Hệ Số Lương đại Học, Cao đẳng 2022 - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Hệ số lương là gì?
- Hệ số lương doanh nghiệp
- Cách tính lương theo hệ số như thế nào?
- Hệ số lương 3.33 là bậc mấy?
- Đại học, Cao đẳng mấy năm tăng lương một lần?
- Trường hợp nào công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn?
Tiền lương luôn là một trong những vấn đề nóng hổi mà người lao động quan tâm. Vậy hệ số lương đại học, cao đẳng được tính như thế nào? Quá trình lao động, cống hiến bao nhiêu năm thì được tăng lương một lần?
Để tìm kiếm được câu trả lời chính xác nhất, chúng tôi mời Khách hàng tham khảo nội dung bài viết sau đây tại Luật Hoàng Phi.
Hệ số lương là gì?
Hệ số lương đại học, cao đẳng là chỉ số thể hiện sự chênh lệch về ngạch lương, bậc lương của người lao động dựa trên yếu tố về bằng cấp, trình độ, cấp bậc, Hệ số lương dùng để tính mức lương cho người làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc cũng có thể là căn cứ tính lương cơ bản, chế độ phụ cấp cho nhân viên trong khối doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Hệ số lương sẽ phụ thuộc vào chức vụ – ngành nghề và lĩnh vực. Khi chỉ số này càng cao thì chứng tỏ người lao động, viên chức, cán bộ, công chức cũng ở bậc lương cao và giữ vị trí quan trong cơ quan, doanh nghiệp. Chỉ số hệ số lương sẽ được điều chỉnh theo từng thời kỳ, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước.
Hệ số lương doanh nghiệp
Hệ số lương là chỉ số phản ánh mức chênh lệch tiền lương giữa các cấp bậc, vị trí công tác khác nhau dựa trên các yếu tố như trình độ, bằng cấp, năm công tác, hệ số lương thường áp dụng cho các cán bộ, công chức nhà nước và cũng có thể được dùng để làm căn cứ tính lương cơ bản, phụ cấp cho nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp.
Hệ số lương còn là yếu tố mang tính quyết định lương cơ bản của thang lương, bảng lương, là cơ sở cho cơ quan, doanh nghiệp trả lương cho nhân viên cũng như tính toán các chế độ về bảo hiểm xã hội, tính tiền làm thêm giờ, tăng ca, nghỉ phép… nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động.
Cách tính lương theo hệ số như thế nào?
Tiền lương công chức được tính khác với cách tính lương trả cho người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương công chức được tính dựa vào mức lương cơ sở, hệ số lương và các khoản phụ cấp.
Công thức tính lương theo hệ số được quy định như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, lương của cán bộ công chức được tính như sau:
Mức lương = 1.800.000 đồng x Hệ số lương hiện hưởng
Ngoài mức lương ra thì cán bộ, công chức, việc chức còn được hưởng một số loại phụ cấp như: phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức năng lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt và các loại phụ cấp khác.
Mức phụ cấp cho cán bộ, công chức được xác định như sau:
*Với các khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng
*Với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung:
Mức phụ cấp = (Mức lương + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Mức phụ cấp thâm niên vượt) khung x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
Phụ cấp thâm niên vượt khung: Phụ cấp thâm niên vượt khung là loại phụ cấp áp dụng cho cán bộ công chức đã đạt bậc lương cao nhất nhưng vẫn làm việc tại cơ quan, đơn vị. Cách tính phụ cấp này như sau:
– Với cán bộ, công chức đang áp dụng mức lương theo ngạch từ A0 đến A13 và đang đảm nhiệm các chức danh trong ngành Tòa án và Kiểm sát thì:
+ Ba năm đầu vượt khung bằng mức lương hiện hưởng nhân với 5%.
+ Sau đó cứ mỗi năm tăng thêm cộng thêm 1% .
– Với cán bộ, công chức đang áp dụng mức lương theo ngạch B, ngạch C, nhân viên thừa hành, phục vụ thì:
+ Hai năm đầu vượt khung bằng mức lương hiện hưởng nhân với 5%.
+ Sau đó cứ mỗi năm tăng thêm cộng thêm 1%.
– Với cán bộ, công chức bị cơ quan xét không hoàn thành nhiệm vụ hoặc đang chấp hành quyết định xử lý kỷ luật dưới các hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian hưởng phụ cấp này kéo dài thêm 6 tháng.
Lưu ý: Với cán bộ, công chức bị giáng chức hoặc cách chức thì thời gian hưởng phụ cấp này kéo dài thêm 12 tháng.
– Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo: Loại phụ cấp này áp dụng cho các đối tượng kiêm nhiệm nhiều chức danh hoặc cho đối tượng đang đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo của cơ quan.
– Phụ cấp khu vực: Loại phụ cấp này áp dụng cho các đối tượng là cán bộ, công chức đang làm việc tại các đơn vị, địa bàn vùng sâu vùng xa và điều kiện sống khó khăn.
– Phụ cấp đặc biệt: Phụ cấp này áp dụng cho các đối tượng là cán bộ, công chức nằm trong các khu vực có điều kiên khó khăn và các đối tượng này làm việc ở các vùng hải đảo, biên giới. Ngoài ra còn có một số loại phụ cấp như: Phụ cấp thu hút, Phụ cấp lưu động, Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Lưu ý: Mức lương cơ bản hay còn được gọi là mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng là khác nhau. Hiện nay pháp luật quy định mức lương cơ sở là 1.800.000 VNĐ, còn mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:
– Lương tối thiểu vùng 1: 4.680.000 đồng/tháng
– Lương tối thiểu vùng 2: 4.160.000 đồng/tháng
– Lương tối thiểu vùng 3: 3.640.000 đồng/tháng
– Lương tối thiểu vùng 4: 3.250.000 đồng/tháng
Lương cơ bản của doanh nghiệp là khoản lương được nhân viên và chủ doanh nghiệp thỏa thuận trong buổi phỏng vấn. Tuy nhiên mức lương mà chủ doanh nghiệp trả cho người lao động trong điều kiện bình thường đã thỏa thuận phải đảm bảo:
– Lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, áp dụng cho người lao động chưa qua đào tạo đơn giản.
– Lương cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng, áp dụng cho người lao động đã qua đào tạo
Bản chất của hệ số lương đại học, cao đẳng cũng chính là căn cứ để tăng mức đóng trong bảo hiểm xã hội đồng thời là căn cứ theo thời gian, lương cơ bản của người lao động sẽ có sự điều chỉnh theo quy định của doanh nghiệp.
Hệ số lương 3.33 là bậc mấy?
Tùy vào từng thời kỳ, nhóm ngạch công chức, viên chức, nhân viên, hệ số lương 3.33 có thể ở bậc khác nhau. Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ thì:
VD: Với công chức loại A1, hệ số lương 3.33 tương ứng với bậc lương 4. Với công chức loại C nhóm C3, hệ số lương 3.33 tương ứng với bậc lương 12.
Đại học, Cao đẳng mấy năm tăng lương một lần?
Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định một trong những điều kiện để công chức được xét nâng bậc lương là phải giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh trong một thời gian nhất định. Cụ thể:
– Đối với chức danh chuyên gia cao cấp: Sau 05 năm được xét nâng một bậc lương (nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng).
– Đối với các ngạch và các chức danh yêu cầu trình độ cao đẳng trở lên: Sau 03 năm được xét nâng một bậc lương (nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng).
– Đối với các ngạch và các chức danh yêu cầu trình độ trung cấp trở xuống và nhân viên thừa hành phục vụ: Sau 02 năm được xét nâng một bậc lương (nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng)
Lưu ý: Thời gian nghỉ thai sản; ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cộng dồn dưới 06 tháng vẫn được tính vào thời gian xét nâng bậc lương. Thời gian nghỉ việc riêng, bị đình chỉ công tác… không được tính vào thời gian xết nâng bậc lương
Ngoài yêu cầu về thời gian giữ bậc lương, theo quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BNV, cán bộ, công chức, viên chức còn phải đáp ứng một số tiêu chuẩn khác mới được nâng bậc lương thường xuyên.
– Với cán bộ, công chức:
+ Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên;
+ Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
– Đối với viên chức và người lao động:
+ Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
+ Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
Trong thời gian giữ bậc lương hiện giữ, nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không hoàn thành nhiệm vụ được giao hằng năm hoặc bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì bị kéo dài thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên.
Trường hợp nào công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn?
Trường hợp 1: Do trong quá trình công tác công chức, viên chức lập được thành tích xuất sắc như:
– Đảm bảo các tiêu chuẩn đối với xét nâng bậc lương thường xuyên.
– Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao có thành tích xuất sắc và việc này đã được công nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Nếu trường hợp xét đến ngày 31/12 của năm dương lịch được xét nâng bậc lương đó mà cá nhân còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được xét nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì sẽ được nâng một bậc lương trước so với thời hạn và tối đa là 12 tháng.
– Đối với trường hợp nâng bậc lương trước thời hạn do lập được những thành tích xuất sắc và được công nhận thì xác định tỷ lệ công chức, viên chức được nâng trước thời hạn trong một năm là không được quá 10% so với toàn bộ công chức, viên chức hưởng lương tại cơ quan, đơn vị đó.
– Danh sách trả lương được tính dựa trên quyết định của cơ quan, cấp có thẩm quyền giao đối với biên chế đến ngày cuối cùng của năm dương lịch mà xét nâng bậc trước thời hạn.
– Đối với mỗi ngạch, chức danh thì phải đảm bảo việc không thực hiện nâng lương trước thời hạn hai lần liên tiếp nhau.
Trường hợp 2: Khi công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu
– Công chức đến tuổi về hưu và đã có thông báo về việc nghỉ hưu, nếu tại thời điểm giữ bậc mà công chức đó đạt đủ 02 tiêu chuẩn theo quy định, cùng với đó thì chưa đạt đến ngạch hoặc chức danh cuối.
Thời gian từ ngày có thông báo đến ngày có quyết định nghỉ hưu có thời gian còn thiếu ít hơn 12 tháng để được xem xét nâng bậc lương thường xuyên thì công chức sẽ được nâng lên một bậc lương.
Lưu ý: nếu công chức vừa thuộc diện được nâng lương do lập thành tích xuất sắc vừa được nâng lương trước thời hạn do có thông báo nghỉ hưu thì công chức đó có quyền lựa chọn một trong hai cách nâng bậc lương.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi liên quan đến Hệ số lương đại học, cao đẳng áp dụng đối với công chức, viên chức. Khách hàng quan tâm nội dung bài viết, có vấn đề gì chưa rõ thông tin vui lòng phản hồi trực tiếp để nhận được sự hỗ trợ tận tâm từ phía chuyên viên tư vấn.
Từ khóa » Hệ Số Lương Bậc 5 Cao đẳng Cũ
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Bảng Lương, Hệ Số Bậc Lương Giảng Viên Giáo Viên Mới Nhất
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất
-
Bậc Lương, Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng Và Trung Cấp Mới
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Cập Nhật Bảng Lương Cán Bộ, Công Chức Từ 1/7/2018 - LuatVietnam
-
Hướng Dẫn Cách Tính Lương Từ Trung Cấp Sang Cao đẳng
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Mức Lương Theo Hệ Số Mới Nhất 2022
-
Hệ Số Lương Công Chức 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Dự Thảo Chuyển Hệ Số Lương Giáo Viên Cũ 3,33 đến 3,99 Thành 4,0 ...
-
Bậc Lương đại Học, Hệ Số Lương Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất