Hệ Sinh Dục Nữ – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Mục từ này liên quan đến chủ đề giáo dục giới tính và tình dục. Thông tin ở đây có thể không phù hợp với một số đối tượng độc giả hoặc khi truy cập ở những nơi công cộng. Wikipedia không chịu trách nhiệm về những nội dung có thể không phù hợp cho một số người xem, xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận về nội dung. Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
Cấu trúc giải phẫu bên trong của âm vật
Hình chi tiết bộ phận sinh dục nữ

Hệ sinh dục nữ hay bộ phận sinh dục nữ là một hệ thống sinh lý trong cơ thể nữ giới với nhiều chức năng phức tạp: giao hợp, tiếp nhận tinh trùng, thụ tinh, cấy thai, nuôi thai và sinh con. Các cơ quan chính trong bộ phận sinh dục phụ nữ nằm trong phần dưới cùng của bụng xuống đến đáy chậu, dưới ruột, trước hậu môn. Khác với cơ quan sinh dục bên ngoài ở nam phô bày rõ rệt, những cơ quan sinh dục bên ngoài ở nữ thường nằm khuất phía dưới, được che kín bởi lông hạ bộ và khi đứng thẳng, bởi phần trên của hai đùi.

Môi âm hộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Môi âm hộ gồm có hai môi lớn (Hình 2 -5) ở ngoài và hai môi nhỏ (Hình 2 - 6) nằm phía trong. Môi lớn và môi nhỏ có tác dụng che chắn bảo vệ toàn bộ phần trong của hệ sinh sản, có hình dạng như các đôi môi.

Vùng da bên ngoài của môi lớn và môi nhỏ có màu tương tự như màu da của người nữ, còn phần bên trong có thể có màu hồng, hoặc màu xám, màu nâu,... tùy theo từng cơ thể. Hai môi nhỏ gặp nhau ở giữa, bọc lên phía trên của âm vật.

Âm hộ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Âm hộ

Âm hộ, hay còn gọi là cửa mình, nằm bên phía trong thành môi nhỏ, phía dưới lỗ niệu đạo và phía trên hậu môn, là cửa dẫn vào âm đạo.

Âm vật

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Âm vật

Âm vật là một khối mô cứng dài khoảng 1,5 cm, nằm ở giữa và phía trên của âm hộ, đầu âm vật được che một phần bởi nơi hai môi nhỏ hợp lại. Âm vật là cơ quan nhạy cảm nhất trong cơ thể con người (cùng hạng với dương vật ở nam và lưỡi), nơi đây tập trung nhiều (khoảng 8000) đầu dây thần kinh có chức năng mang lại khoái cảm tình dục. Âm vật được mô tả theo y học đầu tiên bởi một nhà khảo cứu cơ thể người Ý năm 1559.

Lỗ tiểu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình 2. Bộ phận sinh dục phụ nữ - bên trong

Hình 2 - 7

Còn gọi là cửa niệu đạo, là chỗ thoát của nước tiểu từ bàng quang (Hình 2 - 1) qua ống dẫn tiểu ra ngoài. Lỗ này nằm ngay trên cửa âm đạo, và chừng 2 cm dưới âm vật. Ống dẫn tiểu dài khoảng 4 cm, nằm dọc theo bên trong tường của âm đạo.

Âm đạo

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Âm đạo

Hình 2 - 8; Hình 3 -1

Là một bộ phận hình ống dài nối từ cửa mình bên ngoài vào tử cung bên trong. Các mô cơ thành âm đạo có tính đàn hồi cao. Âm đạo đón nhận dương vật khi giao hợp. Âm đạo và cổ tử cung có khả năng giãn ra lớn gấp nhiều lần, giúp thai nhi ra khỏi người mẹ khi sanh nở.

Màng trinh

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Màng trinh

Một màng mỏng nằm trong âm đạo cách cửa âm đạo khoảng 1–2 cm. Màng thường sẽ bị rách ở lần giao hợp đầu tiên. Khi màng trinh bị rách có thể chảy một vài giọt máu, hoặc chỉ có chút chất tiết hơi hồng. Một số bạn gái (khoảng 0,5%) khi sinh ra đã không có màng này hoặc nó đàn hồi đến mức tiếp tục tồn tại cho đến lần sinh con đầu tiên.

Màng trinh thật ra là một phần dư sót lại trong thời kỳ thai nhi phát triển. Do đó, có một số bé gái khi sinh ra đã không có màng trinh, trong khi ở một số phụ nữ màng trinh dày và che kín âm đạo gây trở ngại khi giao hợp và có triệu chứng không có kinh. Vì văn hóa xưa nay coi trọng vấn đề giữ trinh tiết nên màng trinh được nhiều chú ý.

Cổ tử cung

[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ tử cung (uterine cervix): Là phần sau của tử cung và nơi nối tiếp của âm đạo với tử cung. Cổ tử cung có thành dày và rất chắc với một lỗ mở rất nhỏ (không rộng hơn một cọng rạ). Tuy nhiên, khi phụ sản sinh em bé, cổ tử cung sẽ mở đủ rộng để em bé "chui qua" trong hầu hết các trường hợp.

Tử cung

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình 3. Hệ thống sinh sản - phụ nữ

Hình 2 - 2; Hình 3 -2 Tử cung là một bọc cấu tạo bởi một lớp cơ trơn rất dày, nằm phía dưới bụng, trên bàng quang. Khi chưa có thai, tử cung hình trái lê, kích thước khoảng 8 x 5 x 3 cm. Cổ tử cung (Hình 3 - 5) nằm phía dưới, dẫn ra âm đạo (1). Phía trên ở hai bên tử cung là hai ống dẫn trứng (3) nối ra hai buồng trứng (4). Tử cung là nơi thai nảy nở và phát triển cho tới lúc sinh.

Hình 4. Hệ thống sinh sản - chụp siêu âmTC: Tử cung, AD: Âm đạo, NM: Nội mạc, CTT: Cổ tử cung

Những bệnh và bất thường liên hệ đến tử cung và cổ tử cung:

  1. U tử cung
  2. Ung thư cổ tử cung
  3. Ung thư nội mạc tử cung
  4. Lạc nội mạc tử cung
  5. Cấu tạo bất thường bẩm sinh: tử cung chắp, tử cung đôi, tử cung bí, không có tử cung.

Ống dẫn trứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ống dẫn trứng (hay vòi trứng)- fallopian tubes nối tử cung với buồng trứng (mối bên có một ống dẫn trứng) và được treo bởi dây chằng tử cung buồng trứng. Ống dẫn trứng có chiều dài khoảng 10 cm và nhỏ hơn sợi mỳ. Nó thực hiện hai nhiệm vụ:

  1. Là đường di chuyển của trứng và tinh trùng
  2. Nơi xảy ra sự gặp gỡ của tinh trùng từ ngoài đi vào và trứng từ buồng trứng đi ra.

Buồng trứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi bên tử cung có một buồng trứng (Hình 2, 3 - 4), hình bầu dục, tròn nhỏ hơn tinh hoàn ở nam, màu trắng đục, nằm gần những dây tua ở cuối ống dẫn trứng. Trong thời kỳ phôi thai, hai buồng trứng có khoảng 6 triệu bọc trứng non, khi sinh còn lại 1 triệu và chỉ còn 40.000 khi tới tuổi dậy thì. Khi dậy thì, dưới tác dụng của hormone sinh sản, trứng theo chu kỳ phát triển, chín và rụng. Trong cả đời người nữ, chỉ có 400 trứng hoàn thành chu kỳ và rụng, những trứng khác thường teo nhỏ rồi tan biến.

Ngoài ra, buồng trứng còn có chức năng tạo ra các hormone điều hòa sinh lý.

Những bệnh chứng liện hệ đến buồng trứng:

  1. Ung thư buồng trứng
  2. Buồng trứng không hoạt động (ovarian failure)
  3. Chứng đa bọc ở buồng trứng (polycystic ovarian syndrome)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chu kì kinh nguyệt
  • Màng trinh
  • Chứng vô sinh
  • Các phương pháp điều trị hỗ trợ sinh sản
  • Hư thai
  • Mãn kinh
  • Hệ sinh dục nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hệ sinh dục nữ.
  • x
  • t
  • s
Hệ thống sinh sản nữ
Bên trong
Adnexa
Buồng trứng
Nang
  • thể
    • hemorrhagicum
    • vàng
    • albicans
  • Vỏ nang
    • bên ngoài
    • bên trong
  • Hang vị nang
    • Dịch nang
  • Corona radiata
  • Zona pellucida
  • Membrana granulosa
  • Khoảng ngoại vi
Khác
  • Biểu mô mầm
  • Tunica albuginea
  • cortex
    • Cumulus oophorus
    • Stroma of ovary
  • Medulla of ovary
Ống Fallop
  • Isthmus of uterine tube
  • Ampulla of uterine tube
  • Infundibulum of uterine tube
  • Fimbriae of uterine tube
  • Ostium of Fallopian tube
Dây chằng
  • Dây chằng buồng trứng
  • Dây chằng treo
Ống trung thận
  • Ống Gartner
  • Epoophoron
    • Phần phụ mụn nước của epoophoron
  • Paroophoron
Tử cung
Vùng
  • phần thân
    • Khoang tử cung
    • Đáy tử cung
  • Cổ tử cung
    • Lỗ mở bên ngoài (hướng âm đạo)
    • Kênh cổ tử cung
    • Lỗ mở bên trong (hướng tử cung)
    • Phần bên trên âm đạo
    • Phần tiếp giáp âm đạo
  • Sừng tử cung
Lớp
  • Endometrium
    • biểu mô
  • Myometrium
  • Perimetrium
  • Parametrium
Dây chằng
  • Dây chằng tròn
  • Dây chằng rộng
  • Dây chằng Cardinal
  • Dây chằng Uterosacral
  • Dây chằng Pubocervical
Chung
  • Tuyến tử cung
Âm đạo
  • Cửa âm đạo
  • Hố tiền đình âm đạo
  • Cùng đồ âm đạo
  • Màng trinh
  • Nếp ngang niêm mạc âm đạo
  • Cấu trúc nâng đỡ âm đạo
  • Biểu mô âm đạo
Bên ngoài
Âm hộ
Môi âm hộ
  • Mu
  • Môi lớn
  • Khe hở Pudendal
  • Môi nhỏ
    • Dây hãm môi nhỏ
    • Dây hãm âm vật
  • Tiền đình âm đạo
  • Môi âm hộ
  • Hành âm đạo
  • các tuyến tiền đình/các ống dẫn
    • Tuyến Bartholin
    • Tuyến Skene
Âm vật
  • Gối âm vật
  • Thân âm vật (Thể hang của âm vật)
  • Quy đầu âm vật
    • Mũ âm vật
Niệu đạo
  • Mào niệu đạo
  • Hốc Morgagni
Khác
  • Điểm G
  • Xốp niệu đạo
  • Xốp tầng sinh môn
  • x
  • t
  • s
Sinh lý học về sinh sản hữu tính ở người
Chu kỳkinh nguyệt
  • Menarche
  • Kinh nguyệt
  • Follicular phase
  • Rụng trứng
  • Luteal phase
Hình thành giao tử
  • Sự tạo tinh
    • spermatogonium
  • spermatocyte
  • spermatid
  • Tinh trùng)
  • Sự tạo noãn (oogonium
  • Noãn bào
  • Noãn
  • Tế bào trứng)
  • Tế bào mầm
    • gonocyte
  • Giao tử)
Hoạt động tình dụccủa con người
  • Hưng phấn tình dục
  • Quan hệ tình dục
  • Thủ dâm
  • Cương cứng
  • Cực khoái
  • Xuất tinh
  • Phối tinh
  • Hợp tử
  • Khả năng sinh sản
  • Implantation
  • Thai nghén
  • Giai đoạn hậu sản
  • Cơ chế quan hệ tình dục
Sự phát triểncủa hệ sinh dục
  • Phân biệt giới tính
    • Dị hình giới tính
    • Nữ hóa
    • Nam tính hóa
  • Dậy thì
    • Gonadarche
    • Thang đo Tanner
  • Pubarche
  • Menarche
  • Spermarche
  • Adrenarche)
  • Maternal age / Paternal age
  • Mãn kinh
Trứng
  • Tế bào trứng
  • Oviposition
  • Oviparity
  • Noãn thai sinh
  • Đẻ trứng
Nội tiết họcsinh sảnvà Vô sinh
  • Hệ trục não bộ – tuyến yên – buồng trứng
  • Hypothalamic–pituitary–prolactin axis
  • Nam khoa
  • Nội tiết tố
  • Thelarche
  • Development
  • Sự tiết sữa
  • Nuôi con bằng sữa mẹ
Hệ sinh dụcở người
  • Nam
  • Nữ
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX525163
  • NKC: ph127965
  • TA98: A09.1.00.001

Từ khóa » Giải Phẫu Cqsd Nữ