Hệ Số Sử Dụng Tải Trọng, Kinh Tế Vận Hành ô Tô, By OpenStax | Jobilize

Kinh tế vận hành ô tô

Nội dung:

Các chỉ tiêu kinh tế vận hành ô tô

Định nghĩa

Là tổ hợp các thông số đặc trưng cho khả năng hoạt động của ô tô. Những thông số này được thể hiện dưới dạng các hệ số.

Quá trình vận chuyển: gồm toàn bộ các công việc để đưa hàng hoá từ nơi này đến nơi khác như: cân đong, đo đếm, bốc dỡ, vận chuyển...

Độ dài vận chuyển: khoảng cách xe đi có hàng.

Khối lượng vận chuyển: đo bằng tích khối lượng hàng hoá hoặc hành khách với quãng đường vận chuyển (T.km hay hành khách.km).

Các hệ số thời gian sử dụng

Hệ số ngày xe tốt T:

Đại lượng đánh giá thời gian xe ở tình trạng tốt có thể hoạt động được so với số ngày theo lịch thời gian.

Đối với một xe: .

Dt- ngày xe tốt.

Dl- ngày xe theo lịch.

Đối với cả đoàn xe

Những yếu tố ảnh hưởng đến T:

- Khoảng cách vận chuyển.

- Điều kiện đường xá.

- Trình độ lái xe.

- Cấu tạo và chất lượng xe, độ tin cậy, độ bền của xe.

Đối với xe tải T= 0.75 - 0.9, xe du lịch T = 0.9 - 0.96

Hệ số ngày xe hoạt động hd:

Đánh giá thực tế sử dụng xe.

Đối với một xe:

.

Dhd-ngày xe hoạt động.

Dn-ngày xe nghỉ lễ.

Đối với một đoàn xe:

Hệ số sử dụng phương tiện sd:

= 0.5 - 0.9

Hệ số sử dụng thời gian trong ngày :

Th + Tn = 24

Trong đó Th , Tn là số giờ xe hoạt động trong ngày và số giờ xe nghỉ trong ngày (giờ). Th bao gồm giờ xe chạy, tổ chức, bốc xếp.

Đối với đoàn xe:

Hệ số sử dụng thời gian làm việc :

Hệ số sử dụng quãng đường

Quãng đường xe chạy có tải: LT (km)

Quãng đường xe chạy không tải: LKT (km)

Quãng đường xe chạy sau một khoảng thời gian: L (km)

Hệ số sử dụng quãng đường:

.

Đối với đoàn xe: nói chung <1 vì tuỳ thuộc kho bãi.

Hệ số chạy không:

.

Đối với đoàn xe: ω = ∑ n L KTi ∑ n L i size 12{ω= { { Sum cSub {} cSup { size 8{n} } {} L rSub { size 8{ ital "KTi"} } } over { Sum cSub {} cSup { size 8{n} } {} L rSub { size 8{i} } } } } {}

Hệ số sử dụng tải trọng

Tỷ số giữa khối lượng vận chuyển thực tế với khối lượng vận chuyển định mức:

Trong đó: u là khối lượng vận chuyển thực tế (T.km).

q là tải trọng định mức (T)

Đối với xe khách tính bằng hệ số xếp đầy:

(tỷ số giữa số khách thực tế và số khách định mức).

Tốc độ vận chuyển

Tốc độ kỹ thuật:

(km/h)

Qui định:

Trong thành phố 19 - 22 km/h với xe không có mócDưới 19 km/h với xe có móc
Ngoài thành phố 30 - 40 km/h với xe không có móc25 - 35 km/h với xe có móc.

Tuỳ theo đặc điểm đường xá mà qui định tốc độ kỹ thuật.

Tốc độ sử dụng là tốc độ trung bình sau thời gian xe làm nhiệm vụ:

chú ý rằng

Năng suất vận chuyển

Khối lượng hàng hoá hay hành khách vận chuyển sau một đơn vị thời gian.

Đối với đoàn xe:

Mặt khác

Tổng số giờ xe chạy :

Do đó:

Suy ra:

Chú ý rằng: ∑ n T hi = 24 . α sd . ρ . ∑ n D li size 12{ Sum cSub {} cSup { size 8{n} } {T rSub { size 8{ ital "hi"} } } ="24" "." α rSub { size 8{ ital "sd"} } "." ρ "." Sum cSub {} cSup { size 8{n} } {D rSub { size 8{ ital "li"} } } } {}

Do đó năng suất vận chuyển sẽ là:

W = . δ . v KT . β . γ T . q size 12{W= "." δ "." v rSub { size 8{ ital "KT"} } "." β "." γ rSub { size 8{T} } "." q} {} (Tkm/h)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ ô tô

Định nghĩa

- Tuổi thọ ô tô: là thời gian giữ được khả năng làm việc đến một trạng thái giới hạn nào đó cần thiết phải dừng lại để bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa. Giới hạn đó có thể xác định được bằng sự mài mòn của các chi tiết chính theo điều kiện làm việc an toàn và theo tính chất các thông số sử dụng đã được qui định trước. Thời hạn này xác định bằng quãng đường xe chạy, từ khi xe bắt đầu làm việc đến khi xe cần sửa chữa lớn, động cơ cũng như hệ thống truyền lực và các cụm khác.

- Tuổi thọ tối ưu: tuổi thọ ứng với giá thành 1 km xe chạy thấp nhất.

Từ khóa » Hệ Số Lợi Dụng Trọng Tải Bình Quân