Hậu Cần Quân Sự – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm

| Bài viết này thuộc loạt bài về |
| Chiến tranh |
|---|
Lịch sử
|
Quân sự
|
Không gian tác chiến
|
Vũ khí
|
Chiến thuật
|
Tác chiến
|
Chiến lượcDanh sách các chiến lược và học thuyết quân sự
|
Đại chiến lược
|
Quản trị
|
Tổ chức
|
Quân nhân
|
Hậu cần
|
Khoa học
|
Luật
|
Lý thuyết
|
Phi chiến tranh
|
Văn hóa
|
Sách
|
Liên quan
|
Danh sách
|
|
Hậu cần quân sự là lĩnh vực lập kế hoạch và thực hiện việc cơ động, bảo đảm cung cấp và bảo dưỡng cho lực lượng vũ trang. Ở nghĩa toàn diện nhất, đó là các mặt của hoạt động quân sự liên quan đến:
- Thiết kế, phát triển, mua sắm, lưu kho, phân phối, bảo dưỡng, sơ tán và xử lý vật tư – trang bị.
- Vận chuyển nhân sự.
- Mua sắm hoặc xây dựng, bảo dưỡng, vận hành và xử lý cơ sở vật chất.
- Mua sắm hoặc cung cấp các dịch vụ.
- Bảo đảm y tế và vệ sinh – sức khỏe.
Hậu cần là yếu tố bảo đảm cho tác chiến, chứ không phải mục tiêu tự thân. Hậu cần kém có thể dẫn đến thất bại, nhưng ngay cả hậu cần tốt nhất cũng không thể bảo đảm chiến thắng. Ngược lại, không phải lúc nào cũng cần mức hậu cần “tối ưu nhất”: đủ dùng, phù hợp mục đích là có thể đáp ứng.
Nguồn gốc tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Từ “logistics” (hậu cần) bắt nguồn từ tính từ tiếng Hy Lạp logistikos nghĩa là “thành thạo trong tính toán”, [1][2] và từ Latin tương ứng logisticus. Cả hai lại xuất phát từ tiếng Hy Lạp logos, chỉ các nguyên lý của tư duy và hành động.[3] Các thuật ngữ Hy Lạp logistikos và logisteuo (quản lý, cai quản) có chung gốc với logistês, dùng để chỉ vừa “bậc thầy về toán học”, ít nhất ở Athens, “viên quan kiểm toán” mà các quan chức do bầu cử khác phải chịu trách nhiệm trước. Thuật ngữ “logistics” dần bị bỏ dùng và biến mất hoàn toàn sau thế kỷ X.[2]
Một gốc Latin khác, log-, khoảng năm 1380 sinh ra từ logio, với nghĩa “lưu trú, ở trọ”, rồi trở thành động từ tiếng Pháp loger, (“cho ở trọ”). Khoảng năm 1670, Quốc vương Pháp Louis XIV lập chức Maréchal des logis, , một sĩ quan phụ trách hoạch định hành quân, chọn vị trí đóng quân, điều phối vận tải và tiếp tế. Thuật ngữ logistique sớm được dùng để chỉ các nhiệm vụ này.[4] Theo nghĩa đó, Antoine-Henri Jomini đã sử dụng thuật ngữ trong tác phẩm Tổng luận nghệ thuật chiến tranh (1838) (Summary of the Art of War (1838)). Trong bản dịch tiếng Anh, logistique trở thành "logistics".[5]
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Thuật ngữ này dần mang nghĩa không chỉ là lập kế hoạch hoạt động mà còn bao gồm chính các hoạt động đó. Năm 1888, Charles C. Rogers mở một khóa học về hậu cần hải quân tại Naval War College. Trong cuốn Farrow's Military Encyclopedia (1895), Edward S. Farrow, giảng viên chiến thuật tại West Point, đưa ra định nghĩa sau:
Bardin cho rằng việc một số tác giả áp dụng từ này là tham vọng hơn là chính xác. Nó bắt nguồn từ tiếng Latin logista, người quản trị hoặc tổng quản của quân đội La Mã. Thuật ngữ này thực chất là một nhánh của nghệ thuật quân sự bao trùm mọi chi tiết liên quan đến cơ động và bảo đảm tiếp tế cho quân đội. Nó bao gồm hoạt động của các cục pháo binh–quân giới, quân nhu, lương thực, quân y và tài chính. Nó cũng bao gồm việc chuẩn bị và quản lý kho tàng, mở màn chiến dịch, cùng mọi mệnh lệnh hành quân và các chỉ thị khác từ tổng tư lệnh liên quan đến cơ động và bảo đảm tiếp tế cho quân đội.[6]
Thuật ngữ này được phổ biến trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai. Trong cuốn Logistics in World War II: Final Report of the Army Service Forces, Trung tướng LeRoy Lutes, tư lệnh Lực lượng phục vụ Quân đội, đã đưa ra một định nghĩa rộng hơn:
Từ ‘hậu cần’ đã được gán cho nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Một định nghĩa phổ biến là: ‘Nhánh của nghệ thuật quân sự bao hàm các chi tiết về vận chuyển, doanh trại và tiếp tế cho quân trong tác chiến.’ Trong cách dùng ở các trang sau, nghĩa của nó còn rộng hơn. Nó bao trùm mọi hoạt động quân sự không nằm trong các khái niệm ‘chiến lược’ và ‘chiến thuật’. Theo nghĩa này, hậu cần bao gồm: mua sắm, lưu kho, phân phối trang bị và vật tư; vận chuyển quân và hàng hóa bằng đường bộ, biển và không; xây dựng và bảo trì cơ sở vật chất; thông tin liên lạc bằng hữu tuyến, vô tuyến và bưu chính; chăm sóc thương bệnh binh; cùng việc tuyển ngũ, phân loại, phân bổ, phúc lợi và giải ngũ nhân sự.[7]
NATO dùng một định nghĩa hẹp hơn:
Khoa học về lập kế hoạch và thực hiện cơ động và bảo dưỡng lực lượng. Ở nghĩa toàn diện nhất, đó là các khía cạnh của hoạt động quân sự liên quan đến:
- thiết kế & phát triển, mua sắm, lưu kho, di chuyển, phân phối, bảo dưỡng, sơ tán và thải loại vật tư–trang bị;
- vận chuyển nhân sự;
- mua sắm, xây dựng, bảo dưỡng, vận hành và xử lý cơ sở vật chất;
- mua sắm hoặc cung cấp dịch vụ; và
- bảo đảm y tế & vệ sinh.[8]
Từ những năm 1960, “logistics” bắt đầu được dùng trong kinh doanh,[3] wvới nghĩa phân phối vật chất và quản trị chuỗi cung ứng, hẹp hơn rất nhiều so với nghĩa quân sự.[9] Hậu cần là yếu tố bảo đảm cho tác chiến, không phải mục tiêu tự thân.[10] Hậu cần kém có thể dẫn tới thất bại, nhưng hậu cần tốt nhất cũng không bảo đảm chiến thắng. Ngược lại, không phải lúc nào cũng cần mức hậu cần “tối ưu nhất”: đủ dùng, phù hợp mục đích là có thể đáp ứng.[11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mangan & Lalwani 2016, tr. 8.
- ^ a b Rouquet 2025, tr. 105–106.
- ^ a b Tepic, Tanackov & Stojić 2011, tr. 379.
- ^ Rider 1970, tr. 25.
- ^ Rider 1970, tr. 26.
- ^ Farrow 1895, tr. 230.
- ^ Lutes 1993, tr. vii.
- ^ NATO 2013, tr. 2-L-5.
- ^ Mangan & Lalwani 2016, tr. 9–13.
- ^ Tuttle 2005, tr. 3–4.
- ^ Black 2021, tr. 165.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Ast, Richard; Ullman, David (tháng 9 năm 2011). "Analysis of Alternatives (AoA) Based Decisions". Phalanx. 44 (3): 24. ISSN 0195-1920. JSTOR 24910994.
- Bachrach, Bernard S. Bachrach; Bachrach, David S. (2017). Warfare in Medieval Europe k. 400–k. 1453. Abingdon, Oxfordshire: Routledge. doi:10.4324/9781003032878-5. ISBN 978-1-003-03287-8. OCLC 1260343133.
- Barlow, Richard E.; Proschan, Frank (1996). Mathematical Theory of Reliability. Classics in Applied Mathematics. Philadelphia: Society for Industrial and Applied Mathematics. ISBN 978-0-89871-369-5. OCLC 34473511.
- Black, Jeremy (2021). Logistics: The Key to Victory. Yorkshire: Pen and Sword. ISBN 978-1-39900-601-9. OCLC 1246284038.
- Bracken, Jerome; Kress, Moshe; Rosent, Richard E. (tháng 6 năm 1996). "Introduction to 'Warfare Modeling'". Phalanx. 29 (2): 16–17, 20. ISSN 0195-1920. JSTOR 43962131.
- Creveld, Martin van (1997) [1977]. Supplying War: Logistics from Wallenstein to Patton. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-21730-9. OCLC 318940605.
- Dupuy, Trevor N.; Brinkerhoff, John R.; Johnson, C. Curtiss; Clark, Peter J. (tháng 9 năm 1986). Handbook on Ground Forces Attrition in Modern Warfare (PDF) (Báo cáo). Fairfax, Virginia: The Historical Evaluation and Research Organization. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
- Dyer, Gwynne (1985). War. London: The Bodley Head. ISBN 978-0-370-30729-9. OCLC 13096168.
- Eccles, Henry E. (1959). Logistics in the National Defense. Harrisburg, Pennsylvania: The Stackpole Company. OCLC 1359005219.
- Engels, Donald W. (1980). Alexander the Great and the Logistics of the Macedonian Army. Berkeley: University of California Press. ISBN 978-0-520-04272-8. OCLC 12425877.
- Farrow, Edward Samuel (1895). Farrow's Military Encyclopedia; A Dictionary of Military Knowledge. Quyển 2 (ấn bản thứ 2). New York: Military-Naval Publishing Company. OCLC 993066046. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- Ferris, Stephen P.; Keithly, David M. (Autumn 1997). "21st-Century Logistics: Joint Ties That Bind". Parameters. 27 (3). doi:10.55540/0031-1723.1839. ISSN 0031-1723. S2CID 221374315.
- Heintzelman, Scott W. (2003). Operational Reach: Is Current Army Doctrine Adequate? (Báo cáo). Fort Leavenworth, Kansas: School of Advanced Military Studies, United States Army Command and General Staff College. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2025.
- Huston, James A. (1966). The Sinews of War: Army Logistics 1775–1953 (PDF). Army Historical Series. Washington, DC: Center of Military History, United States Army. OCLC 573210. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
- Huston, James A. (1989). Guns and Butter, Powder and Rice: U.S. Army Logistics in the Korean War (PDF). Cranbury, New Jersey: Associated University Presses. ISBN 978-0-941664-87-5. OCLC 18523064. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
- Irnich, Stefan; Toth, Paolo; Vigo, Daniele (2014). "The Family of Vehicle Routing Problems". Trong Toth, Paolo; Vigo, Daniele (biên tập). Vehicle Routing: Problems, Methods, and Applications. MOS-SIAM Series on Optimization (ấn bản thứ 2). Philadelphia: Society for Industrial and Applied Mathematics. tr. 1–33. ISBN 978-1-611973-58-7. OCLC 884961918.
- Kasilingam, Raja G. (1998). Logistics and Transportation: Design and Planning. Boston: Springer. doi:10.1007/978-1-4615-5277-2. ISBN 978-1-4615-5277-2. OCLC 851814371.
- Killbane, Richard (2025). "The Four Logistical Operations". Trong Klug, John; Leonard, Steve (biên tập). Professionals Talk Logistics: Sustaining Strategy and Operations. Havant, Hampshire: Howgate. tr. 57–85. ISBN 978-1-912440-67-2. OCLC 1492876237.
- Koksalan, Murat; Wallenius, Jyrki; Zionts, Stanley (2011). Multiple Criteria Decision Making: From Early History To The 21st Century: From Early History to the 21st Century. Singapore: World Scientific. ISBN 978-981-4335-58-4. OCLC 669756100.
- Kress, Moshe (2002). Operational Logistics: The Art and Science of Sustaining Military Operations. Kluwer Academic Publishers. ISBN 978-1-4020-7084-6. OCLC 936710657.
- Kress, Moshe (2016). Operational Logistics: The Art and Science of Sustaining Military Operations. Springer International Publishing AG Switzerland. ISBN 978-3-319-22673-6.
- Lutes, LeRoy (1993) [1948]. Logistics in World War II: Final Report of the Army Service Forces (PDF). Washington, DC: US Government Printing Office. OCLC 847595465. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2021.
- Lynn, John A., biên tập (1993). Feeding Mars: Logistics in Western Warfare from the Middle Ages to the Present. London and New York: Routledge. ISBN 978-0-367-15749-4. OCLC 1303906366.
- Macksey, Kenneth (1989). For Want of a Nail: The Impact of War on Logistics and Communications. London: Brassey's. ISBN 978-0-08-036268-7. OCLC 19589142.
- Mangan, John; Lalwani, Chandra (2016). Global Logistics and Supply Chain Management (ấn bản thứ 3). Chichester: Wiley. ISBN 978-1-119-12399-6. OCLC 1048403676.
- National Research Council (1999). Reducing the Logistics Burden for the Army After Next: Doing More with Less. Washington, D.C.: National Academy Press. doi:10.17226/6402. ISBN 978-0-309-06378-4. OCLC 41228012.
- NATO (2013). NATO Glossary of Terms and Definitions (PDF) (Báo cáo). Brussels: North Atlantic Treaty Organization Standardization Agency. ISBN 978-1-4826-7944-1. OCLC 935689248. AAP-06. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- O'Donohue, Daniel J. (ngày 8 tháng 5 năm 2019). Joint Logistics (PDF) (Báo cáo). Washington, DC: Joint Chiefs of Staff. Joint Publication 4-0. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- Rider, Graham W. (tháng 12 năm 1970). "Evolution of the Concept of Logistics". Naval War College Review. 23 (4): 24–33. ISSN 0028-1484. JSTOR 44641172.
- Risch, Erna (1953). The Quartermaster Corps: Organisation Supply and Services (PDF). United States Army in World War II – The Technical Services. Quyển I. Washington, DC: Office of the Chief of Military History, Department of the Army. OCLC 874758866. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
- Rodgers, Russ (2020). Nierstein and Oppenheim 1945: Patton Bounces the Rhine. Oxford: Osprey. ISBN 978-1-4728-4041-7. OCLC 1174350216.
- Roth, Jonathan P. (1999). The Logistics of the Roman Army at War (264 BC – AD 235). Leiden: Brill. ISBN 978-90-04-11271-1. OCLC 39778767.
- Rouquet, Aurélien (2025). "The Birth of the First Logistics Functions in the U.S. Army During World War II". Scandinavian Journal of Military Studies. 8 (1): 104–118. doi:10.31374/sjms.327. ISSN 2596-3856.
- Schneid, Frederick (2005). Napoleon's Conquest of Europe: The War of the Third Coalition. Westport: Praeger. ISBN 978-0-275-98096-2. OCLC 57134421.
- Tepic, Jovan; Tanackov, Ilija; Stojić, Gordan (tháng 9 năm 2011). "Ancient Logistics – Historical Timeline and Etymology". Tehnički Vjesnik. 18 (3): 379–384. ISSN 1330-3651. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
- Thompson, Julian (1991). Lifeblood of War: Logistics in Armed Conflict. London: Brassey's. ISBN 978-0-08-040977-1. OCLC 260185060.
- Tuttle, William G. Jr. (2005). Defense Logistics for the 21st Century. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 1-59114-883-9. OCLC 57637742.
- Zionts, Stanley (tháng 8 năm 1979). "MCDM: If Not a Roman Numeral then What?". Interfaces. 9 (4): 94–101. doi:10.1287/inte.9.4.94. ISSN 0092-2102. JSTOR 25059779.
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Thế Nào Là Lính Hậu Cần
-
Tổng Cục Hậu Cần, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia
-
[Giải đáp] Hậu Cần Là Gì? Có Nên Học Ngành Hậu Cần Quân Sự Hay ...
-
Ngành Hậu Cần Quân Sự - Tuyển Sinh Số
-
Những Người Lính Hậu Cần Việt Nam ở Cộng Hòa Nam Sudan
-
Học Viện Hậu Cần Ra Làm Gì, Tố Chất Cần Có Của Một Chiến Sĩ Hậu Cần
-
Chúng Tôi Là Lính Hậu Cần! - Báo Quảng Nam
-
Đa Năng Lính Hậu Cần - Đảng Bộ Thành Phố Đà Nẵng
-
Sinh Viên Tốt Nghiệp Trường Học Viện Hậu Cần Ra Làm Gì?
-
Những Người Lính Hậu Cần - Báo Công An Đà Nẵng
-
Học Học Viện Hậu Cần Ra Làm Gì? Cơ Hội Việc Làm Có Tốt Không?
-
Hậu Cần Quân đội – Thầm Lặng Mà Vinh Quang
-
Sĩ Quan Là Gì ? So Sánh Sĩ Quan Và Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Dân Quân Tự Vệ Việt Nam - Bộ Quốc Phòng
-
“Lương Thực, Vũ Khí Là Mồ Hôi, Nước Mắt Của đồng Bào…”