Hệ Số Đầm Chặt, Hệ Số Lu Lèn Đá 0x4 - VLXD Sài Gòn
Có thể bạn quan tâm
Lu lèn là gì? Hệ số lu lèn là gì? Hệ số lu lèn đá 0x4 như thế nào? Cách tính hệ số lu lèn trong xây dựng? Hệ số đầm chặt đá 0x4 có gì đặc biệt?. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời cho mình, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ 24h.
Hệ số lu lèn đá 0x4 trong xây dựng
Nghe đến lu lèn bạn có hình dung được lu lèn nghĩa là gì?
- Lu lèn là quá trình sử dụng các công cụ, máy móc, thiết bị chuyên dụng để ép, đẩy, tạo lực sao cho các thành phần nguyên liệu có độ chặt và se khít lại với nhau.
- Công cụ thường sử dụng là xe lu chuyên dụng bởi loại xe này có sức nặng, tải trọng lớn dễ dàng tạo độ nén lên lớp vật liệu thi công. Ngoài ra lu lèn còn giúp làm bằng phẳng bề mặt thi công tại độ chặt tối ưu.
- Hệ số lu lèn (ký hiệu K) ở đây chỉ độ chặt mà đối tượng lu lèn đang thể hiện khả năng chịu lực của mình ở giai đoạn trước và sau khi san lấp diễn ra.
- Tương tự vậy hệ số lu lèn đá 0x4 là hệ số biểu thị công tác lu lèn và khả năng chịu lực của đối tượng khi sử dụng đá 0x4 để thi công.
Tìm hiểu thêm về đá xây dựng chi tiết nhất tại đây: giá đá xây dựng và những thông tin cần thiết nhất bạn nên biết trước khi quyết định mua đá xây dựng công trình
Bảng tra định mức hệ số lu lèn đá 0x4 hiện hành
Stt | Sản phẩm | Hệ số lu lèn |
1 | Đá dăm | 1.3 |
2 | Đất đồi | 1.42 |
3 | Đá cấp phối 0x4 | 1.319 |
4 | CPĐD 0.075-50mm | 1.42 |
5 | Cát đen | 1.22 |
6 | BTN | 1.25-1.35 |
Công thức tính hệ số lu lèn đá 0x4
Hệ số lu lèn đá 0x4 (K) nói riêng và các loại đá xây dựng khác nói chung cũng được tính theo công thức sau:
Krải = CĐrải– CĐmbCĐlu– CĐmb Trong đó:
- Krải: là hệ số lu lèn đá 0x4 hay hệ số rải đá 0x4
- CĐmb: cao độ (độ cao) của mặt bằng công trình khi tính hệ số lu lèn đá 0x4 (đơn vị tính: m)
- CĐrải: cao độ (độ cao) của bề mặt lớp cấp phối đá 0x4 thi công sau khi đã san lấp (đơn vị tính: m)
- CĐlu: cao độ hay độ cao bề mặt lớp cấp phối đá sau khi đã lu lèn (đơn vị tính: m)
Công tác lu lèn đá 0x4 trong xây dựng
Ngoài đá 0x4, loại công tác lu lèn này vẫn có thể áp dụng cho tất cả các loại đá khác ngày nay, công tác lu lèn đá 0x4 thường sẽ được diễn ra như sau:
- Phải được diễn ra từ nơi có vị trí cao sang nơi có vị trí thấp
- Đối với mặt đường cần lu lèn từ ngoài vào trong, đường cong thì từ bụng đến lưng đường cong.
- Tiến hành lu với loại lu có tải trọng nhỏ trước, đầu tiên nên sử dụng lu lẹ 60-80kN, sau đó dùng lu bánh lốp có tải trọng 25-40kN lu thêm 1 lần.
- Phải lu từ 15-20 lượt như vậy nếu lớp vật liệu chưa đạt yêu cầu có thể lu thêm
- Sau đó tiến hành dùng loại lu nặng từ 80-100kN và lu thêm 2-3 lần sau cùng.
- Cần kiểm tra quan sát trước, trong và sau khi lu lèn, chú ý quan sát lớp vật liệu xem có xảy ra tình trạng gì hay không.
- Nếu có phát hiện nứt nẻ, lồi lõm hay lỗ hổng phải lập tức cho lu lèn lại ngay
- Cần tìm ra nguyên nhân để khắc phục tình trạng này ngay lập tức
- Sau khi lu lèn kết thúc mới phát hiện có vị trí hỏng cần xới tơi vị trí đó với độ sâu 5cm và lu lèn lại sao cho đạt đến độ cao ban đầu
Báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay:
- Giá đá 0x4
- Giá đá 1×2
- Giá đá 4×6
- Giá đá 5×7
- Giá đá mi
- Giá đá hộc
Hệ số đầm chặt, đầm nén đá 0x4
Đây là hệ số thể hiện độ ổn định của nền móng công trình, đóng vai trò quan trọng trong thi công làm mặt đường, các công trình dân dụng. Thông thường sẽ sử dụng các loại máy đầm chuyên dụng để tạo độ nén chặt cho lớp vật liệu cần thi công
Các loại đầm nén hiện nay
Được chia thành 2 loại cơ bản sau:
- Đầm nén tiêu chuẩn hay còn gọi là đàm nén đá 0x4 phương pháp tiêu chuẩn (phương pháp I)
Loại đầm nén này chỉ chuyên sử dụng chày đầm loại 2,5kg, với chiều cao rơi của máy là 305mm để đầm mẫu.
- Đầm nén cải tiến hay còn gọi là đầm nén đá 0x4 phương pháp cải tiến (phương pháp II)
Loại đầm nén này chuyên sử dụng chày đầm loại 4,54kg với chiều cao rơi của máy là 457mm để đầm mẫu.
Người ta dựa vào kích cỡ hạt danh định mà phân loại cối sử dụng khi đầm 2 phương pháp trên là A và D. Tương ứng sẽ có 4 phương pháp được ký hiệu như sau: IA, IIA, ID, IID.
Thông số kỹ thuật phương pháp đầm chặt, đầm nén
Bảng các thông số kỹ thuật 4 phương pháp đầm nén
Stt | Thông số kỹ thuật | Phương pháp đầm nén | |||
Đầm nén tiêu chuẩn | Đầm nén cải tiến | ||||
Phương pháp I | Phương pháp II | ||||
Cối nhỏ | Cối lớn | Cối nhỏ | Cối lớn | ||
1 | Ký hiệu | IA | ID | IIA | IID |
2 | Đường kính trong của cối đầm | 101,6 | 152,4 | 101,6 | 152,4 |
3 | Chiều cao cối đầm | 116,43 | |||
4 | Cỡ hạt lớn nhất khi đầm | 4,75 | 19,0 | 4,75 | 19,0 |
5 | Số lớp đầm | 3 | 3 | 5 | 5 |
6 | Số chày đầm/lớp | 25 | 56 | 25 | 56 |
7 | Khối lượng mẫu xác định độ ẩm | 100 | 500 | 100 | 500 |
Điều kiện lu lèn và công cụ đầm nén
Cần thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật để quá trình lu lèn hay đầm nén để tính được hệ số lu lèn đá 0x4 được diễn ra thuận lợi.
-
Cối đầm hay khuôn đầm
Được chia thành 2 loại cơ bản dựa vào chỉ số đường kính:
Stt | Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Đường kính trong (mm) | Chiều cao (mm) | Thể tích (cm3) | ||
1 | Cối đầm loại nhỏ | 101,60,41 | 101,60,13 | 9438 |
2 | Cối đầm loại lớn | 152,40,66 | 116,430,13 | 212421 |
-
Chày đầm chặt, nén lớp nguyên vật liệu
Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Khối lượng (kg) | Chiều cao (mm) | ||
Chày đầm thủ công | Chày dầm tiêu chuẩn | 2,4950,009 | 3052 |
Chày dầm cải tiến | 4,5360,009 | 4572 | |
Chày đầm cơ khí | Đặc tính | ||
|
Yêu cầu về kích thước của lớp móng bằng CPĐD
Stt | Chỉ tiêu kiểm tra | Giới hạn cho phép | Mật độ kiểm tra | |
Móng dưới | Móng trên | |||
1 | Cao độ | – 10 mm | – 5 mm | Cứ 40 – 50 m với đoạn tuyến thẳng, 20 – 25m với đoạn tuyến cong bằng hoặc cong đứng đo một trắc ngang. |
2 | Độ dốc ngang | ± 0,5% | ± 0,3% | |
3 | Chiều dày | ± 10 mm | ± 5 mm | |
4 | Bề rộng | – 50 mm | – 50 mm | |
5 | Độ bằng phẳng: khe hở lớn nhất dưới thước 3m | £ 10 mm | £ 5 mm | Cứ 100m đo tại một vị trí. |
Như vậy, việc tính hệ số lu lèn đá 0x4 hay hệ số đầm chặt là giai đoạn quan trọng trong thi công xây dựng ngày nay. Nó mang đến lợi ích nhất định trong việc tính toán lưu lượng lu và chi phí cần cải thiện để đảm bảo chất lượng thi công. Nếu bạn còn gặp bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline của chúng tôi.
Công ty Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC là địa điểm cung cấp đá chẻ 20×20, đá chẻ 5×20, đá chẻ 15×20, đá chẻ 20×20, đá chẻ 30×60,… uy tín, chất lượng tại TpHCM.
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC
- Địa chỉ: 42A Cống Lỡ, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: catdaxaydungcmc.com
- Fanpage: https://www.facebook.com/C%C3%B4ng-ty-TNHH-VLXD-S%C3%A0i-G%C3%B2n-106678967805637
Từ khóa » Hệ Số đầm Chặt Của Cát
-
Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng Việt Nam TCVN 7570:2006
-
Tìm Hiểu Hệ Số đầm Chặt Của Cát Là Gì? Tiêu Chuẩn Lấp Nền Cát Trong ...
-
Hệ Số Lu Lèn, đắp Cát Và Cách Tính - Giá Xây Dựng
-
HỆ SỐ LU LÈN VÀ ĐẦM NÉN CỦA CÁC LOẠI VẬT LIỆU - 123doc
-
Hệ Số độ Chặt Khi Tính Khối Lượng Dự Toán Trong Công Tác đắp Cát
-
Hệ Số đầm Chặt Của Cát Là Một Chỉ Số Cần Thiết Trong Việc Lựa Chọn ...
-
Cát San Lấp, Con Số 1.22 Và ý Nghĩa Của Nó
-
Hệ Số đầm Chặt K=0,95, K95, K98
-
ĐỘ CHẶT K=0.9, 0.95, 0.98 LÀ GÌ? NẾU K > 1 THÌ SAO?
-
Hệ Số đầm Chặt Của đá 0x4 Là Bao Nhiêu? - VLXD Hiệp Hà
-
HỆ SỐ RẢI, LÈN NÉN CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU - Facebook
-
Hệ Số đầm Chặt Của Cát K90
-
Hệ Số Lu Lèn? - CAUDUONGBKDN