Hệ Nội Tiết – Wikipedia Tiếng Việt

Hệ nội tiết: 1. Tuyến tùng (epiphysis), 2. Tuyến yên (hypophysis), 3. Tuyến giáp (thyroid), 4. Tuyến ức (thymus), 5. Tuyến thượng thận (adrenal gland), 6. Tuyến tụy (pancreas), 7. Buồng trứng (ovary), 8.Tinh hoàn (testis).

Hệ nội tiết là hệ thống các tuyến nội tiết có khả năng tiết hormone vào máu; hormone sẽ được vận chuyển đến cơ quan đích để điều hòa hoạt động của chúng, giúp đáp ứng với những biến đổi từ môi trường trong và ngoài cơ thể. Ở các loài động vật có xương sống, vùng dưới đồi là trung tâm kiểm soát thần kinh đối với toàn bộ hệ nội tiết.

Ở người, một số các tuyến nội tiết chính bao gồm: tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến yên, tuyến tùng, tuyến thượng thận, cùng với đó là các tuyến sinh dục (tinh hoàn ở nam, buồng trứng ở nữ). Vùng dưới đồi, tuyến tụy và tuyến ức cũng thực hiện các chức năng nội tiết, bên cạnh những chức năng sinh lí thông thường, nên cũng được xem như các tuyến nội tiết. Trong đó, vùng dưới đồi và tuyến yên là các cơ quan thuộc hệ thống thần kinh nội tiết; một trong những chức năng chủ đạo của vùng dưới đồi là kết nối hệ nội tiết với hệ thống thần kinh thông qua tuyến yên. Không chỉ các tuyến nội tiết, các cơ quan khác, tiêu biểu là thận, cũng tham gia vào điều hòa nội tiết bằng cách tiết ra một số loại hormone. Ngành học nghiên cứu về các hoạt động của hệ nội tiết được gọi là nội tiết học. Một số loại hormone tiêu biểu do các tuyến nội tiết tiết ra bao gồm: thyroxine (từ tuyến giáp), hormone tăng trưởng (từ tuyến yên), melatonin (từ tuyến tùng), testosterone (từ tinh hoàn), estrogen và progesterone (từ buồng trứng)...

Hormone

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản chất hóa sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Hormone là hợp chất sinh học có tác động truyền tín hiệu lên tế bào. Dựa vào bản chất hóa học, có thể tạm phân chia hormone thành ba nhóm chính:[1]

  • Nhóm hormone có bản chất peptide như insulin, hormone tăng trưởng, prolactin, v.v. Phần lớn, hormone từ vùng hạ đồi, tuyến yên hay tuyến tụy nội tiết sẽ thuộc nhóm này.
  • Nhóm hormone có bản chất steroid (dẫn xuất của cholesterol) như testosterone, estrogen, cortisol, v.v. Phần lớn, hormone từ tuyến sinh dục (tinh hoàn đối với nam giới, buồng trứng đối với phụ nữ), vỏ tuyến thượng thận (glucocorticoid (cortisol), mineralocorticoid (aldosterone), androgen).
  • Nhóm hormone dẫn xuất từ amino acid gồm nhóm catecholamine (dẫn xuất của tyrosine gồm adrenaline (trong hệ y văn Anh và một số nước khác, trong đó có Việt Nam) hay epinephrine (trong y văn Mỹ), noradrenaline/norepinephrine, dopamine) chủ yếu từ tủy tuyến thượng thận, hormone giáp (thyroxine T4 hay triiodothreonine T3) tuy là dẫn xuất của tyrosine (một loại amino acid) nhưng lại có tính chất kỵ nước như nhóm hormone steroid và nhóm indolamine (tức dẫn xuất của tryptophan, gồm melatonin từ tuyến tùng).

Bản chất hóa sinh của hormone quyết định phương thức vận chuyển của chúng trong hệ tuần hoàn (hormone có bản chất steroid thường vận chuyển ở dạng kết hợp với protein huyết tương), vị trí thụ thể ở tế bào đích (hormone có bản chất peptide thường có thụ thể phân bố ở màng sinh chất của tế bào đích), thời gian đáp ứng (hormone nhóm catecholamine có thời gian đáp ứng nhanh hơn nhiều so với hormone nhóm steroid), v.v. Ngoài tham gia vào hoạt động nội tiết, một số hormone còn là tham gia vào cơ chế điều hòa thần kinh với vai trò chất dẫn truyền thần kinh (neurotransmitter) như nhóm catecholamine.[2]

Cơ chế tác động của hormone

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh minh họa cơ chế tác động của hormone

Hormone là những chất truyền tin (signal) trong cơ thể, chúng được tế bào tuyến nội tiết phóng thích vào máu, theo hệ tuần hoàn và đến gắn lên thụ thể đích (receptor) chỉ phân bố ở tế bào đích (do đó, mỗi hormone sẽ có phổ tế bào đích nhất định hay nói cách khác, hormone chỉ tác động lên những tế bào nào có thụ thể đặc hiệu (specific) của chúng), từ đó kích hoạt chuỗi truyền tín hiệu tế bào (cell signalling) và gây đáp ứng đặc hiệu.

Khoảng cách truyền tín hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng cách từ tuyến nội tiết đến cơ quan đích khá đa dạng, đôi khi rất gần, ví dụ như tế bào G của tuyến vị trong dạ dày tiết gastrin và gastrin tác động lên tế bào thành (cũng nằm trong chính tuyến vị) gây tiết hydrochloric acid vào dạ dày, nhưng nhiều tình huống lại rất xa như hormone chống lợi niệu (ADH) tiết ra từ thùy sau tuyến yên theo máu đến thận để từ đó kích thích ống lượn xa, ống góp của nephron tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu về lại máu. Dựa vào khoảng cách ấy, có thể phân chia hormone thành ba nhóm chính:[3]

  • Nhóm tự tiết (autocrine): hoạt chất do tế bào tiết ra sẽ quay lại hoạt hóa chính tế bào đó hoặc tế bào lân cận có cùng bản chất.
  • Nhóm cận tiết (paracrine): hoạt chất do tế bào tiết ra sẽ hoạt hóa các tế bào lân cận như trường hợp gastrin.
  • Nhóm nội tiết (endocrine): hoạt chất do tế bào tiết ra đến tế bào đích nằm ở xa tuyến nội tiết như trường hợp của hormone ADH, erythropoietin (chủ yếu từ nhu mô thận sẽ đến tủy xương, kích thích sản xuất hồng cầu), v.v.

Thụ thể của hormone

[sửa | sửa mã nguồn]
Các thụ thể của adrenaline là protein xuyên màng (integral protein) phân bố trên màng sinh chất

Như đã bàn ở trên, dựa vào bản chất sinh hóa có thể phân chia hormone thành ba nhóm: hormone nhóm peptide, hormone nhóm steroid và hormone nhóm amine. Bên cạnh đó, màng sinh chất của tế bào được cấu tạo bởi lớp phospholipid kép (bilayer), có tính kỵ nước.[4] Do tính kỵ nước và sắp xếp chặt chẽ này, mà chỉ có hormone có kích thước nhỏ và tính chất kỵ nước như steroid hormone mới có thể khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất mà đi vào trong tế bào chất. Còn hormone có kích thước lớn hay có tính ưa nước thì không thể khuếch tán qua màng sinh chất được (như nhóm peptide), do đó, thụ thể của các loại hormone mang tính chất này phải nằm trên màng sinh chất để hormone có thể gắn vào và khởi phát tín hiệu. Trong đó, hormone có thể xuyên qua màng sinh chất có thể gắn với thụ thể nằm trong tế bào chất hoặc nhân để khởi phát con đường tín hiệu tế bào. Tóm lại, vị trí của thụ thể đặc hiệu cho hormone peptide hay nhóm catecholamine phân bố ở bề mặt tế bào và vị trí thụ thể của hormone steroid nằm trong tế bào (chủ yếu trong nhân).[5]

Con đường tín hiệu của hormone

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến nội tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tuyến nội tiết và cơ quan nội tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều hòa hoạt động tuyến nội tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều hòa ngược

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều hòa ngược (Feedback effect) là cơ chế điều hòa tiết hormone chủ đạo trong cơ thể, mà phần lớn là điều hòa ngược âm tính (Negative feedback).[6] Điều hòa ngược âm tính nghĩa là nồng độ hormone tỷ lệ nghịch với hoạt động tiết hormone ấy hoặc hormone điều hòa hoạt động phóng thích hormone đó. Ví dụ như hormone giáp (thyroxine, triiiodothreonine) được tiết ra nhờ vào tác dụng kích thích của hormone TSH (thyroid-stimulating hormone hay thyrotropin) từ thùy trước tuyến yên, nếu nồng độ hormone giáp cao thì ức chế tuyến yên tiết TSH gây giảm nồng độ TSH, từ đó giảm kích thích tuyến giáp giải phóng hormone giáp làm nồng độ hormone giáp giảm trong khi đó, nồng độ hormone giáp thấp thì tuyến yên tăng cường tiết TSH để từ đó TSH kích thích tuyến giáp tăng giải phóng hormone giáp vào máu.[7] Chính cơ chế điều hòa ngược âm tính giữ nồng độ hormone ở mức tối ưu, tùy vào điều kiện cụ thể của môi trường trong và ngoài cơ thể.

Trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến đích

[sửa | sửa mã nguồn]

Trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến đích (Hypothalamus - Pituitary - Target axis) là một trong những cơ chế điều hòa hormone phổ biến nhất, gặp trong điều hòa hormone giáp, cortisol hay hormone sinh dục.[8]

Các bệnh nội tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Suy thượng thận
  • Suy tuyến giáp
  • Suy tuyến yên
  • Đái tháo đường
  • Cường Giáp

Các cơ quan nội tiết lan toả

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hormone
  • Hormone giải phóng
  • Nội tiết học
  • Thần kinh học
  • Hội chứng Sheehan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McLaughlin, Matthew B.; Jialal, Ishwarlal (ngày 17 tháng 7 năm 2023), "Biochemistry, Hormones", StatPearls [Internet] (bằng tiếng Anh), StatPearls Publishing, PMID 31082156, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  2. ^ Khalil, Bassem; Rosani, Alan; Warrington, Steven J. (2025), "Physiology, Catecholamines", StatPearls, Treasure Island (FL): StatPearls Publishing, PMID 29939538, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  3. ^ Cooper, Geoffrey M. (2000), "Summary", The Cell: A Molecular Approach. 2nd edition (bằng tiếng Anh), Sinauer Associates, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  4. ^ Cooper, Geoffrey M. (2000), "Structure of the Plasma Membrane", The Cell: A Molecular Approach. 2nd edition (bằng tiếng Anh), Sinauer Associates, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  5. ^ Khalil, Bassem; Miller, Eric J.; Lappin, Sarah L. (2025), "Physiology, Cellular Receptors", StatPearls, Treasure Island (FL): StatPearls Publishing, PMID 32119290, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  6. ^ Hiller-Sturmhöfel, S.; Bartke, A. (1998). "The endocrine system: an overview". Alcohol Health and Research World. Quyển 22 số 3. tr. 153–164. ISSN 0090-838X. PMC 6761896. PMID 15706790.
  7. ^ Pirahanchi, Yasaman; Toro, Fadi; Jialal, Ishwarlal (2025), "Physiology, Thyroid Stimulating Hormone", StatPearls, Treasure Island (FL): StatPearls Publishing, PMID 29763025, truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
  8. ^ "UpToDate". www.uptodate.com. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Hệ nội tiết
  • Tư liệu liên quan tới Endocrine system tại Wikimedia Commons
  • Sinh lý nội tiết và sinh sản trên Thư viện khoa học VLOS
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
Vận động
Bộ xương
Khối xương sọXương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặtxương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mìnhCột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống
Xương chi trênXương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dướiXương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ cơ
Cơ xương, cơ trơn, cơ tim
Cơ đầu mặt cổCơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mìnhCơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chiCơ chi trên, cơ chi dưới
Tuần hoàn
TimTâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạchĐộng mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
MáuHuyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Vòng tuần hoànVòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
Miễn dịch
Bạch cầuBạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
Cơ chếThực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch huyết
Phân hệphân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyếtống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết
Bạch huyết
Hô hấp
Đường dẫn khíMũi, thanh quản, khí quản, phế quản
PhổiHai lá phổi, phế nang
Hô hấpSự thở, sự trao đổi khí
Tiêu hóa
Ống tiêu hóaMiệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
Tuyến tiêu hóaTuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài tiết
Hệ tiết niệuThận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
Hệ bài tiết mồ hôiDa, tuyến mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ bọc
DaLớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèmLông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần kinh
Thần kinh trung ươngNão (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống
Thần kinh ngoại biênDây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loạiHệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Tai  • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội tiết
Nội tiết nãoVùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên
Nội tiết ngựcTuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
Nội tiết bụngTuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
Sinh dục
Cơ quan sinh dục namTinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu
Cơ quan sinh dục nữBuồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
  • x
  • t
  • s
Hormone
Tuyến nội tiết
Vùng dưới đồi-Tuyến yên
Vùng dưới đồi
  • GnRH
  • TRH
  • Dopamine
  • Hormone giải phóng corticotropin-CRH
  • GHRH
  • Somatostatin (GHIH)
  • MCH
Thùy sau tuyến yên
  • Oxytocin
  • Vasopressin
Thùy trước tuyến yên
  • FSH
  • LH
  • TSH
  • Prolactin
  • POMC
    • CLIP
    • ACTH
    • MSH
    • Endorphins
    • Lipotropin
  • GH
Trục tuyến thượng thận
  • Vỏ tuyến thượng thận
    • Aldosterone
    • Cortisol
    • Cortisone
    • DHEA
    • DHEA-S
    • Androstenedione
  • Tủy tuyến thượng thận
    • Epinephrine
    • Norepinephrine
Tuyến giáp
  • Hormone tuyến giáp
    • T3
    • T4
  • Calcitonin
  • Trục tuyến giáp
Tuyến cận giáp
  • PTH
Trục tuyến sinh dục
Tinh hoàn
  • Testosterone
  • AMH
  • Inhibin
Buồng trứng
  • Estradiol
  • Progesterone
  • Activin
  • Inhibin
  • Relaxin
  • GnSAF
Phôi thai
  • hCG
  • HPL
  • Estrogen
  • Progesterone
Tuyến tụy
  • Glucagon
  • Insulin
  • Amylin
  • Somatostatin
  • Pancreatic polypeptide
Tuyến tùng
  • Melatonin
  • N,N-Dimethyltryptamine
  • 5-Methoxy-N,N-dimethyltryptamine
Các loại khác
Tuyến ức
  • Thymosin
    • Thymosin α1
    • Beta thymosin
  • Thymopoietin
  • Thymulin
Hệ tiêu hóa
Dạ dày
  • Gastrin
  • Ghrelin
Tá tràng
  • CCK
  • Incretins
    • GIP
    • GLP-1
  • Secretin
  • Motilin
  • VIP
Hồi tràng
  • Enteroglucagon
  • Peptide YY
Gan/khác
  • Insulin-like growth factor
    • IGF-1
    • IGF-2
Mô mỡ
  • Leptin
  • Adiponectin
  • Resistin
Xương
  • Osteocalcin
Thận
  • Renin
  • EPO
  • Calcitriol
  • Prostaglandin
Tim
  • Natriuretic peptide
    • ANP
    • BNP
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Cộng hòa Séc
Khác
  • Encyclopedia of Modern Ukraine
Stub icon

Bài viết về chủ đề sinh lý học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Chức Năng Hệ Nội Tiết Bao Gồm