Hệ Thống Kiến Thức Môn Sinh Học ôn Thi THPT Quốc Gia 2022 Ôn Thi ...

Hệ thống kiến thức môn Sinh Học ôn thi THPT quốc gia 2024 giúp các em nắm chắc kiến thức trọng tâm, quan trọng nhất của môn Sinh học để ôn thi THPT Quốc gia 2024 hiệu quả hơn.

Hệ thống kiến thức Sinh học gồm 22 trang, chia theo từng phần như: Cấu trúc ADN, cơ chế tự nhân đôi của ADN, cấu trúc ARN, cơ chế tổng hợp ARN, cấu trúc Protein, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.... Ngoài ra, có thể tham khảo câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Sinh học để ôn thi hiệu quả. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Hệ thống kiến thức môn Sinh Học thi THPT Quốc Gia 2024

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (ADN - ARN - PRÔTÊIN)

PHẦN I. CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

1. Đối với mỗi mạch của gen:

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.

A_l+T_l+G_l+X_l=T_2+A_2+X_2+G_2=\frac{N}{2}\(A_l+T_l+G_l+X_l=T_2+A_2+X_2+G_2=\frac{N}{2}\)- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia  Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

A_I=T_2 ; T_1= A_2 ; G_l=X_2 ; X_1=G_2\(A_I=T_2 ; T_1= A_2 ; G_l=X_2 ; X_1=G_2\)

2. Đối với cả 2 mạch:

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:

\begin{gathered} A=T=A_l+A_2=T_l+T_2=A_l+T_l=A_2+T_2 \\ G=X=G_l+G_2=X_l+X_2=G_l+X_l=G_2+X_2 \end{gathered}\(\begin{gathered} A=T=A_l+A_2=T_l+T_2=A_l+T_l=A_2+T_2 \\ G=X=G_l+G_2=X_l+X_2=G_l+X_l=G_2+X_2 \end{gathered}\)

Chú ý: khi tính tỉ lệ %

\begin{aligned} & \% A=\% T=\frac{\% A 1+\% A 2}{2}=\frac{\% T 1+\% T 2}{2}=\ldots . . \\ & \% G=\% X=\frac{\% G 1+\% G 2}{2}=\frac{\% X 1+\% X 2}{2}=\ldots \ldots . . \end{aligned}\(\begin{aligned} & \% A=\% T=\frac{\% A 1+\% A 2}{2}=\frac{\% T 1+\% T 2}{2}=\ldots . . \\ & \% G=\% X=\frac{\% G 1+\% G 2}{2}=\frac{\% X 1+\% X 2}{2}=\ldots \ldots . . \end{aligned}\)Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50 % số nu của ADN. Ngược lại nếu biết:

Tổng 2 loại nu = \frac{N}{2}\(nu = \frac{N}{2}\)hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung

Tổng 2 loại nu khác \frac{N}{2}\(\frac{N}{2}\) hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

3. Tổng số nu của ADN (N)

Tổng số nu của ADN là tồng số của 4 loại nu \mathrm{A}+\mathrm{T}+\mathrm{G}+\mathrm{X}\(\mathrm{A}+\mathrm{T}+\mathrm{G}+\mathrm{X}\). Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) \mathrm{A}=\mathrm{T}, \mathrm{G}=\mathrm{X}\(\mathrm{A}=\mathrm{T}, \mathrm{G}=\mathrm{X}\). Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là:N=2 A+2 G=2 T+2 X \text { hay } N=2(A+G)\(N=2 A+2 G=2 T+2 X \text { hay } N=2(A+G)\)Do đó A+G=\frac{N}{2}\(A+G=\frac{N}{2}\) hoặc \% A+\% G=50 \%\(\% A+\% G=50 \%\)

4. Tính số chu kì xoắn (C)

Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. khi biết tổng số nu (N) của ADN:

N=Cx20=C=\frac{N}{20}\(N=Cx20=>C=\frac{N}{20}\)

5. Tính khối lượng phân tử A

Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy ra:

M = N x 300 đvc

.....

Tải file để tham khảo toàn bộ:

>> Tải file để tham khảo toàn bộ nội dung

Từ khóa » Tổng ôn Môn Sinh Thi Thpt Quốc Gia