Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Giáo án - Bài Giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Giáo án - Bài Giảng
- Học tập
- Tài liệu
- Biểu mẫu
- Pháp luật
- Dành cho giáo viên
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2024. Mức lương, hệ số lương luôn là vấn đề nóng hổi được nhiều người quan tâm. Đặc biệt là khi mức lương cơ sở mới được điều chỉnh từ 1/7/2024, hệ số lương của giáo viên tại các bậc dạy học cũng sẽ có sự thay đổi cao hơn so với trước. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của HoaTieu.vn để biết thêm chi tiết.
Mức lương, hệ số lương đối với viên chức giáo viên
- 1. Mức lương cơ sở 2024
- 2. Bậc lương giáo viên, bảng lương giáo viên 2024
- 2.1. Bảng lương giáo viên Mầm non công lập
- 2.2. Bảng lương giáo viên Tiểu học công lập
- 2.3. Bảng lương giáo viên Trung học cơ sở (cấp 2) công lập
- 2.4. Bảng lương giáo viên Trung học phổ thông (cấp 3) công lập
- 2.5. Bảng lương giảng viên Đại học công lập
- 3. Phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên 2024
Hiện nay, Nhà nước đã có những quy định thay đổi về hệ số lương để cân bằng mức lương giữa các bậc dạy học với nhau, đảm bảo không có sự chênh lệch quá nhiều về mức sống của các thầy cô giáo. Đặc biệt là đảm bảo nhu cầu chi tiêu, nhu cầu sống tối thiểu khi mà giá cả ngày một leo thang.
Hệ số lương là một số nhằm thể hiện mức và bậc lương của người lao động, cán bộ, công chức, viên chức làm việc cho cơ quan nhà nước. Hệ số lương của mỗi người, mỗi vị trí trong cơ quan nhà nước là khác nhau, còn mức lương cơ sở là cố định. Khi mức lương cơ sở tăng lên thì lương hằng tháng cũng tăng lên với một hệ số. Tuy nhiên hệ số lương cũng có thể được nâng lên khi cá nhân xét lên vị trí công việc và có trình độ tăng lên. Còn đối với người lao động làm việc tư nhân cũng sẽ có hệ số lương tuỳ thuộc vào quy định của doanh nghiệp.
1. Mức lương cơ sở 2024
Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 nêu rõ:
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
2. Bậc lương giáo viên, bảng lương giáo viên 2024
Để biết được mức lương chính xác nhất thì mỗi viên chức giáo viên cần nhớ hệ số lương của mình để tính nhanh gọn theo công thức dưới đây.
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Như vậy, mức lương của giáo viên các bậc dạy học = 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương
(Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV)
2.1. Bảng lương giáo viên Mầm non công lập
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non đang được phân loại thành 3 hạng là giáo viên mầm non hạng I, hạng II và hạng III. Không có quy định về giáo viên hạng IV vì các cấp sẽ không tuyển giáo viên xếp hạng IV mà nếu đạt yêu cầu thì các giáo viên hạng IV sẽ được chuyển lên hạng III.
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non được bổ nhiệm theo hạng sẽ được áp dụng hệ số lương như sau:
- Giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 - 6,38. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
- Giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
- Giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 - 4,89. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,10 | 4,914,000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5,639,400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6,364,800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7,090,200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7,815,600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8,541,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9,266,400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9,991,800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10,717,200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11,442,600 |
2.2. Bảng lương giáo viên Tiểu học công lập
Theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học được quy định như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng I có hệ số lương từ 4,40 - 6,78. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
- Giáo viên tiểu học hạng II có hệ số lương từ 4,00 - 6,34. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
- Giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
Tương tự như giáo viên mầm non, theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học sẽ gồm hạng III, hạng II và hạng I, không còn hạng IV. Thông tư này bổ sung hạng mục giáo viên tiểu học hạng I có hệ số lương từ 4,40 - 6,78 (trước đây không quy định).
2.3. Bảng lương giáo viên Trung học cơ sở (cấp 2) công lập
Theo quy định tại Điều Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT, giáo viên THCS sẽ được xếp lương cụ thể như sau:
- Giáo viên THCS hạng I có hệ số lương từ 4,40 - 6,78. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
- Giáo viên THCS hạng II có hệ số lương từ 4,00 - 6,38. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
- Giáo viên THCS hạng III có hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2,34 | 5,475,600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6,247,800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7,020,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7,792,200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8,564,400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9,336,600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10,108,800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10,881,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11,653,200 |
2.4. Bảng lương giáo viên Trung học phổ thông (cấp 3) công lập
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của giáo viên THPT công lập được quy định như sau:
- Giáo viên THPT hạng I có hệ số lương từ 4,40 - 6,78. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,40 | 10,296,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11,091,600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11,887,200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12,682,800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13,478,400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14,274,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15,069,600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15,865,200 |
- Giáo viên THPT hạng II có hệ số lương từ 4,00 - 6,38. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
- Giáo viên THPT hạng III có hệ số lương từ 2,34 - 4,98. Mức lương cụ thể như sau:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4,00 | 9,360,000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10,155,600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10,951,200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11,746,800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12,542,400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13,338,000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14,133,600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14,929,200 |
2.5. Bảng lương giảng viên Đại học công lập
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT. Hệ số lương của giảng viên đại học công lập cụ thể như sau:
- Giảng viên cao cấp hạng I có hệ số lương từ 6,2 - 8,0;
- Giảng viên chính hạng II có hệ số lương từ 4,4 - 6,78;
- Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Giảng viên đại học cao cấp / Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp | ||
Bậc 1 | 6.2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 18.720.000 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính / Giảng viên đại học chính | ||
Bậc 1 | 4.4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 15.865.200 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm / Giảng viên đại học / Trợ giảng | ||
Bậc 1 | 2.34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 11.653.200 |
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo hệ số lương tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1 | Công chức loại A3 | ||||||||||||
a | Nhóm 1 (A3.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | |||||||
b | Nhóm 2 (A3.2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | |||||||
2 | Công chức loại A2 | ||||||||||||
a | Nhóm 1 (A2.1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |||||
b | Nhóm 2 (A2.2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |||||
3 | Công chức loại A1 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||||
4 | Công chức loại A0 | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||
5 | Công chức loại B | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
6 | Công chức loại C | ||||||||||||
a | Nhóm 1 (C1) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 | |
b | Nhóm 2 (C2) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | |
c | Nhóm 3 (C3) | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 |
3. Phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên 2024
- Mời bạn xem thêm: Phụ cấp giáo viên vùng đặc biệt khó khăn 2024
Tại điểm d tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương như sau:
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
- Quy định mới chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
- Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo từng loại hình cấp xã, thôn, tổ dân phố. Trên cơ sở đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể chức danh được hưởng phụ cấp theo hướng một chức danh có thể đảm nhiệm nhiều công việc nhưng phải bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc được giao.
Như vậy, những khoản phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên 2024 được nhận sau khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 gồm:
- Phụ cấp khu vực
- Phụ cấp lưu động
- Phụ cấp kiêm nhiệm
- Phụ cấp ưu đãi theo nghề
- Phụ cấp trách nhiệm công việc
- Phụ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính và theo phân hạng đơn vị sự nghiệp công lập
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp các quy định của pháp luật liên quan Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động - tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật
- Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2024
- Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
- Chia sẻ: Tran Thao
- Ngày: 22/11/2024
- Tham vấn: Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Cách tính lương, phụ cấp cán bộ công chức viên chức từ 01/7/2024
Lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu 2024
Lương giáo viên 2024
Các trường hợp người lao động nghỉ làm vẫn được hưởng nguyên lương 2024
Bảng lương theo trình độ đào tạo của giáo viên năm 2024
Cách tính lương giáo viên THCS 2024
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2024
Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 01/7/2024
Gợi ý cho bạn
-
Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh 2023
-
Thứ 7 trạm y tế có làm việc không?
-
Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 01/7/2024
-
Các đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế 2023
-
Số tiết dạy của tổ trưởng tổ chuyên môn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Tự ý nghỉ việc không báo trước có phải bồi thường 2024?
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cách tính lương hưu đóng BHXH từ 1/7/2025
Khi nào người lao động bị cắt lương hưu?
Năm 2024, giáo viên được phép dạy thêm không?
Danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng
Hành chính
Bảng giá đất
Thuế - Lệ phí
Cán bộ công chức
Lao động - Tiền lương
Bảo hiểm
Dân sự
Đất đai - Nhà ở
Doanh nghiệp
Là gì?
Hình sự
Từ khóa » Bảng Mã Số Ngạch Bậc Và Hệ Số Lương Mới Nhất
-
Phụ Lục Bảng Lương Bậc Lương Cán Bộ Công Chức, Viên Chức Mới Nhất
-
Danh Mục Mã Ngạch Công Chức Viên Chức Mới Nhất 2022
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Bảng Hệ Số Lương Viên Chức Mới Năm 2022 - Luật Sư X
-
Bảng Lương Chuyên Viên Nhà Nước Năm 2022 Mới Nhất
-
Chuyên Viên Chính Là Gì? Mã Ngạch, Bậc Lương Chuyên Viên Chính
-
Hệ Số Lương Công Chức 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
BẢNG MÃ SỐ NGẠCH, BẬC VÀ HỆ SỐ LƯƠNG - 123doc
-
Hợp Nhất Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chuyên Môn, Nghiệp Vụ Và Xếp ...
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Bảng Lương Công Chức Văn Thư Năm 2022, Cao Nhất 10 Triệu đồng
-
Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Năm 2022
-
Hệ Số Lương Là Gì? Cách Tính Mức Lương Theo Hệ Số Mới Nhất 2022