Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì? Top 9 Hệ Quản Trị Csdl Phổ Biến

Xem nhanh

  • 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
  • 2. Chức năng của hệ quản trị csdl
    • 2.1 Chức năng quản lý Data Dictionary
    • 2.2 Kiểm soát truy cập nhiều người dùng
    • 2.3 Chức năng chuyển đổi và trình bày dữ liệu
    • 2.4 Chức năng quản lý tình toàn vẹn của dữ liệu
    • 2.5 Database Access Languages và giao diện lập trình dụng
    • 2.6 Chức năng quản lý về bảo mật
    • 2.7 Quản lý Data Storage
    • 2.8 Transaction Management
  • 3. Top 9 các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến
    • 3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
    • 3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle
    • 3.3 Hệ quản trị csdl SQL Server
    • 3.4 Hệ quản trị csdl DB2
    • 3.5 Hệ quản trị csdl MongoDB
    • 3.6 Hệ quản trị csdl PostgreSQL
    • 3.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Redis
    • 3.8 Hệ cơ sở dữ liệu SQLite
    • 3.9 Hệ quản trị csdl Access

Bạn đang tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu? Bạn đang thắc mắc về những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến được sử dụng hiện nay? Chức năng của chúng là gì? Tất cả những điều mà bạn thắc mắc sẽ được chúng tôi giải đáp ngay trong nội dung bài viết sau đây của FPT Cloud nhé. 

>>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud

1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là một gói phần mềm được dùng để xác định, thao tác cũng như truy xuất và quản lý dữ liệu. Hệ quản trị thường sẽ thao tác với các dữ liệu của chính DBMS. Ví dụ như: định dạng dữ liệu, tên của file, cấu trúc của bản record và cả cấu trúc của file. Ngoài ra, hệ quản trị cũng sẽ giúp xác định những quy tắc nhằm xác thực cũng như thao tác với những dữ liệu này. 

Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

2. Chức năng của hệ quản trị csdl

Bên cạnh việc tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì thì việc nắm rõ các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng rất quan trọng. Cụ thể, một số chức năng điển hình như:

2.1 Chức năng quản lý Data Dictionary

Data Dictionary chính là nơi mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện lưu trữ những định nghĩa của các phần tử dữ liệu. Ngoài ra, chúng còn lưu trữ cả các mối quan hệ của chúng - metadata. DBMS sử dụng chức năng này nhằm tra cứu những cấu trúc cũng như mối quan hệ giữa những thành phần dữ liệu được yêu cầu trong khi những chương trình truy cập dữ liệu ở trong hệ quản trị. 

Về cơ bản thì chúng sẽ đi qua DBMS và hàm này sẽ tiến hành loại bỏ những sự phục thuộc về cấu trúc và cả dữ liệu. Từ đó, hệ quản trị sẽ mang đến cho người dùng tính trừu tượng hóa các dữ liệu. Và chức năng này thường sẽ bị ẩn khỏi user và sẽ được sử dụng bởi những admin của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 

 

Super deal 032023

 

2.2 Kiểm soát truy cập nhiều người dùng

Chức năng tiếp theo được nhắc đến chính là khả năng kiểm soát và truy cập nhiều người dùng. Tính toàn vẹn cũng như sự nhất quán của dữ liệu. Điều này sẽ cho phép nhiều người sử dụng có thể truy cập cơ sở dữ liệu trong cùng một lúc. Chúng không làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu. 

Những chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Những chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

>>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server

2.3 Chức năng chuyển đổi và trình bày dữ liệu

Đây là một chức năng có thể chuyển đổi bất cứ dữ liệu nào khi được nhập vào cấu trúc dữ liệu bắt buộc. Thông qua việc sử dụng chức năng trình bày và biến chuyển đổi dữ liệu thì hệ quản trị có thể xác định được sự khác biệt ở giữa những hai loại định dạng là: định dạng dữ liệu logic và physical.

2.4 Chức năng quản lý tình toàn vẹn của dữ liệu

Ngôn ngữ truy vấn chính là một non procedural language. Ví dụ cho chức năng này là SQL và là một ngôn ngữ truy vấn tương đối phổ biến và được rất nhiều nhà cung cấp DBMS hỗ trợ. 

Khi sử dụng ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp cho người dùng có thể xác định được những việc mà họ cần làm một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng không cần phải đau đầu về việc giải thích những cách thực hiện cụ thể. 

Super deal 032023

2.5 Database Access Languages và giao diện lập trình dụng

Đây là cách mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu chấp nhận những yêu cầu khác nhau đến từ người dùng cuối. Điều này sẽ được thực hiện thông qua những môi trường mạng khác nhau. Ví dụ như sau: DBMS có thể cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu thông qua Internet bằng trình duyệt web (có thể là Mozilla Firefox, Internet Explorer hay Netscape,…).

Một chức năng khác của hệ quản trị
Một chức năng khác của hệ quản trị

2.6 Chức năng quản lý về bảo mật

Đây là một chức năng cực kỳ quan trọng của hệ quản trị csdl. Chức năng này sẽ giúp quản lý sự bảo mật và đặt ra các quy tắc nhằm xác định người dùng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu đó hay không. 

Các người dùng sẽ được cấp username và cả password. Một số trường hợp có thể thông qua việc xác thực bằng sinh trắc học (bằng vân tay hoặc võng mạc). Tuy nhiên, những loại như thế này thì sẽ có phần tốn kém hơn. Chức năng này cũng có một số các hạn chế cụ thể mà bất cứ người dùng nào cũng có thể xem và quản lý. 

2.7 Quản lý Data Storage

Chức năng này sẽ được sử dụng với mục đích là lưu trữ dữ liệu cùng với các biểu mẫu khác có liên quan. Cụ thể như: Định dạng báo cáo, các quy tắc về data validation, procedure code và cả cấu trúc xử lý những định dạng video và hình ảnh. 

Người sử dụng sẽ không cần thiết phải biết dữ liệu sẽ được lưu trữ hoặc được thao tác thế nào. Có cùng liên quan đến cấu trúc này chính là một thuật ngữ có tên là Performance Tuning. Chúng có liên quan đến hiệu suất cơ sở dữ liệu cùng với tốc độ lưu trữ lẫn truy cập. 

2.8 Transaction Management

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ cung cấp cho người dùng một phương thức. Chúng sẽ đảm bảo được các cập nhật ở trong một transaction sẽ được thực hiện hoặc không. Những Transaction sẽ cần phải tuân theo các thuộc tính ACID. 

Chức năng Data Storage
Chức năng Data Storage

>>> Xem thêm: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả

3. Top 9 các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến

Hiện tại, chúng ta có thể phân ra top 9 hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng nhiều nhất. Cụ thể, những hệ quản trị phổ biến như:

3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

Đây là một cơ sở dữ liệu cực kỳ phổ biến dành cho các ứng dụng web (miễn phí). MySQL thường được cập nhật một cách nhanh chóng và các tính năng và những cải tiến về sự bảo mật. 

Công cụ này sẽ cho phép bạn lựa chọn được nhiều công cụ lưu trữ. Như vậy, bạn có thể thay đổi được các chức năng của công cụ cũng như việc xử lý dữ liệu đến từ những loại bảng khác nhau. Giao diện đơn giản, dễ dùng với các lệnh hàng loạt. hệ thống nhìn chung khá tin cậy và không bị hao hụt nguồn tài nguyên, đồng thời chúng cũng cho phép bạn có thể xử lý được một lượng dữ liệu lớn. 

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

Ưu điểm:

  • Có phiên bản miễn phí
  • Cung cấp cho người dùng nhiều chức năng
  • Đa dạng giao diện
  • Hoạt động được ở trên nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau ví dụ như DB2 và Oracle

Nhược điểm:

  • Cần phải dành nhiều thời gian hơn để làm việc với hệ quản trị MySQL
  • Không có sự hỗ trợ tích hợp cho XML hoặc cho OLAP
  • Các hỗ trợ sẽ có sẵn ở trong phiên bản miễn phí, tuy nhiên bạn cần phải trả phí để sử dụng
  • Là một hệ quản trị CSDL khá lý tưởng dành cho một tổ chức cần đến công cụ quản lý mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm.

    Super deal 032023

3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle

Oracle có phiên bản đầu tiên được phát minh vào cuối những năm 70. Ở phiên bản mới nhất, Oracle được thiết kế sử dụng cho cloud và có thể thực hiện lưu trữ ở trên một hoặc nhiều server. Ngoài ra, Oracle còn cho phép quản lý các cơ sở dữ liệu có chứa hàng tỷ những bản record. Những tính năng của phiên bản này gồm có framework, sử dụng cấu trúc logic lẫn physical. 

Ưu điểm:

  • Có những cải tiến và cả tính năng mới. Bởi lẽ, Oracle có xu hướng thiết lập các thanh bar cho công cụ quản lý cơ sở dữ liệu khác. 
  • Công cụ quản lý cực kỳ mạnh mẽ, người dùng có thể tìm thấy được một công cụ có thể làm được những điều mà bạn muốn. 

Nhược điểm:

  • Chi phí khá cao, nhất là với những tổ chức nhỏ. 
  • Có khá nhiều yêu cầu về tài nguyên sau khi tiến hành cài đặt. Chính vì vậy, bạn cần phải nâng cấp những phần cứng. 
  • Đây là một sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho những tổ chức lớn. Hệ thống cần phải xử lý những cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần thêm nhiều tính năng. 

3.3 Hệ quản trị csdl SQL Server

Hệ quản trị này hoạt động dựa trên những server cloud tương tự như server cục bộ. Chúng có thể được thiết lập nhằm mục đích hoạt động cả hai đồng thời. Phiên bản mới nhất hiện tại của Microsoft Sever cũng sẽ cho phép Dynamic Data Masking. Điều này đảm bảo rằng, chỉ có những người được ủy quyền thì mới có thể nhìn thấy những dữ liệu mật. 

Ưu điểm:

  • Tốc độ nhanh và ổn định.
  • Cung cấp cho người dùng khả năng điều chỉnh lẫn theo dõi hiệu suất. Đồng thời, chúng cũng làm giảm việc phải sử dụng các tài nguyên.
  • Người dùng có thể truy cập được các hình ảnh trực quan ở trên các thiết bị di động. 
  • Hoạt động khá tốt đối với những sản phẩm của nhà Microsoft.

Nhược điểm:

  • Ngay cả khi đã điều chỉnh hiệu suất thì vẫn có thể tiêu tốn tài nguyên.
  • Có khá nhiều cá nhân gặp phải sự cố khi sử dụng các dịch vụ tích hợp SQL Server cho việc nhập file. 
  • SQL Server rất lý tưởng cho những tổ chức lớn khi sử dụng một số các sản phẩm của nhà Microsoft. 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

3.4 Hệ quản trị csdl DB2

DB2 là một loại công cụ có khả năng NoSQL và có thể đọc được các file định dạng JSON và cả XML. Phiên bản mới nhất của DB2 chính là LUW (11.1) và được cải tiến nhiều hơn. Đặc biệt nhất chính là sự thay đổi trong thiết kế để hỗ trợ công cụ hoạt động một cách nhanh chóng hơn thông qua một công nghệ có tên là bỏ qua dữ liệu. Ngoài ra, công cụ cũng được bổ sung thêm chức năng khôi phục, tương thích và cả phân tích. 

Ưu điểm:

  • Có thể tận dụng một cách tối đa nguồn tài nguyên sẵn có cho những cơ sở dữ liệu lớn. 
  • Có thể lưu trữ được từ cloud, physical server hoặc cũng có thể là cả hai. 
  • Có thể chạy được nhiều việc cùng một lúc thông qua Task Scheduler. 
  • Error Code và cả Exit Code có thể xác định được công việc nào có thể chạy qua Task Scheduler. 

Nhược điểm:

  • Có chi phí tương đối cao
  • Cần thêm một công cụ của bên thứ ba hoặc một phần mềm bổ sung để làm cho các cluster hoặc các nút phụ khác hoạt động. 
  • Hỗ trợ mức độ cơ bản chỉ có sẵn trong thời gian ba năm, thời gian sau đó cần phải chi trả để sử dụng. 

3.5 Hệ quản trị csdl MongoDB

Chúng được thiết kế để dành cho các ứng dụng dữ liệu có và không cấu trúc. Công cụ MongoDB này cực kỳ linh hoạt, chúng hoạt động thông qua việc kết nối cơ sở dữ liệu đến những ứng dụng thông qua trình điều khiển có tên là MongoDB.

Ưu điểm:

  • Nhanh chóng và sử dụng cực kỳ đơn giản. 
  • Có công cụ hỗ trợ JSON cùng với các tài liệu NoSQL khác. 
  • Có thể lưu trữ và truy cập vào tất cả các loại cấu trúc một cách nhanh chóng. 
  • Lược đồ có thể được viết mà không cần đến bộ đếm ngược thời gian. 

Nhược điểm:

  • SQL sẽ không được sử dụng tương tự như một loại ngôn ngữ truy vấn. 
  • Những công cụ dịch các truy vấn SQL chuyển sang thành MongoDB có sẵn. Tuy nhiên, cần phải bổ sung một một bước khác để có thể sử dụng. 
  • Quá trình thiết lập sẽ tốn thời gian hơn và việc cài mặc định sẽ không đảm bảo an toàn. 
MongoDB có sự linh hoạt nhất định
MongoDB có sự linh hoạt nhất định

3.6 Hệ quản trị csdl PostgreSQL

PostgreSQL cực kỳ phổ biến và được sử dụng miễn phí, được sử dụng chơ CSDL web. Chúng cho phép người dùng có thể quản lý cả dữ liệu có cấu trúc lẫn không có cấu trúc. 

Ưu điểm:

  • Có khả năng mở rộng rộng và xử lý terabyte dữ liệu. 
  • Hỗ trợ JSON
  • Nhiều chức năng đã được xác định từ trước. 
  • Một số giao diện đã có sẵn. 

Nhược điểm:

  • Tài liệu trong một số trường hợp không rõ ràng. 
  • Cấu hình có thể gây nên sự nhầm lẫn. 
  • Tốc độ cũng bị ảnh hưởng đối với những hoạt động lớn hoặc các truy vấn khác. 
  • Phù hợp cho những tổ chức có ngân sách còn hạn chế và muốn có khả năng chọn giao diện cũng như sử dụng JSON. 
PostgreSQL cũng được nhắc đến ở đâ
PostgreSQL cũng được nhắc đến ở đây

3.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Redis

Một sự kết hợp của công nghệ cơ sở dữ liệu và cả sự đổi mới của cộng động nguồn mở. Redis có tính khả dụng tương đối cao ở dưới dạng Active-Active và cả Active-Passive có hiệu suất cao cùng khả năng tìm kiếm những tích hợp hàng đầu. Mở rộng các cơ sở dữ liệu Redis sang SSD Flash nhằm tiết kiệm tối đa chi phí cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, chúng cũng sẽ sử dụng phần cứng ở mức tối đa cùng với Redis Enterprise. 

Ưu điểm:

  • Có hiệu suất cao cùng với khả năng mở rộng các tuyến tính lên đến 1.000 nút. 
  • Có mức độ an toàn khá ổn định. 

Nhược điểm:

  • Yêu cầu ít nhất là 3 master và 2 slave cho việc thiết lập cấu trúc. 
  • Dữ liệu sẽ được phân đoạn dựa trên hash-slot và được chỉ định cho mỗi Master. Trong trường hợp Master đang giữ một số slot gặp vấn đề thì dữ liệu được ghi ở trong slot đó sẽ mất. 
  • Các Client kết nối đến Redis Cluster cần biết cấu trúc liên kết Cluster. Việc này sẽ gây nên chi phí cấu hình ở trên máy của họ. 
  • Failover sẽ không xảy ra trong tình trạng không có ít nhất một slave.
  • Quá trình thăng cấp cho slave trong tư cách là Master với ít nhất 30 - 50 giây. Chính vì vậy, dữ liệu được ghi ở trong Cluster trong thời gian đó sẽ mất đi.

    Super deal 032023

3.8 Hệ cơ sở dữ liệu SQLite

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLite cực kỳ phổ biến và được sử dụng rất thành công ở định dạng file trên disk. Nó cực kỳ phù hợp đối với những ứng dụng máy tính để bàn ví dụ như Control System, Financial Analysis Tool hay Media Cataloging,...

Ưu điểm:

  • Có dung lượng nhẹ và rất dễ sử dụng
  • Thao tác đọc và ghi tương đối nhanh, hơn gần 35% so với File System
  • Dễ tìm hiểu và không cần phải cài đặt hoặc cấu hình. Bạn chỉ cần tải xuống thư viện SQLite ở trong máy tính và chúng sẽ sẵn sàng để tạo ra cơ sở dữ liệu. 

Nhược điểm:

  • Sử dụng nhằm xử lý những yêu cầu HTTP với lưu lượng truy cập từ thấp đến trung bình. 
  • Kích thước giới hạn ở 2GB ở đa số trường hợp.
  • Nội dung có khả năng phục hồi cao nếu bị mất, các dữ liệu sẽ tồn tại lâu hơn so với mã.
  • Làm giảm chi phí ứng dụng bởi lẽ nội dung có thể sẽ được truy cập và cập nhật. Quá trình thực hiện thông qua việc sử dụng SQL Query ngắn gọn thay vì sự dài dòng và rất dễ xảy ra lỗi. 
SQLite phù hợp hơn với máy tính để bàn
SQLite phù hợp hơn với máy tính để bàn

3.9 Hệ quản trị csdl Access

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access sẽ cho phép những cá nhân và doanh nghiệp có thể nắm bắt cũng như quản lý dữ liệu. Đồng thời, chúng cũng tạo ra báo cáo một cách nhanh chóng, hiệu quả.

Ưu điểm:

  • Dễ dàng để cài đặt và sử dụng
  • Có nhiều ứng dụng ở trên Window và đều có khả năng tích hợp với Access. 
  • Dễ bảo trì và cung cấp những ứng dụng lớn hơn những hệ thống khác. 
  • Có thể đặt được ở trên một trang web để cho người dùng có thể truy cập từ xa. 
  • Chi phí khá hợp lý.

Nhược điểm:

  • Đối với những dữ liệu lớn sẽ có một số hạn chế vì file bị giới hạn về kích thước. 
  • Với những file kích thước tối đa hệ quản trị sẽ cho phép và định dạng file, làm giảm chậm hiệu suất của chương trình. 
  • Những dữ liệu đa phương tiện chiếm nhiều dung liệu và làm chậm hiệu suất của CSDL. 
Access cũng được sử dụng rất phổ biến
Access cũng được sử dụng rất phổ biến

Những bài viết liên quan:

  • CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả
  • Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z
  • PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL
  • So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z

Trên đây là toàn bộ những thông tin về hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà bạn đang tìm hiểu. Việc nắm bắt được những thông tin chia sẻ về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách dễ dàng hơn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ có ích dành cho bạn.

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Hệ Cơ Sở Dữ Liệu