Hệ Số Lương Công An 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Bảng lương công an 2024
- Hệ số lương công an
- Cách tính lương công an
- Trong năm 2023 lương công chức, sĩ quan sẽ tăng mạnh
Các chính sách về tiền lương dành cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước là một vấn đề được nhà nước rất quan tâm hiện nay. Trong mỗi năm nhà nước đều có các quy định cải cách về chính sách tiền lương nhằm giúp ổn định được cuộc sống của họ.
Đặc biệt nhất là đối với lực lượng công an những người đã góp phần quan trọng vào nhiệm vụ bảo vệ trật tự an toàn xã hội thì lại càng được chú trọng đến bảng lương và những khoản phụ cấp. Nội dung bài viết sau sẽ tư vấn cụ thể quy định hệ số lương công an 2024
Bảng lương công an 2024
Tiền lương chính là số tiền mà người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả cho người lao động khi họ cung ứng sức lao động, theo quy định của pháp luật hoặc theo sự thỏa thuận hợp pháp của các bên trong hợp đồng lao động.
Đối với những ngành nghề khác nhau thì mức lương sẽ khác nhau dựa vào tính chất công việc mà người đó thực hiện.
Công an nhân dân là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Do đó quy định hệ số lương công an 2024 rất được quan tâm hiện nay.
Bảng lương được áp dụng đối với công an 2024 hiện nay được căn cứ theo quy định tại Nghị định số 49/2019 Nghị định chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật công an nhân dân.
Theo đó trong bảng lương công an 2024 sẽ được chia thành các ngạch hiện nay có ngạch A, ngạch B, ngạch C, chia thành các nhóm, hệ số lương với những bậc lương khác nhau được quy định cụ thể ở trong nội dung bảng dưới đây:
NGẠCH, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG | BẬC LƯƠNG | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||
Ngạch A | Nhóm 1 | Hệ số lương | 3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 |
Nhóm 2 | Hệ số lương | 3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | |
Ngạch B | Hệ số lương | 2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | |
Ngạch C | Hệ số lương | 2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 |
Theo bảng này thì mức lương thực hiện bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở theo quy định của chính phủ.
– Ngạch A:
+ Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
+ Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
– Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
– Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Như vậy ngạch trong công an nhân dân được chia thành ngạch A, B, C dựa vào sự sắp xếp, bố trí bị trí công việc yêu cầu về trình độ. Ngoài ra ở ngạch A còn chia thành 2 nhóm, nhóm 1 là trình độ đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng; nhóm 2 là trình độ cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng. Ở nhóm 1 và nhóm 2 của ngạch A thì hệ số lương và bậc lương theo quy định cũng sẽ là khác nhau.
Còn ở ngạch B và ngạch C thì không chia thành nhóm mà chỉ dựa vào vị trí công việc yêu cầu trình độ là trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng đối với ngạch B; yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng đối với ngạch C.
Hệ số lương công an
Hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.
Đây chính là một trong các yếu tố cơ bản của thang lương, bảng lương. Dựa trên những yếu tố như mức độ công việc,…nhà nước sẽ tiến hành xây dựng hệ số lương trong thang lương, bảng lương của các ngành nghề nhất định theo quy định.
Hệ số lương của công an nhân dân hiện nay sẽ căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì hệ số lương ngành công an sẽ được xác định như sau:
– Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ được chia thành các nhóm:
+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.85, bậc 2 là 4.20, bậc 3 là 4.55, bậc 4 là 4.90, bậc 5 là 5.25, bậc 6 là 5.60, bậc 7 là 5.95, bậc 8 là 6.30, bậc 9 là 6.65, bậc 10 là 7.00, bậc 11 là 7.35, bậc 12 là 7.70.
+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.65, bậc 2 là 4.00, bậc 3 là 4.35, bậc 4 là 4.70, bậc 5 là 5.05, bậc 6 là 5.40, bậc 7 là 5.75, bậc 8 là 6.10, bậc 9 là 6.45, bậc 10 là 6.80, bậc 11 là 7.15, bậc 12 là 7.50.
– Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp:
+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.50, hệ số lương bậc 2 là 3.80, hệ số lương bậc 3 là 4.10, hệ số lương bậc 4 là 4.40, bậc 5 là 4.70, bậc 6 là 5.00, bậc 7 là 5.30, bậc 8 là 5.60, bậc 9 là 5.90, bậc 10 là 6.20.
+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 3.20, bậc 2 là 3.50, bậc 3 là 3.80, bậc 4 là 4.10, bậc 5 là 4.40, bậc 6 là 4.70, bậc 7 là 5.00, bậc 8 là 5.30, bậc 9 là 5.60, bậc 10 là 5.90.
– Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp:
+ Nhóm 1: hệ số lương bậc 1 là 3.20, bậc 2 là 3.45, bậc 3 là 3.70, bậc 4 là 3.95, bậc 5 là 4.20, bậc 6 là 4.45, bậc 7 là 4.70, bậc 8 là 4.95, bậc 9 là 5.20, bậc 10 là 5.45.
+ Nhóm 2: hệ số lương bậc 1 là 2.95, bậc 2 là 3.20, bậc 3 là 3.45, bậc 4 là 3.70, bậc 5 là 3.95, bậc 6 là 4.20, bậc 7 là 4.45, bậc 8 là 4.70, bậc 9 là 4.95, bậc 10 là 5.20.
Như vậy có thể thấy được rằng mỗi chức danh khác nhau trong ngành công an thì sẽ chia thành nhóm 1 và nhóm 2 đồng thời ở các nhóm này sẽ có hệ số lương khác nhau tùy thuộc vào bậc.
Qua nội dung trên đã giải đáp được quy định hệ số lương công an 2024 từ đó thấy được rằng rằng trong cùng ngành công an thì hệ số lương của mỗi người sẽ là khác nhau dựa vào chức danh và hệ số bậc lương của người đó.
Cách tính lương công an
Ngoài vấn đề cần nắm được về quy định hệ số lương công an 2024 thì nội dung sau sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính lương công an.
Cách tính lương công an sẽ được tính dựa vào cấp bậc và hệ số lương kèm theo đó là bảng phụ cấp quân hàm, bảng phụ cấp lãnh đạo. Theo đó mức lương của công an được tính dựa trên:
– Cấp bậc;
– Hệ số lương;
– Bảng phụ cấp quân hàm;
– Bảng phụ cấp lãnh đạo (nếu có).
Các loại phụ cấp, trợ cấp mà công an được hưởng gồm có phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, vụ cấp đặ biệt, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp công vụ,…
Tổng số tiền lương mà một người công tác trong ngành công an nhận được sẽ là khoản tiền nhận được được tính từ tất cả các nội dung như trên.
Như vậy để có thể tính được lương của công an thì trước tiên cần phải xác định được những vấn đề: cấp bậc người đó đang giữ là gì, từ đó xác định được hệ số lương, xác định phụ cấp quân hàm và phụ cấp lãnh đạo đối với những người giữ chức vụ lãnh đạo. Trên cơ sở này thì sẽ xác định được mức lương của một người.
Trong năm 2023 lương công chức, sĩ quan sẽ tăng mạnh
Trong nghị quyết số 27/-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp thì chính sách tiền lương sẽ có một số thay đổi như sau:
– Chính sách tiền lương mới sẽ được áp dụng thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang từ năm 2022, mức thấp nhất bằng mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp.
– Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Trong đó cần xác định tiền lương phải là thu nhập chính để bảo đảm đời sống cho người lao động và gia đình họ; trả lương đúng là đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.
Việc trả lương cho cán bộ, công viên chức và lực lượng vũ trang theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, phù hợp với nguồn lực của Nhà nước, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động.
Đồng thời, thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng xứng đáng, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
Theo đó quy định hệ số lương công an 2024 có thể sẽ có thay đổi và sẽ tăng dựa trên cơ sở như trên nhưng hiện nay chưa có văn bản quy định cụ thể về mức tiền lương sẽ tăng là bao nhiêu nên bảng lương của công an năm 2021 hiện nay vẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2019/NĐ-CP Nghị định chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật công an nhân dân.
Chính Phủ đã thông qua quy định tăng lương cơ sở, theo đó, lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng từ ngày 01/07/2023
Theo đó bảng lương của những người công tác trong công an nhân dân đề cập đến những nội dung: bảng lương cấp bậc quân hàm; bảng nâng lương quân hàm sĩ quan công an nhân dân và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Qua nội dung bài viết ở trên đã giải đáp được những băn khoăn về vấn đề quy định hệ số lương công an 2024, bảng lương của công an 2024 và cách tính lương của công an.
Từ khóa » Hệ Số Lương Hạ Sĩ Quan Công An
-
1. Bảng Lương Cấp Bậc Quân Hàm 2022
-
Bảng Lương Của Quân đội Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An, Cảnh Sát Mới Nhất Năm 2022
-
Mức Phụ Cấp Quân Hàm Hạ Sĩ Quan, Chiến Sĩ Nghĩa Vụ Thuộc Quân đội ...
-
Bảng Lương Quân đội, Công An Năm 2022 Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Bảng Lương Công An, Quân đội Mới Nhất - LuatVietnam
-
Đại úy Công An Lương Bao Nhiêu 2022?
-
Mức Lương đại úy Công An 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Hệ Số Lương Thiếu Tá Hiện Nay - Luật Sư X
-
Bảng Lương, Hệ Số Lương Công An Nhân Dân, Cảnh Sát Nhân Dân Từ ...
-
Nghị định Sửa đổi, Bổ Sung Một Số điều Về Chế độ Tiền Lương đối Với ...
-
Hệ Thống Cấp Bậc Hàm Sĩ Quan, Hạ Sĩ Quan, Chiến Sĩ CAND
-
Về Việc Quy định Chế độ Tiền Lương Ngành Công An - Bộ Tư Pháp