Hé Lộ Cách đọc S Es Và Ed Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh - Bác Sĩ IELTS
Có thể bạn quan tâm
Trên chặng đường đầu học tiếng Anh, chắc hẳn ai trong chúng ta khi đối mặt với cách phát âm của s, es và ed cũng chán nản, “khó nuốt”. Liệu nó thật sự khó với người học đến vậy sao? Thật ra có những mẹo học về cách đọc s es và ed dễ nhớ mà nếu nắm rõ thì bạn sẽ tiết kiệm được thời gian cũng như mang lại hiệu quả học hơn.
Cách đọc S/ES trong tiếng Anh
Có 3 cách đọc đuôi “s/es” dễ nhớ trong tiếng Anh: /ɪz/ (/əz/), /s/, hoặc /z/. Âm cuối của từ là âm gió thì phát âm là /ɪz/ (/əz/), âm vô thanh thì phát âm là /s/, hữu thanh là /z/.
Khi đuôi s/es phát âm là /s/
Khi động từ nguyên mẫu tận cùng bằng một trong 5 phụ âm vô thanh, bao gồm tất cả 5 trường hợp:
- /k/ kicks, parks, books…
- /p/ stops, ships, drops
- /t/cuts, cats, ants..
- /f/ chefs, giraffes, laughs
- /θ/months, booths, two-fifths
Cách bạn đọc được đuôi s/es trong trường hợp này là không phát âm Âm cuối của từ vì nó là một âm điếc. Khi thêm S/ ES vào cuối từ ta sẽ phát âm là /s/. Thật ra, các âm điếc thường dùng môi để phát âm chứ không phát âm ra từ cuống họng.
Khi đuôi s/es phát âm là /iz/
Khi gốc từ kết thúc với một âm gió /s/-/z/, /ʃ/-/ʒ/, /tʃ/-/dʒ/ thì đuôi s/es thêm vào sẽ được phát âm là /iz/.
Có 6 trường hợp:
- Âm cuối là /s/: kisses
- Âm cuối là /z/: roses
- Âm cuối là /ʃ/: wishes, dishes
- Âm cuối là /ʒ/: garages
- Âm cuối là /tʃ/: watches, witches, catches
- Âm cuối là /dʒ/: languages, bridges
Khi đuôi s/es phát âm là /z/
Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu:
- Không phải âm gió
- Không phải 1 trong 5 âm vô thanh (ở trên)
Cụ thể, có 3 trường hợp âm cuối sẽ là /z/:
- Khi âm cuối là nguyên âm:
+ /i/ bees, knees, flees;
+ /u/ shoes, clues…
- Khi âm cuối là nguyên âm đôi:
+ /ei/ plays, says, days…
+ /oi/ employs, destroys, boys
+ /ai/ sighs, clarifies, simplifies
+ /au/ cows, allows, ploughs…
+ /ou/ goes, toes, flows…
- Khi âm cuối là các phụ âm hữu thanh ngoại trừ các âm gió:
+ /b/ robs, clubs, lightbulbs
+ /d/ pads, ads, seeds…
+ /g/ dogs, digs..
+ /ð/ breathes, bathes…
+ /r/ car, doors,
+ /l/ pulls, peels,…
+ /m/ aims, arms, worms
+ /n/ bans, attains…
+ /ŋ/ sings, songs, longs (verb)
Mẹo đọc: khi bạn đọc nhận thấy âm cuối của từ gốc là âm kêu thì ta phát âm /z/.
Tham khảo thêm:
Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có phiên âm hay gặp nhất
Lưu ý về cách đọc s/es
- Đối với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít thì nếu động từ có đuôi tận cùng là “o,x,ss,sh,ch” thì phải thêm es
Ví dụ: finishes (kết thúc): My father usually finishes his work in the afternoon.
(Ba tôi thường kết thúc công việc của ông ấy vào buổi chiều)
- Đối với từ gốc tận cùng là “y” (hay có vị trí sau một phụ âm) thì ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm es.
Ví dụ: Tries (cố gắng): Tam often tries to run 5km every day.
(Tam thường cố gắng chạy bộ 5km mỗi ngày)
- Đối với trường hợp khi đó đuôi của gốc từ y mà đứng trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” rồi thêm s vào sau.
Ex: plays (chơi): My mother always plays the piano with me.
(Mẹ tôi luôn luôn chơi đàn piano với tôi)
NHẬP MÃ BSI5TR - GIẢM NGAY 5 TRIỆU HỌC PHÍ CHO CÁC KHÓA HỌC IELTS Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành côngXem thêm: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA – Công cụ giúp bạn phát âm chuẩn quốc tế
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Cách đọc /ed/ dễ nhớ trong tiếng Anh
Cách đọc /ed/ dễ nhớ khi phát âm đọc là /id/
- Những động từ nguyên mẫu tận cùng là /t/ hay /d/ thì khi thêm đuôi ed vào sau sẽ được phát âm là /id/.
Ví dụ: added, wanted, heated,…
- Bí quyết giúp bạn nhớ khi từ tận cùng phát âm /id/ là “tình – đầu”
Cách đọc /ed/ dễ nhớ khi phát âm đọc là /t/
- Các động từ nguyên mẫu tận cùng là “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” thì khi thêm đuôi ed vào sau sẽ được phát âm là /t/.
Ví dụ: faced, worked, matched,…
- Bí quyết giúp bạn nhớ khi từ tận cùng phát âm /t/ là “Thôi không phì phò sợ sẽ chết”
Cách đọc /ed/ dễ nhớ khi phát âm đọc là /d/
- Đối với các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm còn lại, không nằm trong các trường hợp chúng mình vừa nêu thì khi thêm ed ta sẽ đọc là /d/.
Ví dụ: smiled, damaged, shared,…
Các bạn có thể xem thêm các nội dung liên quan:
Bỏ túi các cách phát âm ed trong tiếng Anh dễ nhớ nhất
Lưu ý về cách đọc ed dễ nhớ
- Trường hợp động từ gốc kết thúc với đuôi “e” thì ta chỉ cần thêm “d” vào phía sau từ đó
Ví dụ: lived (sống): I lived in this house 2 year ago.
(Tôi sống trong ngôi nhà này 2 năm trước).
- Trường hợp động từ có quy tắc kết thúc với đuôi là một nguyên âm và một phụ âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ed vào sau.
Ví dụ: grabbed (vồ lấy, chộp lấy): My dog grabbed a piece of cake yesterday .
(Con chó của tôi đã vồ lấy một miếng bánh vào ngày hôm qua)
- Trường hợp động từ có quy tắc kết thúc với đuôi là phụ âm + ‘y’ thì ta chuyển đổi “y” thành “i” rồi đặt đuôi ‘ed’ vào sau từ đó.
Ex: studied (học): She studied hard to get into Law School.
(Cô ấy đã học hành cật lực để đỗ vào trường Luật)
Thực hành luyện cách đọc
Đặt mục tiêu:
Hãy đặt ra những tiêu chí nhất định cho bản thân nếu bạn muốn nâng cao khả năng phát âm của mình nhất. Ví dụ, bạn học từ 20 đến 25 từ phát âm các đầu s, es và ed mỗi ngày trong khoảng 20-25 phút. Sau mỗi ngày, bạn nâng số từ lên, nâng cao yêu cầu lên dần. Điều này sẽ hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ và mở rộng vốn từ vựng của bạn.
Tập nghe cách đọc s es và ed:
Luyện nghe thường xuyên sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phát âm. Nghe đi nghe lại rồi đọc lớn xe những từ bạn nghe. Khi bạn nghe nhiều, bạn sẽ phát triển phản xạ phát âm, lúc thành thục rồi bạn có thể nói luôn mà không phải ngừng để nhớ các quy tắc nữa.
Có thể bạn quan tâm:
Không còn nhầm lẫn với cách phát âm sh và s trong tiếng Anh
Bài tập:
Bài 1: Chọn từ có phát âm ed khác với những từ còn lại
1. A. arrived | B. believed | C. received | D. hoped |
2. A. opened | B. knocked | C. played | D. occurred |
3. A. rubbed | B. tugged | C. stopped | D. filled |
4. A. dimmed | B. travelled | C. passed | D. stirred |
5. A. tipped | B. begged | C. quarrelled | D. carried |
6. A. killed | B. hurried | C. regretted | D. planned |
7. A. visited | B. showed | C. wondered | D. studied |
8. A. sacrificed | B. finished | C. fixed | D. seized |
9. A. needed | B. booked | C. stopped | D. washed |
10. A. loved | B. teased | C. washed | D. rained |
Bài 2: Chọn từ có phát âm s/es khác với những từ còn lại
1. A. coughs | B. sings | C. stops | D. sleeps |
2. A. signs | B. profits | C. becomes | D. survives |
3. A. walks | B. steps | C. shuts | D. plays |
4. A. wishes | B. practices | C. introduces | D. leaves |
5. A. grasses | B. stretches | C. comprises | D. potatoes |
6. A. desks | B. maps | C. plants | D. chairs |
7. A. pens | B. books | C. phones | D. tables |
8. A. dips | B. deserts | C. books | D. camels |
9. A. miles | B. attends | C. drifts | D. glows |
10. A. mends | B. develops | C. values | D. equals |
Đáp án
Bài 1:
1D; 2B; 3C; 4C; 5A; 6C; 7A; 8D; 9A; 10C
Bài 2:
1B; 2B; 3D; 4D; 5D; 6D; 7B; 8D; 9C; 10B
Bài viết trên được Bác sĩ IELTS tổng hợp các cách đọc s es và ed dễ nhớ trong tiếng Anh. Để học tốt ngữ pháp và đặc biệt là giao tiếp tiếng Anh giỏi bạn cần luyện tập các lý thuyết này thường xuyên, đồng thời thực hành với các bài tập và các đoạn hội thoại để tập cho bản thân phản xạ tốt.
Ngoài kiến thức trên bạn hãy tham khảo thêm những kiến thức tại thư viện IELTS Speaking liên quan để nâng cao tình độ nữa nhé!
Từ khóa » Cách Thêm S Es Và Ed
-
Quy Tắc Thêm đuôi -S, -ES, -ED, -ING Trong Tiếng Anh - HoiDapSo
-
QUY TẮC THÊM S – ES – ED – ING VÀ CÁCH PHÁT ÂM
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Cách Thêm S Es Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Quy Tắc Thêm S, Es Chuẩn Xác Nhất - Thành Tây
-
Quy Tắc Cách Phát âm đuôi ED, S/ES Chuẩn Chính Xác Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm Ed, S, Es Trong Tiếng Anh | Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Quy Tắc Phát âm ED, S, ES: Hướng Dẫn Toàn Diện 2022
-
Mẹo Phát âm đuôi S , Es , Ed. | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Cách Phát âm đuôi -s, -es, -ed - Học Từ Tiếng Anh
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm đuôi S Es - Du Học TMS