HỆ THỐNG BÔI TRƠN FE3S TOYOTA - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Luận Văn - Báo Cáo
  4. >>
  5. Kỹ thuật
HỆ THỐNG BÔI TRƠN FE3S TOYOTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 35 trang )

CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNGKHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰCĐỒ ÁN HỌC PHẦN 1ĐỀ TÀI: SỬA CHỮA PHỤC HỒI HỆ THỐNGBÔI TRƠN 3S-FEGiáo viên hướng dẫn:Sinh viên thực hiện:Hoàng Phúc BảoCao Nguyên MSSV: 17003767Trần Đức Huỳnh MSSV : 17003671Trần Xuân Bách MSSV : 17003793Phạm Trần Quang Đại MSSV:170034Ngô Thanh Xuân MSSV : 17003713Lớp: 17C1-CNÔ14TP. Hồ Chí Minh – 2018UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG CAO ĐẲNG LÝ TỰ TRỌNGTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcNHIỆM VỤ ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 1Giáo viên hướng dẫn : Hoàng Phúc BảoSinh viên thực hiện: 1. Cao NguyênMSSV: 170037672. Trần Đức HuỳnhMSSV: 170036713. Trần Xuân BáchMSSV: 170037934. Phạm Trần Quang ĐạiMSSV: 170034965. Ngô Thanh XuânMSSV: 17003713Khoa : Công nghệ động lựcLớp : 17C1-CNÔ14Khóa học : 2016-2018I.A.B.Nội Dung:Sửa chữa phục hồi hệ thống bôi trơn 3S-FENhiệm vụ gồm 3 phần:Phần 1: Giới thiệu tổng quan về hệ thống bôi trơnPhần 2: Khái quát về dầu bôi trơnPhần 3: Sửa chữa các cụm chi tiết của hệ thống bôi trơn 3S-FEC Ngày giao đề tài: 10/09/2018D Ngày Hoàn Thành: 02/12/2018NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................………………………………………………………………………........................................................NgàyThángNămGiáo Viên Hướng DẫnMỤC LỤCNội dungTrangLời Mở Đầu1Chương 1. Khái quát về hệ thống bôi trơn động cơ21.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại.......................……..………21.2. Các phương án bôi trơn...........…….…………….…………..3Chương 2. Khái quát về dầu bơi trơn động cơ62.1 Tầm quan trọng của dầu động cơ và các loại dầu động cơ…………62.2 Quy trình thay dầu động cơ……………………………………….8Chương 3. Sửa chữa các cụm chi tiết của hệ thống bôi trơn 3S-FE103.1 Sơ đồ mạch dầu của hệ thống bôi trơn của động cơ 3S-FE..........103.2 Những hư hỏng chung của hệ thống bôi trơn...............................113.3 Phương pháp kiểm tra – bảo dưỡng hệ thống bôi trơn................123.4 Kiểm tra thay thế Bầu lọc tinh động cơ.......................................143.5 Kiểm tra Bầu lọc thô và Cacte......................................................21TổngTài Liệu Tham Khảo28295LỜI MỞ ĐẦUĐộng cơ đốt trong từ khi ra đời cho đến nay đã góp phần vào việc giảiphóng sức lao động cho con người, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy khoahọc kỹ thuật phát triển. Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa họccông nghệ như hiện nay, động cơ đốt trong không ngừng được cải thiện vớinhiều tính năng hiện đại hơn.Với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đang ngày càng phát triểnmạnh mẽ nước ta đang phấn đấu trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đạihóa. Để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực dồi dào, cótrình độ khoa học kỹ thuật tốt. Vấn đề đào tạo nhân lực, phát triển nhân tài luônđược Đảng và Nhà Nước ta đặc biệt chú trọng. Xuất phát từ chủ trương đó, cáctrường dạy học của cả nước nói chung và trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý TựTrọng nói riêng rất chú trọng đến công tác đào tạo, nâng cao chất lượng giáodục và đào tạo trong nhà trường. Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng đãvà đang xây dựng chương trình giáo trình điện tử với mục đích đáp ứng nhu cầuhọc tập ngày càng cao của sinh viên. Giúp sinh viên có điều kiện quan sátnhững mô hình lý thuyết, từ đó dễ dàng tiếp cận thực tế.Xuất phát từ lý do đó nên chúng em quyết định chọn đề tài :“ Phân tích cơsở lý thuyết, quy trình tháo lắp, kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa hệ thống bôitrơn động cơ 3S-FE ” làm đồ án học phần 1 cho nhóm mình , nhằm góp phầnnhỏ bé của mình vào việc bảo dưỡng động cơ 3S-FE được lâu dài để phục vụcông tác giảng dạy của giảng viên và giúp sinh viên dễ dàng kiểm tra , sửa chửahệ thống bôi trơn cửa động cơ. Được sự hướng dẫn tận tình của thầy: HoàngPhúc Bảo và sự cố gắng của tập thể nhóm. Nay đề tài của nhóm em đã hoànthành nhưng do những hạn chế nhất định nên không thể tránh được thiếu sót.Nhóm em kính mong sự chỉ bảo của thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.1Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÔITRƠN ĐỘNG CƠ1.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại1.1.1. Công dụngHệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát đểgiảm tổn thất công suất do ma sát gây ra và làm sạch các bề mặt. Ngoài ra hệthống bôi trơn còn có các nhiệm vụ làm mát, bao kín buồng cháy và chống ôxyhóa.- Bôi trơn bề mặt ma sát làm giảm tổn thất ma sát.- Làm mát bề mặt làm việc của các chi tiết có chuyển động tương đối.- Tẩy rửa bề mặt ma sát.- Bao kín khe hở các cặp ma sát.- Chống ôxy hóa.- Rút ngắn quá trình chạy rà của động cơ.1.1.2. Yêu cầu đối với hệ thống bôi trơn- Áp suất bôi trơn phải đảm bảo đủ lượng dầu đi bôi trơn.- Áp suất của dầu bôi trơn trong hệ thống phải đảm bảo từ 2- 6kg/cm2.- Dầu bôi trơn trong hệ thống phải sạch, không bị biến chất, độ nhớt phải phùhợp.- Dầu bôi trơn phải đảm bảo đi đến tất cả các bề mặt làm việc của các chi tiết đểbôi trơn và làm mát cho các chi tiết.21.1.3. Phân loại- Bôi trơn ma sát khô: Bề mặt lắp ghép củahai chi tiết có chuyển động tương đối với nhaumà không có chất bôi trơn. Ma sát khô sinh ranhiệt làm nóng các bề mặt ma sát khiến chúngnhanh mòn hỏng, có thể gây ra mài mòn dính.- Bôi trơn ma sát ướt: Là dạng bôi trơnmà giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép luôn luônđược duy trì bằng một lớp dầu bôi trơn ngăncách.- Bôi trơn ma sát nửa ướt: Là dạng bôi trơnmà giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép được duy trìHình 1.1. Các dạng bôi trơnbằng một lớp dầu bôi trơn ngăn cách không liêntục, mà chủ yếu là nhờ độ nhớt của dầu để bôitrơn.1.2. Các phương án bôi trơn1.2.1. Hệ thống bôi trơn các te ướta. Sơ đồ khái quát chungHình 1.2. Hệ thống bôi trơn cácte ướt`1: Các te dầu2: Phao lọc dầu3: Bơm dầu4: Van điều áp5: Bầu lọc dầu6: Van an toàn7: Đồng hồ đo áp suất8: Đường dầu chính9: Đường dầu đến ổ trục khuỷu10: Đường dầu đến ổ trục cam 11: Bầu lọc tinh 12: Két làm mát dầu 13: Van nhiệt 14: Đồng hồ báo mức dầu 15: Miệng đổ dầu 16: Que thăm dầu.3b. Nguyên lý làm việc:Khi động cơ làm việc bơm dầu được dẫn động lúc này dầu trong cácte 1 quaphao lọc dầu 2 đi vào bơm. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao khoảng 2-6kG/cm2.được chia thành hai nhánh:- Nhánh 1: Dầu bôi trơn đến két 12, tại đây dầu được làm mát rồi trở vềcácte nếu nhiệt độ dầu cao quá quy định.- Nhánh 2: Đi qua bầu lọc thô 5 đến đường dầu chính 8. Từ đường dầu chínhdầu theo nhánh 9 đi bôi trơn ổ trục khuỷu sau đó lên bôi trơn đầu to thanh truyềnqua lỗ khoan chéo xuyên qua má khuỷu (khi lỗ đầu to thanh truyền trùng với lỗkhoan trong cổ biên dầu sẽ được phun thành tia vào ống lót xylanh). Dầu từ đầutừ thanh truyền theo đường dọc thân thanh truyền lên bôi trơn chốt piston. Còndầu ở mạch chính theo nhánh 10 đi bôi trơn trục cam…cũng từ đường dầu chínhmột đường dầu khoảng 15 - 20% lưu lượng của nhánh dầu chính dẫn đến bầu lọctinh 11. Tại đây những phần tử tạp chất rất nhỏ được giữ lại nên dầu được lọc rấtsạch. Sau khi ra khỏi bầu lọc tinh với áp suất còn lại rất nhỏ dầu trở về cácte 1.Van ổn áp 4 của bơm dầu có tác dụng giữ cho áp suất dầu ở đường ra khỏi bơmkhông đổi trong phạm vi tốc độ vòng quay làm việc của động cơ. Khi bầu lọc thô 5 bịtắc van an toàn 6 sẽ mở, phần lớn dầu sẽ không đi qua bầu lọc mà lên thẳng đường dầuchính bằng đường dầu qua van để đi bôi trơn, tránh hiện tượng thiếu dầu cung cấp đếncác bề mặt ma sát cần bôi trơn.Van nhiệt 13 chỉ hoạt động (đóng) khi nhiệt độ dầu lên quá cao khoảng800C. Dầu sẽ qua két làm mát 12 trước khi về cácte.41.2.2. Hệ thống bôi trơn cácte khôa. Sơ đồ khái quát chungHình 1.3. Hệ thống bôi trơn các te khô1: Các te dầu2,5: Bơm dầu3: Thùng dầu4: Phao hút dầub. Nguyên lý làm việc :8: Đường dầu chính9: Đường dầu đến ổ trục khuỷu10: Đường dầu đến ổ trục cam11: Bầu lọc tinhHTBT cácte khô khác cơ bản với HTBT cácte ướt ở chỗ có thêm từ một đếnhai bơm dầu số 2, làm nhiệm vụ chuyển dầu sau khi bôi trơn rơi xuống cácte. Từcácte dầu qua két làm mát 13 rồi về thùng chứa 3 bên ngoài động cơ. Từ đây dầuđược bơm lấy đi bôi trơn giống như ở HTBT cácte ướt.5Chương 2. Khái quát về dầu bơi trơn động cơ2.1 Tầm quan trọng của dầu động cơ và các loại dầu động cơ* Tầm quần quan trọng của việc thay dầu động cơ:- Dầu động cơ bị biết chất khi sử dụng, hay thậm chí khi nó không được sửdụng.- Dầu động cơ bị bẩn do nó cuốn chất bẩn và muội bên trong động cơ và bịđen lại.- Nếu dầu động cơ không được thay thế:• Động cơ có thể bị hỏng và trở nên khó khởi động.• Liên tục bổ sung dầu động cơ mà không thay nó sẽ dẫn đến làm giảmtính năng của dầu như trong đồ thị trên.* Chu kỳ thay thế dầu bôi trơn động cơ đốt trong:• Thay dầu động cơ tùy theo quãng đường lái xe hay thời gian do nó khócó thể nhận biết sự biến chất bằng cách quan sát.Thay thế (Cho xe Corolla ở thị trường chung):Động cơ xăng: Sau mỗi 10,000 km hay một nămĐộng cơ diesel: Sau mỗi 5,000 km hay 6 tháng• Hãy tham khảo lịch bảo dưỡng do chu kỳ thay thế có thể thay đổi theokiểu xe và điều kiện sử dụng của xe.6Hình ảnh về dầu động cơ mới và cũ* Các loại dầu động cơDầu động cơ được phân loại theo API tùy theo tính năng về chất lượng vàSAE theo độ nhớt. Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng cho loại dầu thích hợp.72.2 Qui trình trình thay dầu động cơ* Công việc chuẩn bị :+ Dầu mới để thay.+ Các dụng cụ nâng hạ, tháo lắp, thùng chứa dầu xả.+ Bầu lọc thấm mới (nếu phải thay bầu lọc).* Các bước tiến hành.Hình 2.13. Xả dầu động cơ- Nâng xe lên độ cao cần thiết và đưa thùng dầuvào vị trí xả dầu (Hình 2.13)(chú ý với các loại xe gầm cao không nhất thiếtphải nâng xe lên mà có thể xả trực tiếp).- Tháo nắp đổ dầu và rút que thăm dầu ra .- Dùng clê tháo nút xả dầu và hứng dầu vào thùng chứa .- Khi dầu chảy hết ta lắp lại nút xả dầu và hứng dầu vào tùng chứa.- Khi dầu chảy hết ta lắp lại nút xả dầu (chú ý gioăng đệm và xiết lại ốc theođúng mô men quy định.- Hạ động cơ xuống và lắp que thăm dầu vào.- Thaybầu lọc thấm nếu phải thay.- Đổ dầu vào động cơ tuỳ theo từng loại động cơ mà ta sử dung dầu cho phù hợpđúng chủng loại.8Chú ý : Chỉ nên thay dầu khi động cơ còn nóng thì mới thải hết được dầu cũ vàcác cặn bẩn.Trước khi thay phải vệ sinh sạch sẽ không đổ dầu thải ra ngoài môitrường và phải chọn dầu bôi trơn có thể phụ thuộc theo mùa.-Khi đổ dầu vào động cơ kiểm tra xem có bị rò rỉ không kiểm tra lại mức dầubằng cách rút que thăm dầu xem.- Mức dầu nằm trong phạm vi từ L (Low) đến F (Full) nếu thiếu phải bổ sungthêm.Đối với động cơ TOYOTA 3S-FE- Sử dụng dầu bôi trơn ký hiệu SD,SE,SF,SG theo tiêu chuẩn chất lượng API vềđộ nhớt và đặc tính tiết kiệm nhiên liệu. Lượng dầu đổ lần đầu là 4,4 lít. Lượngdầu đổ khi thay dầu không thay bầu lọc là 3,7 lít.Lượng dầu đổ khi thay bầu lọclà 3,9 lít.9CHƯƠNG 3: SỬA CHỮA CÁC CỤM CHITIẾT CỦA HỆ THỐNG BÔI TRƠN 3S-FE3.1 Sơ đồ mạch dầu của hệ thống bôi trơn của động cơ 3S-FE103.2 Những hư hỏng chung của hệ thống bôi trơnTTHư hỏngNguyên nhânTác hại111Chảy dầu2Áp suất dầu thấp3Mức dầu độngcơ không đúngquy định+ Các đường ống bị dạnnứt.+ Chảy dầu ở các đầunối do bắt không chặthoặc lỏng ren.+ Chảy dầu ở cácgioăng đệm, phớt caosu do bị rách hoặc làmviệc lâu ngày .+ Gây thiếu dầu bôi trơntrong hệ thống làm tăng masát giữa các chi chuyển độngvơí nhau.+ Chảy dầu ở đầu các bántrục ra hệ thống phanh làmcho hệ thống kém phát huytác dụngdễ gây ra tai nạn và dẫn đếnhậu quả rất lớn.+ Do bơm dầu bị hỏng. + Không đủ lượng dầu cung+ Van ổn áp của bơmcấp cho các chi tiết mà dầudầu bị hỏng (do lò xo bị khó có thể đến nơi.yếu hặc gãy ).+ Các chi tiết nóng và chóng+ Độ nhớt dầu nhờnbị mài mòn cào sước giữa cácgiảm do làm việc lâubề mặt chuyển động tươngngày .đối với nhau có thể dẫn đếnbó cứng và làm chết máy.+ Mức dầu giảm do+ Mức dầu quá cao làm dầuchảy dầu hoặc sục dầusục lên buồng đốt gây ra hiệnlên buồng đốt.tượng kích nổ và tạo nhiều+ Mức dầu tăng domuội than trong buồng đốtnhiên liệu và nước sụcdẫn đến động cơ chạy rungvào hệ thống bôi trơn . rật, nhiệt độ động cơ tăngcao, công suất động cơ giảm.+ Mức dầu quá thấp không đủlượng dầu cung cấp cho hệthống sẽ gây ra các hậu quảnhư trên.3.3 Phương pháp kiểm tra – bảo dưỡng hệ thống bôi trơna. Kiểm tra sơ bộ.12- Quan sát xem dầu có bị rò rỉ ở các mặt lắp ghép hay các mối nối haykhông.b. Kiểm tra chất lượng dầu.‐ Kiểm tra xem dầu có bị biến chất đổi màu, loãng hoặc lẫn nước haykhông, nếu dầu kém chất lượng thay mới.* Chú ý:‐ Tiếp xúc thường xuyên và lâu dài với dầu sẽ làm da khô và ung thư vìdầu chứa nhiều chất ô nhiễm.‐ Khi thay dầu phải hạn chế tới mức tối thiểu tiếp xúc của da với dầucũ. Nếu có dầu cũ dính vào da phải dùng xà phòng rửa sạch trongnước, không dùng xăng hay dung môi để rửa.‐ Để giữ sạch môi trường nên đổ dầu cũ vào một chỗ cách ly.+ Xả dầu động cơ.‐ Tháo nắp ống đổ dầu.‐ Rút que thăm dầu.‐ Tháo nút xả dầu và hứngdầu vào chậu.+ Nạp dầu vào động cơ.‐ Lau nút xả dầu, thay đệm mới vàlắp nút xả dầu, xiết chặt.‐ Mô men xiết : 2,5 kNmHình 2.2. Kiểm tra mức dầu‐ Đổ dầu vào động cơ .‐ Loại dầu có độ nhớt quy định, có đặc tính tiết kiệm nhiên liệu và phẩmcấp SD..SE.SF.SG. theo tiêu chuẩn chất lượng API .‐ Lượng dầu: Nạp lần đầu: 4,4 lít.‐ Nếu không thay bầu lọc là 3,7 lít.‐ Nếu thay bầu lọc mới là 3,9 lít.+ Nổ máy kiểm tra rò rỉ dầu.+ Kiểm tra lại mức dầu. (Bằng thước thăm dầu)13- Kiểm tra lại mức dầu trong cáce của động cơ và bổ xung nếu thiếu.* Chú ý : Khi nhúng que thăm dầu vào cácte phải để khoảng 1 phút sau khi đổdầu.c. Quy trình thông rửa hệ thống bôi trơn.Trong quá trình vận hành, không cần tháo hệ thống bôi trơn vẫn có thể làmsạch chúng bằng phương pháp cho động cơ làm việc với dầu rửa như sau:- Nổ nóng máy khoảng 10 phút, tháo xả hết dầu bôi trơn cũ khỏi đáy cácte,nối thiét bị rửa vào đường dầu chính của động cơ.- Cho thiết bị làm việc để bơm dầu rửa tuần hoàn trong hệ thống bôi trơnkhoảng 30 phút, thỉnh thoảng quay trục khuỷu vài vòng.Tháo thiết bị rửa khỏi động cơ, dùng không khí nén thổi vào đường dầu cho rahết dầu rửa, các bầu lọc dầu được tháo xả hết dầu rửa trong vỏ.- Đổ vào cácte động cơ dầu bôi trơn mới.- Dầu rửa có thể dùng 20% hỗn hợp dầu nhờn + 80% dầu diesel hoặc hỗnhợp dung dịch rửa gồm: Dầu bôi trơn, dầu hoả, các chất tan dạng phenol.- Nếu dùng hỗn hợp chỉ có dầu diesel và dầu nhờn, có thẻ thực hiện việcrửa đơn giản hơn: Thay hỗn hợp này làm dầu bôi trơn động cơ, nổ máy cho chạykhoảng 20 phút ở tốc độ bằng nửa số vòng quay định mức, trong quá trình chạythỉnh thoảng tăng tốc độ động cơ đột ngột để tạo ra khả năng va đập làm bongtách các muội than đọng bám trên rãnh pistong và xécmăng, sau khi chạy xongtháo ngay dầu rửa ra khỏi cácte và bầu lọc, đợi khoảng vài tiếng cho ra hết dầurửa trong hệ thống bôi trơn, rồi đổ dầu bôi trơn mới vào động cơ.3.4 Kiểm tra thay thế Bầu lọc tinh động cơ141- Nắp bầu lọc.2- Vỏ3- Giấy xếp4- Ống trung tâm5- Đường dầu vào6- Viên biHình Cấu tạo bầu lọc thấm toàn phần153.4.1Hư hỏng thường gặp đối với bầu lọc tinh dầu bôi trơnTT1Hư hỏngNguyên nhân- Vỏ bầu lọc bị nứt, đệm - Do va đập, tháo, lắpbị rách.không đúng kỹ thuật.- Các đầu nối ren bị chờnTác hại- Hao tổn dầu bôi trơn,làm cho thiếu dầu bôitrơn động cơ. Gây mònhỏng chi tiết nhanh.2- Van an toàn của bầu - Do làm việc lâu ngày, - Làm cho áp suất dầulọc đóng không kín, lò do ma sát.quá cao hoặc quá thấpxo yếu, gãy.ảnh hưởng tới quátrình bôi trơn3- Đối với bầu lọc thấm - Do làm việc lâu ngày, - Dầu lọc không sạch,dùng tấm kim loại, lõi không thông rửa.ảnh hưởng tới quálọc bị tắc.trình bôi trơn.4- Đối với bầu lọc thấm - Do làm việc lâu ngày. -Làm cho các chi tiếtdùng lưới lọc lõi lọc bịbị mòn hỏng nhanh.tắc rách.5- Đối với bầu lọc thấm - Do làm việc lâu ngày, - Chất lượng dầu bôilõi lọc tinh lõi lọc bị tắc, do không cẩn thận khi trơn kém, ảnh hưởngbị rách, bẩn, bị mủn.tháo lắp.tới tuổi thọ động cơ.6Đối với bầu lọc ly tâm:- Bầu lọc bị tắc.- Lỗ phun dầu bị xóimòn.- Do làm việc lâu ngày. - Quá trình bôi trơnkhông tốt làm giảm- Do sự sói mòn củatuổi thọ các chi tiếtdầu bôi trơn.của động cơ.- Do điều chỉnh vít16- Rôto không quay đượchoặc quay chậm.- Vòng bi bị tróc rỗ,hỏng.điều chỉnh sai.- Do làm việc lâu ngày,do ma sát.- Trục bị mòn3.4.2 Kiểm tra bầu lọc dầu* Kiểm tra bầu lọc trên động cơ bằng mắt quan sát ta có thể phát hiện các hưhỏng sau:+ Tại các vị trí lắp ghép có bị rò rỉ dầu hay không.+ Các nút xả có bị chảy dầu hay không.* Kiểm tra trong quá trình tháo, lắp:+ Kiểm tra bằng mắt quan sát xem các gioăng đệm có bị rách không.+ Các lõi lọc của bầu lọc thấm có bị rách, mủn không.+ Kiểm tra van an toàn có đóng kín không bằng cách: Dùng tay bịt đườngdầu chính của bầu lọc sau đó quan sát trên đường dầu phụ xem. Nếu dầu khôngthoát ra qua đường dâù phụ chứng tỏ van an toàn bị hỏng.+ Đối với bầu lọc li tâm kiểm tra các bộ phun dầu có bị tắc không, các ổbi có bị tróc rỗ không, trục có bị rơ không.* Kiểm tra sau khi lắp giáp hoàn chỉnh:+ Ta đặt bầu lọc lên thiết bị khảo nghiệm để xác định khả năng lọc sạchcủa bầu lọc và năng xuất lọc của bầu lọc và điều chỉnh lại các van.* Chu kỳ thay thế lọc dầu:17Thay lọc dầu động cơ tùy theo quãng đường lái xe hay thời gian sử dụng dokhông thể đánh giá được mức độ biến chất bằng quan sát.Thay thế (Cho xe Corolla ở thị trường chung): Sau mỗi 10,000 km hay mộtnăm.Hãy tham khảo lịch bảo dưỡng do chu kỳ thay thế có thể thay đổi theo kiểuxe và điều kiện sử dụng của xe.3.4.2 . Quy trình thay thế bầu lọc dầu tinhTT1Các bước thựchiện.Dụng cụ.- Tháo ốc dầu bôitrơnCờ lê,Cần chữ TSơ đồ hình vẽ các bước.YCKT.- Dùng vật đểchứa dầu chảy ra2-Dùng SST tháobầu lọc dầuSST3-Lau sạch phầndầu thừa tràn rangoàiTay, khănsạch184-Bôi 1 lớp dầusạch lên bề mặtbầu lọc dầu mớiTay,sạchdầu5-Dùng tay siếtchặt lại bầu lọcdầu mớiTay6-Dùng SST siếtchặt bầu lọc dầuSST7Siết lại ốc dầu bôi Cờ lê,trơnCần chữ TPhải sử dụngdầu mớiSiết thêmkhoảng ¾vòng193.4.3 Hình ảnh thực tế khi sửa chữa3.4.3.1 Bầu lọc dầu tinh20

Tài liệu liên quan

  • nghiên cứu khảo sát hệ thống bôi trơn nghiên cứu khảo sát hệ thống bôi trơn
    • 3
    • 1
    • 28
  • Khai thác kĩ thuật động cơ IDse 210 31 trên xe KING LONG XMQ 6900g (phần hệ thống làm mát và hệ thống bôi trơn) Khai thác kĩ thuật động cơ IDse 210 31 trên xe KING LONG XMQ 6900g (phần hệ thống làm mát và hệ thống bôi trơn)
    • 47
    • 844
    • 1
  • Nghiên cứu hệ thống làm mát và hệ thống bôi trơn động cơIDse 210 31 trên xe KING LONG XMQ 6900g Nghiên cứu hệ thống làm mát và hệ thống bôi trơn động cơIDse 210 31 trên xe KING LONG XMQ 6900g
    • 54
    • 509
    • 0
  • tính toán hệ thống bôi trơn trên tàu thủy tính toán hệ thống bôi trơn trên tàu thủy
    • 22
    • 1
    • 3
  • Toyota camry 2006 2011 2AZ FE lubrication   hệ thống bôi trơn xe toyota camry 2AZ FE đời 2006 2011 Toyota camry 2006 2011 2AZ FE lubrication hệ thống bôi trơn xe toyota camry 2AZ FE đời 2006 2011
    • 22
    • 1
    • 2
  • Toyota land cruiser 1998 2007 lubrication   hệ thống bôi trơn trên xe land cruiser đời 1998 2007 Toyota land cruiser 1998 2007 lubrication hệ thống bôi trơn trên xe land cruiser đời 1998 2007
    • 22
    • 709
    • 0
  • toyota rav4 1994-2000 lubrication - hệ thống bôi trơn trên xe toyota rav4 đời 1998-2000 toyota rav4 1994-2000 lubrication - hệ thống bôi trơn trên xe toyota rav4 đời 1998-2000
    • 20
    • 764
    • 1
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy bài Hệ thống bôi trơn sách giáo khoa công nghệ 11 Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy bài Hệ thống bôi trơn sách giáo khoa công nghệ 11
    • 56
    • 764
    • 0
  • ứng dụng chương trình Macromedia Flash 8 mô phỏng nguyên lý hoạt động của của hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát động cơ 2GR-FE ứng dụng chương trình Macromedia Flash 8 mô phỏng nguyên lý hoạt động của của hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát động cơ 2GR-FE
    • 70
    • 975
    • 0
  • Thiết kế mô phỏng hoạt động và lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát động cơ diesel D6CB Thiết kế mô phỏng hoạt động và lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát động cơ diesel D6CB
    • 81
    • 1
    • 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(5.65 MB - 35 trang) - HỆ THỐNG BÔI TRƠN FE3S TOYOTA Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hệ Thống Bôi Trơn Toyota