[を Hay が?] Giải Thích Sự Khác Nhau Trợ Từ Tân Ngữ Cho Động Từ Và ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

目次

  • 1 Sự khác biệt giữa tân ngữ を và が là gì…?
  • 2 Giải thích chi tiết về sự khác biệt của tân ngữ của をvà が.
    • 2.1 Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của động từ.
    • 2.2 Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của tính từ đuôi な.
    • 2.3 Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của động từ.

Sự khác biệt giữa tân ngữ を và が là gì…?

Tân ngữ của động từ thì sử dụng trợ từ を, tân ngữ của tính từ đuôi な sử dụng trợ từ が.

Ví dụ:

1. 今日きょう、私わたしは朝あさごはんを食たべました。

Hôm nay, tôi đã ăn sáng rồi.

2. 吉田よしださんはカレーが好すきですか?

Yoshida có thích Cà ri không?

3.私わたしはこのかばんがほしいです。

Tôi muốn cái cặp táp này.

Tóm tắt

  1. Tân ngữ của động từ thì sử dụng trợ từ を, tân ngữ của tính từ đuôi な sử dụng trợ từ が.
  2. Trường hợp tân ngữ của động từ có thể sử dụng trợ từ が.
  3. Chú ý tân ngữ của tính từ đuôi な không thể sử dụng trợ từ を.

Giải thích chi tiết về sự khác biệt của tân ngữ của をvà が.

ラーメンがすきですラーメンをすきです có gì khác nhau vậy ạ?

Học sinh

Giáo viên

đó! Thật ra thì ラーメンをすきです là 1 câu sai. Em không biết là nó sai ! (;´・ω・)

Học sinh

Giáo viên

Vậy thì từ bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu thôi nào!

Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của động từ.

Câu ví dụ

1. 今日きょう、私わたしは朝あさごはんを食たべました。

Hôm nay, tôi đã ăn sáng rồi.

Giải thích

食たべるlà động từ, nhưng ở trường hợp này, sẽ thêm phía sau tân ngữ.

Vào đầu của N5, dạng này sẽ có nhiều đó.

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

Trong cuộc hội thoại của người Nhật, trường hợp đã hiểu rồi, thì trợ từ rất hay bị lượt bỏ.

Ví dụ giống như câu này,

今日きょう、朝あさごはん食たべたよthì thường trợ từ sẽ bị lượt bỏ đi.

Hoặc cũng có thể thay vào đó là cách để cuộc trò chuyện trở nên gần gũi hơn.

Tuy nhiên, nếu lượt bỏ nó trong các bài thi, bài kiểm tra thì bạn sẽ bị trừ điểm, nên hãy cẩn thận nhé!

Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của tính từ đuôi な.

Câu ví dụ

2. 吉田よしださんはカレーが好すきですか?

Yoshida có thích Cà ri không?

Giải thích

Đây là nội dung bài học của chương trình JLPT bài 9!

Trường hợp tính từ đuôi , tân ngữ sẽ sử dụng trợ từ .

MEMO

Sẽ có người đặt câu hỏi rằng “Vậy cuối cùng thì tính từ đuôi なlà cái gì?”, thì hãy cùng tìm hiểu bài viết bên dưới đây nhé!

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】

Tuy nhiên, khi nhìn vào đây, có người sẽ nói “không phải 好すき là động từ sao?”, nhưng trong tiếng Nhật nó là tính từ đuôi な.

Theo cách này, tôi đã viết ra những tính từ đuôi dễ bị nhầm lẫn với động từ bên dưới:

好すきだ (Thích)

嫌きらいだ (Ghét)

上手じょうずだ (Giỏi)

下手へただ (Kém cỏi)

得意とくいだ (Sở trường/ điểm mạnh)

苦手にがてだ (Sở đoản/ điểm yếu)

いじわるだ (trêu đùa, bắt nạt)

Trường hợp sử dụng trợ từ が cho tân ngữ của động từ.

Câu ví dụ

3.私わたしはこのかばんがほしいです。

Tôi muốn cái cặp táp này.

Giải thích

Phía trên có nói,sử dụng trợ từ cho tân ngữ của động từ, nhưng thực chất, thì cũng có trường hợp sử dụng trợ từ cho tân ngữ của động từ.

Chính vì thế,

私わたしはこのかばんがほしいです。

私わたしはこのかばんをほしいです。

Có cùng một ý nghĩa (Tôi muốn cái cặp táp này)

Tuy nhiên, đây đơn thuần chỉ là trường hợp động từ sử dụng với (trợ từ của tân ngữ của tính từ đuôi ) không có vế trái ngược.

Tóm lại, tân ngữ của tính từ đuôi な không thể sử dụng trợ từ を

Cho nên,

わたしはらーめんをすきだ

かれはサッカーを上手じょうずだ

V.v…

SAI.

[Tôi muốn có N] trong tiếng Nhật là gì? → わたしはNがほしいです. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]
MEMO Cách sử dụng của この được viết trong bài viết dưới đây, hãy kiểm tra lại nhé!

Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Tổng kết

  1. Tân ngữ của động từ thì sử dụng trợ từ を, tân ngữ của tính từ đuôi な sử dụng trợ từ が.
  2. Trường hợp tân ngữ của động từ có thể sử dụng trợ từ が.
  3. Chú ý tân ngữ của tính từ đuôi な không thể sử dụng trợ từ を.

Từ khóa » Trợ Từ Trong N5