Hệ Thống Kiến Thức Cơ Bản Môn Sinh Học Lớp 8 - 123doc

b. Chức năng các bộ phận + Màng sinh chất: Thực hiện quá trình trao đổi chất. + Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. + Nhân: Điều khiển mọi hoạt đồng sống của tế bào. c. Thành phần hoá học Gồm: + Chất hữu cơ: protein, gluxxit, lipit, axit nucleic. + Chất vô cơ: các loại muối khoáng. d. Hoạt động sống Hoạt động sống của tế bào bao gồm sự trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.

Trang 1

PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS VIỆT DÂN

HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

MÔN: SINH HỌC 8

Người biên soạn tài liệu: Vũ Duy Hưng

Năm học: 2014 - 2015

Trang 2

CHƯƠNG I CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

1 Cấu tạo cơ thể người

Phần cơ thể gồm: đầu, thân và tay chân Có da bao bọc, khoang ngực và bụng được ngăn cách bởi cơ hoành

+ Màng sinh chất: Thực hiện quá trình trao đổi chất

+ Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt đồng sống của tế bào

- Gồm:

+ Chất hữu cơ: protein, gluxxit, lipit, axit nucleic

+ Chất vô cơ: các loại muối khoáng

d Hoạt động sống

- Hoạt động sống của tế bào bao gồm sự trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng

Trang 3

3 Mô

- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức năng nhấtđịnh

- M« gåm : TÕ bµo vµ phi bµo

- Một số loại mô khác: M« biÓu b×, m« liªn kÕt, m« c¬,m« thÇn kinh

- Sợi trục (tua dài) mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh

- Tận cùng có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác

- Nơron trung gian (liên lạc): thân nằm trong trung ương thần kinh (gồm những sợi hướng tâm và li tâm) Phần lớn các dây thần kinh trong cơ thể là những dây pha, dẫn các xung thần kinh đi theo cả 2 chiều

• Nơron hướng tâm (cảm giác)

• Nơron trung gian

• Nơron li tâm (vận động)

• Cơ quan phản ứng

Vòng phản xạ: vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp

Trang 4

CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I

Câu 1: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể Ngoài ra sự phân chia của tế bào còn giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào sinh sản như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào, nên tế bào còn gọi là đơn vị chức năng của cơ thể

Câu 2: Em hãy xác định trên chân giò lợn có những loại mô nào?

Trên chân giò lợn có các mô là:

- mô biểu bì (da)

- mô liên kết: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu

- mô thần kinh

- mô cơ vân

Câu 3: Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp

tế bào trong 2 loại mô đó

Vị trí: Mô biểu bì bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng Mô liên kết ở dưới lớp

da, gân, dây chằng,

Đặc điểm cấu tạo: Mô biểu bì có các tế bào xếp xít nhau là chủ yếu, chất nền ít hoặc không đáng kể Mô liên kết có các tế bào nằm rải rác, chủ yếu là chất nền

Câu 4: bằng một vì dụ: hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể

Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều… Điều

đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh

Câu 5: vì sao cơ thể người cũng dẫn điện

Cơ thể người cũng dẫn điện vì:

- Trong tế bào và mô chứa một thành phần nước tương đối (khoảng 70%)

- Máu, nước mô, dịch não tủy… cũng chủ yếu là nước

- Nước có trong cả xương, tóc, móng tay, móng chân Nhất là trong thành phần nước còn chứa các chất điện giải

Trang 5

Câu 6: vì sao buổi sáng cơ thể người lại cao hơn buổi tối?

Vì các khớp xương đa số được nối với nhau có các mô sụn khi ngủ, cơ thể thư giãn, tầng sụn không bị dồn nén nên được nới lỏng khoảng cách, hút vào một lương dịch nước mô tương đốinhiều do đó có khả năng đàn hồi đôi chút nên lớp sụn dày lên làm cho các xương nối với nhau vô tình dài ra

Còn sau cả ngày lao động, cơ thể bị dồn nén từ đầu đến chân Các tầng sụn trên bị sức nặng

đó làm cho co ngắn lại, dẫn đến là cho chiều cao cơ thể rút ngắn đi

Câu 7: màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất thực hiện được chức năng đó?

Chức năng: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất

Nhờ màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo sự liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô

Trang 6

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8

Trang 7

2 Trình bày những cơ quan trong mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của từng hệ cơ quan đó

3 Hoạt động sống của tế bào biểu hiện như thế nào? Phân tích những biểu hiện đó

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – SINH HỌC 8

Trang 8

- Phản xạ: phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh

- Vd: khi ta bị kim đâm > tay ta rụt lại

- Khi bị kim đâm > cơ quan thụ cảm nhận được cảm giác đau > xuất hiện một xung thần kinh theo giây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh > trung ương thần kinh phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới tay (cơ quan phản ứng) kết quả của phản ứng được thông báo ngựơc về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền đến cơ quan phản ứng > cơ thể phản ứng chính xác với kích thích

- Vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trungương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp

Câu 2:

Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của

cơ thể

- Hệ vận động (cơ và xương): giúp vận động, nâng đỡ và bảo vệ cơ thể

- Hệ tiêu hóa (ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa): biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, hấp thụ thức ăn và thải bã

- Hệ tuần hoàn (tim, mạch máu và mạch bạch huyết): vận chuyển O2 chât dinh dưỡng đến tế bào, mang khí CO2 và chất thải tới các cơ quan bài tiết

- Hệ bài tiết (thận, da và phổi): thải các chất độc, chất bã, khí CO2 ra khỏi cơ thể

- Hệ hô hấp (phổi và đường dẫn khí): trao đổi khí với môi trường ngoài

- Hệ thần kinh (não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh): điều khiển, điều hòa phối hợpcác hoạt động của các cơ quan và cơ thể

- Hệ nội tiết (các tuyến nội tiết): giúp điều hòa hoạt động trong cơ thể

- Hệ sinh dục (tuyến sinh dục và đường sinh dục): sinh sản và duy trì nòi giống

Câu 3:

Hoạt động sống của tế bào biểu hiện:

- Hoạt động sống của tế bào biểu hiện ở quá trình trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng

- Các tế bào trong cơ thể được cung cấp chất dinh dưỡng, khí ôxi do máu vận chuyển đến, tế bào sử dụng các chất này để tổng hợp nên chất sống mới đặc trưng cho cơ thể Đồng thời trong tế bào luôn xảy ra sự phân hủy các chất hữu cơ để tạo ra năng lượng giúp cho mọi hoạt động sống của tế bào, của cơ thể

Nhờ quá trình trao đổi chất, tế bào được lớn lên và được phân chia để tạo nên những tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển

Trang 9

Tế bào có khả năng cảm ứng, tức là khả năng thu nhận và phản ứng lại những kích thích của môi trường như kích thích lí học, hóa học giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

BÀI 7 BỘ XƯƠNG

1 Các phần chính của bộ xương

Chức năng

- Tạo khung nâng đỡ, giúp cơ thể có hình dáng nhất định, dáng đứng thẳng

- Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động

- Bảo vệ nội quan

Các phần chính của bộ xương: gồm 3 phần

- Xương đầu (sọ mặt và mặt)

• Xương sọ phát triển (gồm 8 xương ghép lại tạo thành)

• Xương mặt có lồi cằm, hàm bớt thô

- Xương thân

• Xương cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau

• Xương lồng ngực: xương sườn khớp với xương ức và cột sống

- Xương chi

• Xương đai vai và xương đai hông

• Xương chi: xương tay và xương chân

2 Các loại xương: dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại

- Xương dài: hình ống, chứa tủy (xương đùi, xương cánh tay)

- Xương ngắn: xương nhỏ (xương đốt sống)

- Xương dẹt: hình bản mỏng, dẹt (xương sọ)

3 Các loại khớp xương

- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương

Trang 10

BÀI 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I Cấu tạo của xương

1 Cấu tạo và chức năng của xương dài

• Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn

2 Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

- Ngoài là mô xương cứng

- Trong là mô xương xốp

II Sự to ra và dài ra của xương

- Sự to ra của xương: do sự phân chia của tế bào màng xương

- Xương dài ra: do sụn tăng trưởng

Trang 11

III Thành phần hóa học và tính chất của xương

- Thành phần hóa học

• Chất vô cơ là muối, canxi

• Chất hữu cơ: cốt giao

- Tính chất: giúp xương đàn hồi, vững chắc

BÀI 3 CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA CƠ

1 Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

* Bắp cơ

- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng ở giữa phình to

- Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ

* Tế bào cơ (còn gọi là sợi cơ): gồm có nhiều tơ cơ – có 2 loại

- Tơ cơ dày có mấu sinh chất > đĩa tối (vân tối)

- Tơ cơ mảnh: trơn > đĩa sáng (vân sáng)

- Tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo thành vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẽ nhau)

Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, 2 nữa đĩa sáng ở 2 đầu)

* Tính chất của cơ: là sự co giãn cơ

- Tơ co theo nhịp gồm 3 pha

• Pha tiềm tàng: chiếm 1/10 thời gian nhịp

• Pha co: chiếm 4/10 thời gian (cơ ngắn lại, sinh công)

• Pha dãn: 1/4 thời gian (cơ giãn > trở lại trạng thái ban đầu > cơ phục hồi)

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh

* Ý nghĩa co cơ

- cơ co giúp xương cử động, giúp cơ thể hoạt động di chuyển lao động

- Trong cơ thể hoạt động có sự phối hợp của các nhóm cơ

Trang 12

BÀI 4 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

1 Công cơ: khi cơ co tạo ra một lực, lực tác động lên vật, làm vật di chuyển

• Năng lượng cung cấp ít

• Sản phẩm axit lactic tích tụ trong cơ > đầu độc cơ

- Biện pháp chống mỏi cơ

• Khi mỏi cơ cần phải nghỉ ngơi, hít thở sâu, xoa bóp giúp máu lưu thông, uống nước đường

• Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí

3 Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ

Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao dẫn đến

- Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)

Trang 13

- Tăng lực co cơ  hoạt động tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả, tinh thần sản khoái, năng suất lao động cao

BÀI 5 TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

1 Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú

Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế dáng đứng thẳng và lao động

- Hộp sọ phát triển

- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên

- Cột sống có 4 chỗ cong

-Xương chậu nở, xương gót phát triển, xương bàn chân dạng vòm

2 Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú

- Có nét mặt biểu thị các trạng thái (buồn, vui, lo âu, suy tư…)

- Cơ vận động lưỡi phát triển

- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các nhón tay (đặc biệt cơ ngón cái phát triển)

- Cơ chân lớn khỏe

- Cơ gập ngửa thân

3 Vệ sinh hệ vận động

+ Để có bộ xương vững chắc, hệ cơ phát triển cân đối

- Chế độ dinh dưỡng hợp lí

- Thường xuyên tắm nắng

- Lao động, luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, thường xuyên

+ Để chống vẹo cột sống trong lao động, học tập

- Mang vác đều ở 2 vai

- Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo

Bài 6: Thực hành: tập sơ cứu, băng bó cho người gãy tay

Trang 14

Nguyên nhân gãy xương ở người

- Tai nạn giao thông

- Dùng gạc hay băng sạch nhẹ nhàng lau vết thương

- Tiến hành sơ cứu

Phương pháp sơ cứu

- Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên chỗ xương gãy

- Lót trong nẹp bằng gạt hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương

- Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy

Băng cố định

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG II – SINH 8

Câu 1: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở?

Nước hầm thường ngọt Mà vì khi xương bị hầm, chất cốt giao phân hủy phần còn lại của xương do không còn cốt giao, chỉ còn chất vô cơ nên bở

Câu 2: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?

Xương gồm: chất vô cơ, chất hữu cơ

- chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của xương

- chất vô cơ bảo đảm độ cứng rắn của xương

Câu 3: Có khi nào cơ gấp, cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối

đa không? Vì sao?

- không khi nào cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận có thể cùng co tối đa

- cơ gấp và cơ duỗi của nhiều bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị liệt…)

Câu 4: Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?

Công của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động và lao động

Câu 5: Sự khác nhau về xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của người?

Sự khác nhau đó có ý nghĩa quan trọng:

- các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong lao

Trang 15

động của con người

- xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích abn2 chân lớn, đảm bảo cho sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng

Câu 6: Hãy nêu điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân?

- về kích thước: xương chân dài hơn

- đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau

- sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân

Câu 7: Tại sao ở trẻ xương cột sống dễ uốn còn người trưởng thành cột sống khó cử đông hơn?

vì xương cột sống có các đốt sống khớp bán động với nhau Mà giữa hai đầu xương khớp với nhau thường có một đĩa sụn làm hạn chế cử động của ở trẻ đĩa sụn đàn hồi ngược lại, ở người trưởng thành đĩa sụn dẹpkhớp lại

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II – SINH 8

Trang 16

b nâng đỡ đầu và góp phần tạo ra dáng đi, đứng thẳng

c bảo vệ tim và phổi

d cả, b, c đều đúng

Câu 8: tơ cơ có cấu trúc:

a dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân

b dạng ống nằm trong tế bào cơ vân

c dạng sợi nằm ngoài tế bào cơ vân

d cả a, b, c đều đúng

Câu 9: cơ bị mỏi khi co rút lâu là do:

a nguồn năng lượng sản sinh quá nhiều trong cơ

b khi cơ co có sinh ra khí CO2 và nhiệt độ quá nhiều

c sự tích tụ axit lăctic trong cơ

d cả 3 nguyên nhân trên

Câu 10: có bao nhiêu đôi xương sườn có một đầu dính với xương ức

Trang 17

1 nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp tăng cường khả năng sinh công

3 phân biệt các loại xương và các khớp xương ở người

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II – SINH 8

Trang 18

2 phân biệt các loại xương và khớp xương ở người

a các loại xương:

- căn cứ vào hình dạng và cấu tạo, ta phân biệt ra ba loại xương

+ xương dài: hình ống, ở giữa rỗng có chứa tủy

+ khớp bất động: các xương gắn chặt bằng các khớp răng cửa > không cử động được

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN BÀI 1 MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

1 Thành phần, cấu tạo của máu

- Huyết tương: chất lỏng màu vàng, chiếm 55% thể tích máu

- Các tế bào máu: màu đỏ thẫm quánh, đặc chiếm 45% thể tích máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

• Bạch cầu có 5 loại tham gia bảo vệ cơ thể

• Tiểu cầu: thành phần chính tham gia đông máu

2 Môi trường trong cơ thể

- Máu, nước mô, bạch huyết

- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình traođổi chất

Trang 19

BÀI 2 BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU

1 Hoạt động chủ yếu của bạch cầu:

- Kháng nguyên: những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể

- Kháng thể: những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên

- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách

• Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng

• Limpo B: tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn

• Limpo T: phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc chúng

2 Miễn dịch:

- Khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh

Có 2 loại miễn dịch

- Miễn dịch tự nhiên: khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể)

• Miễn dịch tập nhiễm: cơ thể mắc bệnh một lần và lần sau không mắc bệnh đó nữa hoặc ít Khi mắc lại bệnh đó, chất kháng thể còn trong cơ thể

- Miễn dịch nhân tạo

- Khái niệm: đông máu là hiện tượng máu không ở thể lỏng mà vón thành cục

- Vai trò: bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu

2 Nguyên tắc truyền máu

- Có 4 nhóm máu: A; B; O; AB

- Nguyên tắc tuân thủ khi truyền máu

• Chọn lựa nhóm máu phù hợp

Trang 20

• Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu

• Truyền từ từ

- Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhóm máu

BÀI 4 TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT

KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HOÀN

1 Cấu tạo hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch tạo nên vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

- Tim:

• Có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên, 2 tâm thất nằm dưới

• Nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm

- Hệ mạch:

• Động mạch: xuất phát từ tâm thất

• Tĩnh mạch: dẫn máu về tâm nhĩ

• Mao mạch: nối động mạch, tĩnh mạch lại với nhau

2 Vai trò của tuần hoàn

- Tim co bóp tạo lực để đẩy máu vào hệ mạch

- Hệ mạch: dẫn máu từ tim > các tế bào và dẫn máu từ các tế bào > tim

• Vòng tuần hoàn lớn

• Vòng tuần hoàn nhỏ

3 Lưu thông bạch huyết (hệ bạch huyết)

* Cấu tạo hệ bạch huyết

* Vai trò của hệ bạch huyết

- Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa bên phải phía trên của cơ thể rồi đưa về tĩnh mạch máu

- Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể

Trang 21

 hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trongcủa cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể

CHƯƠNG 3: Bài 5: Tim và mạch máu

Cấu tạo tim

1 Cấu tạo ngoài

- Màng tim bao bọc bên ngoài

- Mạch máu bao quanh tim

- Lớp dịch

- Đỉnh tim là tâm thất

Cấu tạo trong

- Tim có 4 ngăn

- Thành cơ tâm thất dày hơn tâm nhĩ (thành cơ tâm thất trái dày nhất)

- Giữa tâm nhĩ với tâm thất, giữa tâm thất với động mạch, có các van tim giúp máu lưu thông theo một chiều

2 Cấu tạo mạch máu

Thích hợp với việc dẫn máu

từ các cơ quan về tim với vận tốc và áp lực nhỏ

3 Hoạt động co dãn của tim

+ Chu kì tim gồm 3 pha

- Pha co tâm nhĩ (0.1 giây), máu từ tâm nhĩ vào tâm thất

Trang 22

- Pha co tâm thất (0.3 giây), máu từ tâm thất vào động mạch

- Pha dãn chung (0.4 giây), máu được hút từ tâm nhĩ vào tâm thất

CHƯƠNG 3: Bài 6: Vận chuyển máu qua hệ mạch Vệ sinh hệ tuần hoàn

Vận chuyển máu qua hệ mạch

1 Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu

- Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn), có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu

- ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch

- ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ:

• Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch

• Sức hút của lồng ngực khi hút vào

• Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra

• Van một chiều

2 Vệ sinh tim mạch

Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân bên trong và bên ngoài gây hại cho tim

- Khuyết tật tim, phổi xơ

- Sốc mạnh, cơ thể mất nhiều nước, sốt cao

- Dùng các chất kích thích mạnh như rượu, bia, thuốc lá, moophin

- Luyện tập thể dục, thể thao quá sức

- Một số vi khuẩn, virút…

Biện pháp để bảo vệ và rèn luyện tim mạch

- Tránh các tác nhân gây hại

- Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần

- Lựa chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp

- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựgn của tim và cơ thể

CHƯƠNG 3: Bài 7: Thực hành: sơ cứu cầm máu

Các dạng chảy máu

Từ khóa » Hệ Thống Kiến Thức Cơ Bản Môn Sinh Học 8