Hệ Số Lương đại Học Mới Ra Trường
Có thể bạn quan tâm
Sau đây là bảng lương, hệ số lương mới nhất của viên chức là giảng viên các trường Đại học, cao đẳng theo quy định mới nhất từ năm 2022.
- Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên ĐH chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên ĐH (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
(Theo quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập)
BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC
Đơn vị: triệu đồng
Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Giảng viên ĐH cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) Hệ số lương 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00 Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng 9.238 9.774,4 10.310,8 10.847,2 11.383,6 11.920 Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng 9.920 10.496 11.072 11.648 12.224 12.800 Giảng viên ĐH chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) Hệ số lương 4,40 4,47 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78 Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng 6.556 7.062,6 7.569,2 8.075,8 8.582,4 9.089 9.595,6 10.102,2 Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng 7.040 7.152 8.128 8.672 9.216 9.760 10.304 10.848 Giảng viên đại học hạng III - Viên chức loại A1 Hệ số lương 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98 Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng 3.486,6 3.978,3 4.470 4.961,7 5.453,4 5.945,1 6.436,8 6.928,5 7,420,2 Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng 3.744 4.272 4.800 5.328 5.856 6.384 6.912 7.440 7.968
- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Đơn vị: triệu đồng
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giảng viên CĐSP cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | |||||||||
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 | |||
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | 9.238 | 9.744,4 | 10.310,8 | 10,847,2 | 11,383,6 | 11,920 | |||
Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng | 9.920 | 10.496 | 11.072 | 11.648 | 12.224 | 12.800 | |||
Giảng viên CĐSP chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | |||||||||
Hệ số lương | 4,40 | 4,47 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | 6.556 | 7.062,6 | 7.569,2 | 8.075,8 | 8.582,4 | 9.089 | 9.595,6 | 10,102,2 | |
Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng | 7.040 | 7.152 | 8.128 | 8.672 | 9.216 | 9.760 | 10.304 | 10.848 | |
Giảng viên CĐSP hạng III - Viên chức loại A1 | |||||||||
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | 3.486,6 | 3.978,3 | 4.470 | 4.961,7 | 5.453,4 | 5.945,1 | 6.436,8 | 6.928,5 | 7.420,2 |
Mức lương theo lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng | 3.744 | 4.272 | 4.800 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 | 7.440 | 7.968 |
Tham khảo bài viết này để biết về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm: Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất
Một số điểm cần chú ý:
- Hiện tại, giảng viên Đại học, Cao đẳng sư phạm vẫn hưởng lương, phụ cấp theo các chế độ như hiện hành.
- Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên đã hoãn tăng lương cơ cở từ 1,49 triệu đồng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2021. Do đó, việc tăng lương cơ sở hay trả lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên bắt đầu từ năm 2021 theo Nghị quyết 27/NQTW về cải cách tiền lương được thực hiện kể từ ngày 01/7/2022 chứ không phải từ ngày 01/7/2021 theo như Nghị quyết 27
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trường hợp đã được bổ nhiệm và đang xếp lương ở chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nhưng chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.
Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được cộng thêm 3 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định./.
Minh Hùng (tổng hợp)
Từ khóa » Hệ Số Lương đại Học Mới Ra Trường
-
Bậc Lương đại Học Mới Nhất 2022
-
Lương đại Học Mới Ra Trường - Học Tốt
-
Lương Khởi điểm Của Sinh Viên Mới Ra Trường Là Bao Nhiêu?
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
-
Bậc Lương đại Học Của Giáo Viên Mới Ra Trường Là Bao Nhiêu ?
-
Cách Tính Lương Sinh Viên Mới Ra Trường Từ Năm 2020 - GiaDinhMoi
-
Bảng Lương, Bậc Lương, Hệ Số Lương, Mã Ngạch Kỹ Sư 2022
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Lương Của Sinh Viên Mới Ra Trường Bao Nhiêu Là Chuẩn? Ngành Nào ...
-
Bậc Lương, Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng Và Trung Cấp Mới
-
Tiền Bạc Không Phải Mục đích Tối Thượng Của Nhà Giáo Nhưng ...
-
Lương Giảng Viên đại Học: Những điều Cần Biết Về Hệ Số Và Bậc Lương
-
Bảng Lương Giáo Viên Và Hệ Số, Bậc Lương Cập Nhật Mới Nhất - Tìm Việc