • Mục tiêu
  • Chiến lược hạt nhân
  • Chiến lược hải quân
  • Tấn công
  • Tiêu thổ kháng chiến
Đại chiến lược
  • Chiến tranh bất đối xứng
  • Phong tỏa
  • Chiến tranh gãy lưng
  • Xung đột giai cấp
  • Chiến tranh lạnh
  • Chiến tranh thuộc địa
  • Chinh phục
  • Ngăn chặn
  • Chia để trị
  • Chiến tranh kinh tế
  • Chiến tranh cục bộ
  • Hạm đội hiện hữu
  • Chiến tranh phi chính quy
  • Giải phóng
  • Chiến tranh hạn chế
  • Chiến tranh mạng trung tâm
  • Chiến tranh thế hệ mới
  • Chiến tranh vĩnh viễn
  • Chiến tranh chính trị
  • Khởi nghĩa
  • Chiến tranh ủy nhiệm
  • Chiến tranh tôn giáo
  • Chiến tranh tài nguyên
  • Nghiên cứu chiến lược
  • Chiến tranh kế vị
  • Công nghệ quân sự
  • Chiến trường
  • Chiến tranh toàn diện
  • Chiến tranh thế giới
Quản trị
  • Chính sách
  • Nghĩa vụ
  • Quân chủng
    • Hải quân
    • Không quân
    • Lục quân
    • Lực lượng dù
    • Lực lượng không gian
    • Thủy quân lục chiến
Tổ chức
  • Khu vực trách nhiệm
  • Hệ thống mệnh lệnh
  • Chỉ huy và kiểm soát
  • Học thuyết quân sự
  • Trật tự tác chiến
  • Nguyên tắc chiến tranh
  • Kinh tế lực lượng
  • Quân y
  • Công binh quân sự
  • Tình báo quân sự
  • Cấp bậc
  • Công nghệ và trang bị
Quân nhân
  • Chế độ quân dịch bắt buộc
  • Phụ nữ trong quân đội
  • Quấy rối tình dục trong quân đội
  • Trẻ em trong quân đội
Hậu cần
  • Công nghệ và thiết bị
  • Chuỗi cung ứng quân sự
  • Công binh
  • Tài nguyên chiến tranh
Khoa học
  • Phóng chiếu sức mạnh
  • Độ suy giảm sức mạnh theo khoảng cách
  • Định luật Lanchester
    • Nhân bội lực lượng
  • Tinh thần chiến đấu
Luật
  • Tham chiến
  • Chiếm đóng quân sự
  • Đình chiến
  • Ngừng bắn
  • Tòa án binh
  • Đào ngũ
  • Các Công ước Genève
  • Nghị định thư Geneva
  • Luật Hồi giáo
  • Tư pháp quân sự
  • Hợp pháp / Bất hợp pháp
  • Phản bội
  • Chính quy / Phi chính quy
  • Luật Do Thái về chiến tranh
  • Quyền chinh phục
  • Quyền tự vệ
  • Quy tắc giao chiến
  • Quyền tự quyết
  • Thiết quân luật
  • Tội ác chiến tranh
  • Chiến tranh và diệt chủng
  • Phản quốc trong chiến tranh
Lý thuyết
  • Ưu thế trên không
  • Chính sách nhượng bộ
  • Làm chủ biển cả
  • Học thuyết răn đe
  • Ưu thế toàn phổ
  • Vượt trội
  • Học thuyết chiến tranh chính nghĩa
  • Nguyên tắc chiến tranh
  • Triết học chiến tranh
  • Thế tiến thoái lưỡng nan an ninh
    • Lực lượng dây mồi
  • Trò chơi mô phỏng
    • Mô phỏng
    • Diễn tập
  • Hiệu quả tác chiến
  • Trọng tâm
Phi chiến tranh
  • Kiểm soát vũ khí
  • Chống nổi dậy
  • Răn đe
  • Ứng phó thảm họa
  • Vùng xám
  • Ngoại giao pháo hạm
  • Viện trợ nhân đạo
  • Thực thi pháp luật
  • Xung đột cường độ thấp
  • Công binh quân sự
  • Gìn giữ hòa bình
    • Xây dựng hòa bình
    • Hòa bình thông qua sức mạnh
  • Biểu dương lực lượng
Văn hóa
  • Huân chương và huy chương
  • Khẩu hiệu xung trận
  • Chiến binh
  • Phim chiến tranh
  • Khoa học viễn tưởng quân sự
  • Tiểu thuyết chiến tranh
  • Phong trào phản chiến
  • Điều lệnh đội ngũ
  • Bài hát chiến tranh
  • Quân phục
  • Trò chơi chiến tranh
  • Quân phiệt hóa / Chủ nghĩa quân phiệt
    • Chủ nghĩa phản quân phiệt
  • Người theo trại
Sách
  • Bảy binh thư cổ điển
    • Binh pháp Tôn Tử
  • De re militari
  • Stratagemata
Liên quan
  • Bạo lực tình dục trong chiến tranh
  • Chiến dịch quân sự
  • Chiến lược răn đe
  • Chiến tranh lạnh
  • Chiến tranh lấy mạng làm trung tâm
  • Chiến tranh phi đối xứng
  • Chiến tranh thế giới
  • Chiến tranh ủy nhiệm
  • Diễn tập quân sự
  • Hoạt động quân sự
  • Lính đánh thuê
  • Ngựa trong chiến tranh
  • Phim chiến tranh
  • Phong trào chống chiến tranh
  • Tiểu thuyết chiến tranh
  • Vận trù học
Danh sách
  • Bao vây
  • Chiến dịch
  • Chiến tranh
  • Chỉ huy
  • Tác phẩm quân sự
  • Trận đánh
  • Tội ác
  • Vũ khí
  • x
  • t
  • s

Hậu cần quân sự là lĩnh vực lập kế hoạch và thực hiện việc cơ động, bảo đảm cung cấp và bảo dưỡng cho lực lượng vũ trang. Ở nghĩa toàn diện nhất, đó là các mặt của hoạt động quân sự liên quan đến:

  • Thiết kế, phát triển, mua sắm, lưu kho, phân phối, bảo dưỡng, sơ tán và xử lý vật tư – trang bị.
  • Vận chuyển nhân sự.
  • Mua sắm hoặc xây dựng, bảo dưỡng, vận hành và xử lý cơ sở vật chất.
  • Mua sắm hoặc cung cấp các dịch vụ.
  • Bảo đảm y tế và vệ sinh – sức khỏe.

Hậu cần là yếu tố bảo đảm cho tác chiến, chứ không phải mục tiêu tự thân. Hậu cần kém có thể dẫn đến thất bại, nhưng ngay cả hậu cần tốt nhất cũng không thể bảo đảm chiến thắng. Ngược lại, không phải lúc nào cũng cần mức hậu cần “tối ưu nhất”: đủ dùng, phù hợp mục đích là có thể đáp ứng.

Nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ “logistics” (hậu cần) bắt nguồn từ tính từ tiếng Hy Lạp logistikos nghĩa là “thành thạo trong tính toán”, [1][2] và từ Latin tương ứng logisticus. Cả hai lại xuất phát từ tiếng Hy Lạp logos, chỉ các nguyên lý của tư duy và hành động.[3] Các thuật ngữ Hy Lạp logistikoslogisteuo (quản lý, cai quản) có chung gốc với logistês, dùng để chỉ vừa “bậc thầy về toán học”, ít nhất ở Athens, “viên quan kiểm toán” mà các quan chức do bầu cử khác phải chịu trách nhiệm trước. Thuật ngữ “logistics” dần bị bỏ dùng và biến mất hoàn toàn sau thế kỷ X.[2]

Một gốc Latin khác, log-, khoảng năm 1380 sinh ra từ logio, với nghĩa “lưu trú, ở trọ”, rồi trở thành động từ tiếng Pháp loger, (“cho ở trọ”). Khoảng năm 1670, Quốc vương Pháp Louis XIV lập chức Maréchal des logis, , một sĩ quan phụ trách hoạch định hành quân, chọn vị trí đóng quân, điều phối vận tải và tiếp tế. Thuật ngữ logistique sớm được dùng để chỉ các nhiệm vụ này.[4] Theo nghĩa đó, Antoine-Henri Jomini đã sử dụng thuật ngữ trong tác phẩm Tổng luận nghệ thuật chiến tranh (1838) (Summary of the Art of War (1838)). Trong bản dịch tiếng Anh, logistique trở thành "logistics".[5]

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ này dần mang nghĩa không chỉ là lập kế hoạch hoạt động mà còn bao gồm chính các hoạt động đó. Năm 1888, Charles C. Rogers mở một khóa học về hậu cần hải quân tại Naval War College. Trong cuốn Farrow's Military Encyclopedia (1895), Edward S. Farrow, giảng viên chiến thuật tại West Point, đưa ra định nghĩa sau:

Bardin cho rằng việc một số tác giả áp dụng từ này là tham vọng hơn là chính xác. Nó bắt nguồn từ tiếng Latin logista, người quản trị hoặc tổng quản của quân đội La Mã. Thuật ngữ này thực chất là một nhánh của nghệ thuật quân sự bao trùm mọi chi tiết liên quan đến cơ động và bảo đảm tiếp tế cho quân đội. Nó bao gồm hoạt động của các cục pháo binh–quân giới, quân nhu, lương thực, quân y và tài chính. Nó cũng bao gồm việc chuẩn bị và quản lý kho tàng, mở màn chiến dịch, cùng mọi mệnh lệnh hành quân và các chỉ thị khác từ tổng tư lệnh liên quan đến cơ động và bảo đảm tiếp tế cho quân đội.[6]

Thuật ngữ này được phổ biến trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai. Trong cuốn Logistics in World War II: Final Report of the Army Service Forces, Trung tướng LeRoy Lutes, tư lệnh Lực lượng phục vụ Quân đội, đã đưa ra một định nghĩa rộng hơn:

Từ ‘hậu cần’ đã được gán cho nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Một định nghĩa phổ biến là: ‘Nhánh của nghệ thuật quân sự bao hàm các chi tiết về vận chuyển, doanh trại và tiếp tế cho quân trong tác chiến.’ Trong cách dùng ở các trang sau, nghĩa của nó còn rộng hơn. Nó bao trùm mọi hoạt động quân sự không nằm trong các khái niệm ‘chiến lược’ và ‘chiến thuật’. Theo nghĩa này, hậu cần bao gồm: mua sắm, lưu kho, phân phối trang bị và vật tư; vận chuyển quân và hàng hóa bằng đường bộ, biển và không; xây dựng và bảo trì cơ sở vật chất; thông tin liên lạc bằng hữu tuyến, vô tuyến và bưu chính; chăm sóc thương bệnh binh; cùng việc tuyển ngũ, phân loại, phân bổ, phúc lợi và giải ngũ nhân sự.[7]

NATO dùng một định nghĩa hẹp hơn:

Khoa học về lập kế hoạch và thực hiện cơ động và bảo dưỡng lực lượng. Ở nghĩa toàn diện nhất, đó là các khía cạnh của hoạt động quân sự liên quan đến:

  1. thiết kế & phát triển, mua sắm, lưu kho, di chuyển, phân phối, bảo dưỡng, sơ tán và thải loại vật tư–trang bị;
  2. vận chuyển nhân sự;
  3. mua sắm, xây dựng, bảo dưỡng, vận hành và xử lý cơ sở vật chất;
  4. mua sắm hoặc cung cấp dịch vụ; và
  5. bảo đảm y tế & vệ sinh.[8]

Từ những năm 1960, “logistics” bắt đầu được dùng trong kinh doanh,[3] wvới nghĩa phân phối vật chất và quản trị chuỗi cung ứng, hẹp hơn rất nhiều so với nghĩa quân sự.[9] Hậu cần là yếu tố bảo đảm cho tác chiến, không phải mục tiêu tự thân.[10] Hậu cần kém có thể dẫn tới thất bại, nhưng hậu cần tốt nhất cũng không bảo đảm chiến thắng. Ngược lại, không phải lúc nào cũng cần mức hậu cần “tối ưu nhất”: đủ dùng, phù hợp mục đích là có thể đáp ứng.[11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mangan & Lalwani 2016, tr. 8.
  2. ^ a b Rouquet 2025, tr. 105–106.
  3. ^ a b Tepic, Tanackov & Stojić 2011, tr. 379.
  4. ^ Rider 1970, tr. 25.
  5. ^ Rider 1970, tr. 26.
  6. ^ Farrow 1895, tr. 230.
  7. ^ Lutes 1993, tr. vii.
  8. ^ NATO 2013, tr. 2-L-5.
  9. ^ Mangan & Lalwani 2016, tr. 9–13.
  10. ^ Tuttle 2005, tr. 3–4.
  11. ^ Black 2021, tr. 165.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ast, Richard; Ullman, David (tháng 9 năm 2011). "Analysis of Alternatives (AoA) Based Decisions". Phalanx. 44 (3): 24. ISSN 0195-1920. JSTOR 24910994.
  • Bachrach, Bernard S. Bachrach; Bachrach, David S. (2017). Warfare in Medieval Europe k. 400–k. 1453. Abingdon, Oxfordshire: Routledge. doi:10.4324/9781003032878-5. ISBN 978-1-003-03287-8. OCLC 1260343133.
  • Barlow, Richard E.; Proschan, Frank (1996). Mathematical Theory of Reliability. Classics in Applied Mathematics. Philadelphia: Society for Industrial and Applied Mathematics. ISBN 978-0-89871-369-5. OCLC 34473511.
  • Black, Jeremy (2021). Logistics: The Key to Victory. Yorkshire: Pen and Sword. ISBN 978-1-39900-601-9. OCLC 1246284038.
  • Bracken, Jerome; Kress, Moshe; Rosent, Richard E. (tháng 6 năm 1996). "Introduction to 'Warfare Modeling'". Phalanx. 29 (2): 16–17, 20. ISSN 0195-1920. JSTOR 43962131.
  • Creveld, Martin van (1997) [1977]. Supplying War: Logistics from Wallenstein to Patton. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-21730-9. OCLC 318940605.
  • Dupuy, Trevor N.; Brinkerhoff, John R.; Johnson, C. Curtiss; Clark, Peter J. (tháng 9 năm 1986). Handbook on Ground Forces Attrition in Modern Warfare (PDF) (Báo cáo). Fairfax, Virginia: The Historical Evaluation and Research Organization. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  • Dyer, Gwynne (1985). War. London: The Bodley Head. ISBN 978-0-370-30729-9. OCLC 13096168.
  • Eccles, Henry E. (1959). Logistics in the National Defense. Harrisburg, Pennsylvania: The Stackpole Company. OCLC 1359005219.
  • Engels, Donald W. (1980). Alexander the Great and the Logistics of the Macedonian Army. Berkeley: University of California Press. ISBN 978-0-520-04272-8. OCLC 12425877.
  • Farrow, Edward Samuel (1895). Farrow's Military Encyclopedia; A Dictionary of Military Knowledge. Quyển 2 (ấn bản thứ 2). New York: Military-Naval Publishing Company. OCLC 993066046. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  • Ferris, Stephen P.; Keithly, David M. (Autumn 1997). "21st-Century Logistics: Joint Ties That Bind". Parameters. 27 (3). doi:10.55540/0031-1723.1839. ISSN 0031-1723. S2CID 221374315.
  • Heintzelman, Scott W. (2003). Operational Reach: Is Current Army Doctrine Adequate? (Báo cáo). Fort Leavenworth, Kansas: School of Advanced Military Studies, United States Army Command and General Staff College. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2025.
  • Huston, James A. (1966). The Sinews of War: Army Logistics 1775–1953 (PDF). Army Historical Series. Washington, DC: Center of Military History, United States Army. OCLC 573210. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
  • Huston, James A. (1989). Guns and Butter, Powder and Rice: U.S. Army Logistics in the Korean War (PDF). Cranbury, New Jersey: Associated University Presses. ISBN 978-0-941664-87-5. OCLC 18523064. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
  • Irnich, Stefan; Toth, Paolo; Vigo, Daniele (2014). "The Family of Vehicle Routing Problems". Trong Toth, Paolo; Vigo, Daniele (biên tập). Vehicle Routing: Problems, Methods, and Applications. MOS-SIAM Series on Optimization (ấn bản thứ 2). Philadelphia: Society for Industrial and Applied Mathematics. tr. 1–33. ISBN 978-1-611973-58-7. OCLC 884961918.
  • Kasilingam, Raja G. (1998). Logistics and Transportation: Design and Planning. Boston: Springer. doi:10.1007/978-1-4615-5277-2. ISBN 978-1-4615-5277-2. OCLC 851814371.
  • Killbane, Richard (2025). "The Four Logistical Operations". Trong Klug, John; Leonard, Steve (biên tập). Professionals Talk Logistics: Sustaining Strategy and Operations. Havant, Hampshire: Howgate. tr. 57–85. ISBN 978-1-912440-67-2. OCLC 1492876237.
  • Koksalan, Murat; Wallenius, Jyrki; Zionts, Stanley (2011). Multiple Criteria Decision Making: From Early History To The 21st Century: From Early History to the 21st Century. Singapore: World Scientific. ISBN 978-981-4335-58-4. OCLC 669756100.
  • Kress, Moshe (2002). Operational Logistics: The Art and Science of Sustaining Military Operations. Kluwer Academic Publishers. ISBN 978-1-4020-7084-6. OCLC 936710657.
  • Kress, Moshe (2016). Operational Logistics: The Art and Science of Sustaining Military Operations. Springer International Publishing AG Switzerland. ISBN 978-3-319-22673-6.
  • Lutes, LeRoy (1993) [1948]. Logistics in World War II: Final Report of the Army Service Forces (PDF). Washington, DC: US Government Printing Office. OCLC 847595465. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2021.
  • Lynn, John A., biên tập (1993). Feeding Mars: Logistics in Western Warfare from the Middle Ages to the Present. London and New York: Routledge. ISBN 978-0-367-15749-4. OCLC 1303906366.
  • Macksey, Kenneth (1989). For Want of a Nail: The Impact of War on Logistics and Communications. London: Brassey's. ISBN 978-0-08-036268-7. OCLC 19589142.
  • Mangan, John; Lalwani, Chandra (2016). Global Logistics and Supply Chain Management (ấn bản thứ 3). Chichester: Wiley. ISBN 978-1-119-12399-6. OCLC 1048403676.
  • National Research Council (1999). Reducing the Logistics Burden for the Army After Next: Doing More with Less. Washington, D.C.: National Academy Press. doi:10.17226/6402. ISBN 978-0-309-06378-4. OCLC 41228012.
  • NATO (2013). NATO Glossary of Terms and Definitions (PDF) (Báo cáo). Brussels: North Atlantic Treaty Organization Standardization Agency. ISBN 978-1-4826-7944-1. OCLC 935689248. AAP-06. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  • O'Donohue, Daniel J. (ngày 8 tháng 5 năm 2019). Joint Logistics (PDF) (Báo cáo). Washington, DC: Joint Chiefs of Staff. Joint Publication 4-0. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
  • Rider, Graham W. (tháng 12 năm 1970). "Evolution of the Concept of Logistics". Naval War College Review. 23 (4): 24–33. ISSN 0028-1484. JSTOR 44641172.
  • Risch, Erna (1953). The Quartermaster Corps: Organisation Supply and Services (PDF). United States Army in World War II – The Technical Services. Quyển I. Washington, DC: Office of the Chief of Military History, Department of the Army. OCLC 874758866. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  • Rodgers, Russ (2020). Nierstein and Oppenheim 1945: Patton Bounces the Rhine. Oxford: Osprey. ISBN 978-1-4728-4041-7. OCLC 1174350216.
  • Roth, Jonathan P. (1999). The Logistics of the Roman Army at War (264 BC – AD 235). Leiden: Brill. ISBN 978-90-04-11271-1. OCLC 39778767.
  • Rouquet, Aurélien (2025). "The Birth of the First Logistics Functions in the U.S. Army During World War II". Scandinavian Journal of Military Studies. 8 (1): 104–118. doi:10.31374/sjms.327. ISSN 2596-3856.
  • Schneid, Frederick (2005). Napoleon's Conquest of Europe: The War of the Third Coalition. Westport: Praeger. ISBN 978-0-275-98096-2. OCLC 57134421.
  • Tepic, Jovan; Tanackov, Ilija; Stojić, Gordan (tháng 9 năm 2011). "Ancient Logistics – Historical Timeline and Etymology". Tehnički Vjesnik. 18 (3): 379–384. ISSN 1330-3651. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
  • Thompson, Julian (1991). Lifeblood of War: Logistics in Armed Conflict. London: Brassey's. ISBN 978-0-08-040977-1. OCLC 260185060.
  • Tuttle, William G. Jr. (2005). Defense Logistics for the 21st Century. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 1-59114-883-9. OCLC 57637742.
  • Zionts, Stanley (tháng 8 năm 1979). "MCDM: If Not a Roman Numeral then What?". Interfaces. 9 (4): 94–101. doi:10.1287/inte.9.4.94. ISSN 0092-2102. JSTOR 25059779.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Hậu cần quân sự.
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc gia
  • Cộng hòa Séc
Khác
  • Từ điển lịch sử Thụy Sĩ

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Thế Nào Là Lính Hậu Cần