Hãy Viết Phương Trình Hóa Học Của Các Phản ứng Giữa Hiđro Với Hỗn ...

X

Giải bài tập Hóa 8

Mục lục Giải Hóa 8 Bài 1: Mở đầu môn Hóa học Bài 2: Chất Bài 3: Bài thực hành 1 Bài 4: Nguyên tử Bài 5: Nguyên tố hóa học Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử Bài 7: Bài thực hành 2 Bài 8: Bài luyện tập 1 Bài 9: Công thức hóa học Bài 10: Hóa trị Bài 11: Bài luyện tập 2 Bài 12: Sự biến đổi chất Bài 13: Phản ứng hóa học Bài 14: Bài thực hành 3 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng Bài 16: Phương trình hóa học Bài 17: Bài luyện tập 3 Bài 18: Mol Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Bài 20: Tỉ khối của chất khí Bài 21: Tính theo công thức hóa học Bài 22: Tính theo phương trình hóa học Bài 23: Bài luyện tập 4 Bài 24: Tính chất của oxi Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Bài 26: Oxit Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 28: Không khí - sự cháy Bài 29: Bài luyện tập 5 Bài 30: Bài thực hành 4 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Bài 34: Bài luyện tập 6 Bài 35: Bài thực hành 5 Bài 36: Nước Bài 37: Axit - Bazơ - Muối Bài 38: Bài luyện tập 7 Bài 39: Bài thực hành 6 Bài 40: Dung dịch Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Bài 42: Nồng độ dung dịch Bài 43: Pha chế dung dịch Bài 44: Bài luyện tập 8 Bài 45: Bài thực hành 7

Giải bài tập lớp 8

Soạn văn lớp 8 Giải bài tập Lịch Sử 8 Giải bài tập Địa Lí 8 Giải bài tập Vật Lí 8
  • Giáo dục cấp 2
  • Lớp 8
  • Giải bài tập Hóa 8
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit ❮ Bài trước Bài sau ❯

Bài 34: Bài luyện tập 6

Bài 5 trang 119 Hóa 8:

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.

b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Trả lời

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác

Chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được: mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 0,05 mol

nFe = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 0,05 (mol)

VH2(1) = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 1,12 lít khí H2.

VH2(2) = Giải Hóa 8 | Để học tốt Hóa 8 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa 8 khác:

  • Bài 1 trang 118 Hóa 8: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng ....

  • Bài 2 trang 118 Hóa 8: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí ....

  • Bài 3 trang 119 Hóa 8: Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và ....

  • Bài 4 trang 119 Hóa 8: a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng ....

  • Bài 5 trang 119 Hóa 8: a) Hãy viết phương trình hóa học của các ....

  • Bài 6 trang 119 Hóa 8: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt ....

Mục lục Giải bài tập Hóa 8:

  • Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
  • Chương 2: Phản ứng hóa học
  • Chương 3: Mol và tính toán hóa học
  • Chương 4: Oxi - Không khí
  • Chương 5: Hiđro - Nước
  • Chương 6: Dung dịch

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.

❮ Bài trước Bài sau ❯ 2018 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Hóa Lớp 8 Bài 5 Trang 119