Hệ Số Lương Thiếu Tá Năm 2022 Là Bao Nhiêu? - Luật Sư X

Chào Luật sư. Cho tôi hỏi là hệ số lương thiếu tá hiện nay là bao nhiêu? Rất mong nhận được phản hồi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Hệ số lương thiếu tá

Do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương, phụ cấp của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành.

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Hệ số lương thiếu tá công an

Bảng lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan Công an nhân dân, Cảnh sát nhân dân

STTCấp bậcquân hàm sĩ quanCấp hàm cơ yếuHệ số lương công anMức lươngtừ năm 2021
1Đại tướng10,4015,496,000
2Thượng tướng9,8014,602,000
3Trung tướng9,2013,708,000
4Thiếu tướngBậc 98,6012,814,000
5Đại táBậc 88,0011,920,000
6Thượng táBậc 77,3010,877,000
7Trung táBậc 66,609,834,000
8Thiếu táBậc 56,008,940000
9Đại úyBậc 45,408,046,000
10Thượng úyBậc 35,007,450,000
11Trung úyBậc 24,606,854,000
12Thiếu úyBậc 14,206,258,000
13Thượng sĩ3,805,662,000
14Trung sĩ3,505,215,000
15Hạ sĩ3,204,768,000

Như vậy, hệ số lương của Thiếu tá công an là 6.0

Hệ số lương thiếu tá mới nhất hiện nay

Hệ số lương thiếu tá quân đội

Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 VNĐ)

Số TTCấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương năm 2022 (triệu đồng)
1Đại tướng10.415,496
2Thượng tướng9.814, 602
3Trung tướng9.213,708
4Thiếu tướng8.612,814
5Đại tá8.011,92
6Thượng tá7.310,877
7Trung tá6.69,834
8Thiếu tá6.08,94
9Đại úy5.48,046
10Thượng úy5.07,45
11Trung úy4.66,854
12Thiếu úy4.26,258

Như vậy, hệ số lương của Thiếu tá quân đội là 6.0

Hệ số lương thiếu tá mới nhất hiện nay

Sĩ quan quân đội có được hưởng phụ cấp thâm niên

Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

– Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Cách tính lương sĩ quan quân đội, sĩ quan công an

Hướng dẫn tính lương và phụ cấp của công an, quân đội tại thời điểm hiện tại

Kể từ ngày 01/7/2019 đến thời điểm hiện tại áp dụng mức lương cơ sở mới là 1.490.000 đồng/tháng đối với các đối tượng sau đây:

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng;

Người làm công tác cơ yếu không phải quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu;

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 của các đối tượng trên cụ thể như sau:

– Mức lương:

Mức lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số lương hiện hưởng

– Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp hiện hưởng

– Mức tiền của hệ số chệnh lệch bảo lưu:

Mức tiền của hệ số chệnh lệch bảo lưu = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

– Mức phụ cấp tính theo mức lương cở sở:

+ Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.

+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì X Hệ số phụ cấp được hưởng.

– Mức phụ cấp tính theo %:

+ Đối với người hưởng lương = ( Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = (Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

– Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở:

Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cáp theo quy định

– Các khoản trợ cấp, phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Hệ số lương thiếu tá mới nhất hiện nay. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về giấy tờ hành chính, đăng ký kinh doanh, thành lập công ty trọn gói , …. của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Hệ số lương thiếu tá công an hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất hiện nay, hệ số lương của Thiếu tá công an là 6.0

Hệ số lương thiếu tá quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, hệ số lương của Thiếu tá quân đội là 6.0

Tiêu chuẩn nâng lương đối với cán bộ, công chức

– Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.– Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức

3.7/5 - (3 bình chọn)

Từ khóa » đại úy Bậc Lương