HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Năng lượng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 75 trang )
hệ thống cung cấp nhiên liệu3.1. hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hoàkhí.3.1.1. Chức năng - Phân loại - yêu cầu1. Chức năngCung cấp hỗn hợp công tác cho động cơ một cách hiệu quả nhất trong mọiđiều kiện làm việc.2. Phân loại: Có 2 loại chính.- Cung cấp tự chảy.- Cung cấp cỡng bức.3. Yêu cầu:- Yêu cầu cơ bản của hệ thống cung cấp, hỗn hợp công tác cho động cơ kịpthời và đúng thời điểm quy định. Đảm bảo thành phần hốn hợp cả về định tính vàđịnh lợng phù hợp từng chế độ vòng quay và chế độ phụ tải của động cơ.3.1.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của hệthống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hoà khí1. Sơ đồ nguyên lý chung của hệ thốngHình 3.1. Sơ đồ cấu tạo1. Họng khuếch tán 2. ống dẫn xăng3. Thùng xăng4. Bơm xăng5. Hỗn hợp vào buồng đốt 6. Bớm ga2. Nguyên lý làm việc chung của hệ thốngKhi động cơ làm việc, bơm xăng hút xăng từ thùng chứa theo ống dẫn lênbầu lọc. Bầu lọc, lọc các cặn bẩn và nớc rồi theo ống dẫn lên buồng phao của bộchế hoà khí. Cơ cấu van kim - Phao giữ cho mức xăng trong buồng phao đợc ổnđịnh trong quá trình động cơ làm việc. ở hành trình hút, piston đi xuống làm choáp suất trong xi lanh giảm gây chênh lệch với áp suất bên ngoài, hút không khí từngoài bầu lọc, không khí đợc hút vào động cơ phải lu động qua họng khuếch tán cótiết diện bị thu hẹp. Tại đây do tác dụng của độ chân không xăng đợc hút ra từbuồng phao qua giclơ chính. Thực chất gic lơ là một chi tiết đợc chế tạo chính xác,Xăng Hỗn hợp để có thể tiết lu định lợng lu lợng xăng hút ra đúng nh thiết kế. Sau khi ra họngkhuếch tán, xăng đợc dòng không khí xé nhỏ dới dạng sơng mù, tạo thành hỗn hợpnạp vào động cơ. Lợng hỗn hợp đi vào động cơ phụ thuộc vào độ mở của bớm ga.ở cuối kỳ nén bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp không khí trong buồng đốtcủa xi lanh động cơ. Sau đó quá trình cháy giãn nở, sinh công, khí cháy trongđộng cơ đợc thải ra ngoài.3.1.3. Các bộ phận chính của hệ thống3.1.3.1. Bộ chế hoà khí1. Chức năng và phân loại bộ chế hoà khía. Chức năng- Đảm bảo cung cấp cho động cơ một hỗn hợp công tác gồm xăng và khôngkhí, có đủ thành phần và số lợng cần thiết, phù hợp với từng chế độ làm việc củađộng cơ, giúp cho động cơ có tính năng kỹ thuật tốt nhất.- Đảm bảo cho hỗn hợp công tác có chất lợng tốt nhất ( Xăng phải đợc xénhỏ và bốc hơi hoàn toàn trong dòng không khí ).- Đảm bảo cho động cơ khởi động dễ dàng ở mọi điều kiện cần thiết, làmviệc ổn định ở chế độ không tải với số vòng quay thấp nhất cho phép của trụckhuỷu.- Dễ dàng điều chỉnh các thông số của chế hoà khí, các thông số này phải đ-ợc duy trì ổn định trong một thời gian dài.b. Phân loại* Dựa vào đặc điểm cung cấp nhiên liệu đợc phân làm 2 loaị : - Loại cỡng bức ( Dùng bơm để cung cấp ). - Loại dùng bình xăng treo (Dùng trọng lực của xăng để cung cấp cho buồngphao ).c. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của bộ chế hoà khí ta có:- Loại một cấp.- Loại hai cấp.3.1.5. Cấu tạo của các bộ phận chính trong hệ thống1. Cụm ống xả hút 1. Van sấy2. Lỗ bắt bulông3. Tấm đệm4. Cụm ống hút5. Cụm ống xả Hình 3.2. Cấu tạo của cụm ống xả và ốnghút- ống hút có nhiệm vụ dẫn hỗn hợp khí ở bộ chế hoà khí đa vào xi lanh.- ống xả có nhiệm vụ thu góp khí thừa sau hành trình sinh công để đa rangoài ống giảm âm .- ống hút, ống xả có thể đợc đúc liền thành một khối hoặc đúc rời, vật liệuđợc làm bằng gang và đợc bắt chặt với thân máy bằng bulông. ống hút thông vớiđờng hút và đờng xả trên thân máy. Nhánh chính của ống hút thông với đờng hỗnhợp của bộ chế hoà khí, nhánh chính của ống xả thông với đờng ống giảm âm.- ống xả thờng có dạng khúc khuỷu, bao quanh ống hút hoặc làm sát nhauđể nhiệt lợng của khí xả có thể sấy nóng ống hút, làm cho hốn hợp khí đợc sấynóng phần nào trớc khi đợc đa vào xi lanh. Ngoài ra trong ống xả còn lắp van sấyđể sấy nóng hỗn hợp tốt hơn.2. Thùng xăngDùng để chứa xăng, bên trong có các tấm ngăn để giữ cho xăng khỏi bị sáo độngnhiều. Trong miệng đổ xăng thờng lắp ống đổ xăng, trong ống có lới lọc bằng đồng,phía ngoài miệng có nắp đậy ( Nắp này giống nh nắp két nớc giữ cho xăng khỏi bị bayhơi ). ở đáy thùng xăng có lỗ xả xăng sau một thời gian làm việc cặn bẩn và xăng trongthùng có thể xả qua đó. Bộ phận truyền dẫn của đồng hồ xăng cũng đợc lắp trên thùngxăng.1. Thùng xăng 6. Lới lọc2. Tấm ngăn 7.Nắp của ống đổ xăng3.ống đổ nhiên liệu 8.Cảm biến báo bức xăng4. Nút xả 9. Bầu lọc xăng5. ống khoáHình 3.3. Cấu tạo thùng xăng3. Bình lọc và cốc lọc xănga. Chức năng- Dùng để làm sạch xăng, loại trừ các tạp chất cơ học và nớc. Lới lọc đợclắp ở miệng ống đổ xăng của thùng xăng.b. Cấu tạoH.a. H.b.1. Cốc lọc 1. Quai bắt chặt2. Vỏ 2. Cốc lọc3. Lỗ xăng vào 3. Lõi lọc4. Lỗ xăng ra 4. Vỏ5. Tấm lọc 5. Đai ốc6. Nút xả.- Bầu lọc thô gồm 3 phần: Vỏ, cốc lắng và phần tử lọc.- Vỏ bầu lọc có đờng xăng vào và đờng xăng ra, ở giữa có lắp cột trung tâm.Trên vỏ còn có tai bắt bulông và bắt bầu lọc với thùng xăng.- Phần từ lọc gồm từ 167 ữ 170 tấm lọc hình tròn làm bằng các lá thép,đồng thau hoặc nhôm. Các phần tử lọc đợc xếp chồng lên tấm đỡ, các phần tử có lỗđể dẫn xăng đã đợc lọc và đợc ép chặt với nhau bắng lò xo, giữa các tấm lọc củaphần tử lọc tạo thành các khe hở rất nhỏ chỉ để xăng có tạp chất cơ học nhỏ đi qua.- Cốc lọc cặn đợc lắp với vỏ thông qua cột trung tâm, giữa cốc lắng và vỏ cóđệm làm kín, dới đáy cốc lắng có ốc để xả cặn.c. Nguyên lý hoạt động- Xăng từ thùng chứa đợc hút vào khu vực ngoài của phần tử lọc, thông quađờng xăng vào. ở đây, phần lớn các tạp chất cơ học có kích thớc lớn sẽ lắng đọngxuống phễu của cốc lắng, còn các tạp chất cơ học có kích thớc tuy nhỏ nhng không v-ợt quá 0,05mm thì đợc giữ lại bên ngoài phần tử học hoặc giữa các tấm lọc. Xăng đãđợc lọc sẽ đi qua các lỗ trên phần tử lọc và tấm đỡ để đi ra ngoài lỗ xăng ra. Để xả cặnxuống đáy phễu, ngời ta xử dụng bulông và lỗ khoan ngang phía dới trụ đỡ của phầntử học. 4. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bầu lọc toàn phần- Trong các động cơ xăng hiện đại, giai đoạn lọc xăng nếu có thờng đợcthực hiện một lần trong bầu lọc tinh. Bầu lọc tinh đợc bố trí sau bơm xăng và trớcbộ chế hoà khí. Trong quá trình dẫn xăng đến buồng phao nó có tác dụng lọc cáctạp chất có kích thớc nhỏ dới ( 6 ữ 12 ) x 10-3 mm.a. Cấu tạo1. Đờng xăng vào2. Đờng xăng ra3. Phần tử lọc4. Vỏ bầu lọc5. Cốc lắngb. Nguyên lý làm việcHình 3.4. Sơ đồ cấu tạo bình lọc thô vàcốc lọc tinh nhiên liệuHình 3.5. Cấu tạo bầu lọc toàn phần lắp trên xe toyota - Khi xăng đợc bơm vào bầu lọc với một áp suất nhất định, xăng sẽ thẩmthấu qua các phần tử lọc ( đợc làm bằng giấy ). Để đi vào phía trong lõi lọc và vàođờng ống dẫn xăng ra, tại đó các phần tử chất bẩn, sẽ đợc giữ lại phía ngoài lõi lọc( lõi lọc này lọc đợc các tạp chất rất nhỏ ). Do kết cấu của lõi lọc mịn nên các tạpchất bị giữ lại ở cốc lọc và lõi lọc, xăng cung cấp vào bộ chế hoà khí hoàn toàn đợclọc sạch.5. Bơm xănga. Chức năng- Cung cấp xăng có áp suất nhất định cho bộ chế hoà khí ở mọi chế độ làmviệc của động cơ. - Cung cấp đủ và ổn định theo yêu cầu khi động cơ làm việc.b. Phân loại: Gồm 2 loại- Loại bơm cơ khí ( loại màng ).- Loại bơm điện .c. Bơm xăng cơ khí kỉểu màng* Cấu tạoHình 3.6. Cấu tạo bơm xăng cơ khí kiểu màng1. Van xăng vào; 2.Màng bơm; 3. Vỏ bơm; 4. Đĩa màng; 5. Cần bơm tay; 6.Cần dẫn động bơm; 7, 17. Lò xo hồi vị cần dẫn động; 8. Trục bơm; 9, 10, 11. Cụmvan xăng ra; 12. Van xăng ra; 13. Cần đẩy màng bơm; 14. Vít xả không khí; 15. Đ-ờng xăng ra; 16. Lới lọc; 18. Nắp bơm.- Cấu tạo gồm 3 phần chính: Thân bơm; nắp bơm và màng bơm.- Thân bơm và nắp bơm đợc lắp với nhau bằng các vít xẻ rãnh.- Thân bơm đợc lắp với các thân máy bằng bulông, trên thân bơm có chốtcần bơm, cần bơm, lò xo hồi vị cần bơm và cần bơm tay. - ở lắp bơm có đờng xăng vào, đờng xăng ra. Van xăng vào, van xăng ra vàlới lọc, ở một số bơm còn đợc bố trí lắp thêm cốc lắng cặn bằng thuỷ tinh và màngrung để tránh sáo động của xăng.- Van xăng vào và van xăng ra đợc thiết kế giống hệt nhau, và đợc lắp ngợcchiều nhau ở trong nắp bơm, kết cấu gồm lò xo, van, ống dẫn hớng, đệm cao su.- Màng bơm do nhiều lớp vải tẩm sơn hay màng cao su chịu xăng tạo thànhvà đợc lắp trên cần đẩy, đầu cần đẩy có 2 đĩa.- Phía dới màng bơm có lò xo màng bơm để điều khiển hoạt động của màngbơm kết hợp với cần bơm .* Nguyên lý làm việc- ở hành trình hút:Khi động cơ làm việc, bánh lệch tâm của trục cam sẽ tác động vào cần bơmở vị trí cao của bánh lệch tâm lò xo hồi vị, cần bơm bị nén lại. Thông qua trục cầnbơm sẽ làm cho cần bơm kéo cần đẩy và màng bơm đi xuống ép lò xo lại. Thể tíchphần phía trên màng bơm sẽ tăng lên, áp suất giảm xuống do đó sinh ra độ chânkhông hút cho van xả đóng lại, van nạp mở ra đồng thời xăng từ thùng chứa hútqua van nạp đi vào buồng bơm.- ở hành trình cung cấp.Khi cam lệch tâm thôi tác động vào cần bơm, lò xo hồi vị của cần bơm sẽđẩy cần bơm trở lại. Cần bơm không còn tác dụng giữ cần đẩy của màng bơm. Lúcnày, lò xo màng bơm sẽ đẩy cho màng bơm đi lên. Xăng ở trong buồng trên bị éplại, thể tích buồng trên giảm, ấp suất tăng sẽ đẩy cho van xăng vào ( van nạp )đóng lại, van xăng ra (van xả )mở ra. Xăng sẽ đợc đẩy qua van đi lên bầu phao của bộ chế hoà khí.- ở hành trình tự do ( treo bơm ).- Khi mức xăng trong buồng phao của bộ chế hoà khí đã lên đến mức quyđịnh, phao xăng sẽ đẩy van kim ba cạnh lên đóng kín lỗ xăng vào bầu phao của bộchế hoà khí. áp suất trên bầu phao của màng bơm và ống dẫn tăng dần lên, tới khithắng đợc sức căng lò xo của màng bơm, sẽ làm cho màng bơm và cần kéo bị đẩyxuống vị trí thấp nhất. Do đó đầu cần bơm chỉ dịch chuyển trong rãnh hình chữnhật của cần đẩy. Vì vậy, mặc dù cam vẫn tác động vào cần bơm nhng màng bơmkhông làm việc, cho đến khi mức xăng trong buồng phao bị hạ thấp, phao sẽ đixuống làm cho van kim ba cạnh mở ra, bơm lại tiếp tục làm việc bình thờng.6. Bơm xăng kiểu màng loại liền khối ( lắp trên động cơ TOYOta)a. Cấu tạo1. Nắp bơm 9. Đĩa tỳ cần bơm2. Lới lọc 10. Ti đẩy3.Van hút 11. Lò xo4. Phần ghép kín 12. Thân bơm5.Màng bơm 13.Van xả6. Cần bơm 14. Đệm cao su7. Lò xo hồi vị 15. Đờng xăng ra8. Bơm tayb. Nguyên lý làm việc: ( Giống nh bơm xăng kiểu màng ở hình 3.6 ).Hình 3.7. Cấu tạo bơm xăng kiểu màng loại liền khối7. Bầu lọc không khía. Chức năng- Dùng lọc sạch không khí trớc khi đa vào hoà trộn với nhiên liệu, giảmtiếng ồn gây ra bởi dòng khí khi đi vào chế hoà khí và ngăn ngọn lửa phụt ngợcqua chế hoà khí.- Trên ô tô hiện nay thờng sử dụng các loại bầu lọc: Loại bầu lọc khô.Loại bầu lọc ớt.Loại một cấp, hai cấp.Loại quán tính, loai hỗn hợp.- Ngoài ra ngời ta còn chia bầu lọc thành hai nhóm: Loại phần tử lọc cóthấm dầu ( loại ớt ), loại phần tử lọc không thấm dầu ( loại khô ).b. Cấu tạo1. ống chuyển tiếp. 2. Nắp.3. Chậu dầu.4. Lõi lọc5. ống không tải.6. Tấm ngăn.7. Ngăn ngoài8. ống thu không khí9. Bulông10. ốc tai hồng Hình 3.8. Cấu tạo bầu lọc khôngkhí- Bầu lọc không khí đợc bắt với thân trên của bộ chế hoà khí bằng các vít.Vỏ bầu lọc đợc dập bằng thép tấm phía dới có chậu chứa dầu.- Trong vỏ bầu lọc ngời ta chế tạo các vách ngăn, để làm thay đổi hớngchuyển động của không khí.- Lõi lọc làm bằng các sợi dây kim loại nhỏ xếp chặt với nhau, tạo thành dạnglới lọc nhiều lớp. Lới lọc đợc đặt trên chậu dầu, ở giữa vỏ và ống không khí của bộchế hoà khí.- Nắp bầu lọc đợc bắt với vỏ bằng vít tai hồng, trên nắp có đờng không khívào ống thông hơi. c. Nguyên lý làm việc.- Khi động cơ làm việc, do sức hút của dòng ống nạp không khí đợc hút quabộ lọc, qua đờng dẫn vào trên nắp rồi theo đờng dẫn đi xuống phía dới, gặp dầu đilên theo lõi lọc vào ống không khí lọc của động cơ. Do sự thay đổi hớng đột ngộtcủa dòng không khí, nên các hạt bụi tơng đối nặng sẽ nhờ tác dụng của lực quántính tiếp tục đi xuống, rơi xuống đáy dầu và đợc đáy dầu giữ lại, lâu ngày sẽ rơixuống bầu dầu đảm bảo cho lõi lọc làm việc tốt và tuổi thọ đợc nâng cao.8. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bầu lọc không khí kiểu khô lắp trên xeTOYOTAa. Cấu tạoHình 3.9. Cấu tạo bầu lọc không khí kiểu khôh.a. Phần tử lọc kiểu vòng; h.b. Phần kiểu lọc kiểu tấmH.bH.aH. a: 1. Nắp bầu lọc; 2. Thân bầu lọc; 3. Phần tử lọc; 4. ống không khí vào;5. Bộ chế hoà khí; 6. Bulông; 7. ốc tai hồng.H.b:1. Nắp bầu lọc; 2. phần tử lọc; 3. Đờng không khí vào; 4. ống khuếchtán; 5. Đờng không khí ra; 6. Đai kẹp; 7. Thân.* Cấu tạo hình a - Bầu lọc đợc chế tạo bằng tôn dập hình tròn, phía trên có lắp để giữ phần tửlọc trong thân của bầu lọc. Phía dới đợc lắp vào phần trên của bộ chế hoà khí, và đ-ợc giữ bằng bulông của bộ chế hoà khi và ốc tai hồng trên nắp.- Phần tử lọc là đợc làm bằng giấy xốp vòng tròn kín và đợc tạo nhiều nếpgấp để lọc đợc tốt, ống khí vào đợc nối dài từ bầu lọc và đợc bố trí vào không gianthoáng nhất trong khoang chứa động cơ.* Cấu tạo hình b- Bầu lọc thờng đợc chế tạo bằng nhựa cứng và chịu đợc nhiệt độ tơng đối cao.- Bầu lọc hình vuông hoặc hình chữ nhật, phía trên có nắp đậy để giữ phầntừ lọc trong thân bầu lọc bằng kẹp số 6.ở đờng không khí vào ngời ta chế tạo có dạng nh họng khuếch tán, để làmtăng vận tốc dòng khí nạp .- Phần tử lọc đợc làm bằng các tấm thépcực mỏng và qua rất nhiều lỗ nhỏ,trên mặt của phần tử lọcđợc làm nh dạng tổ ong. Để gia tăng dòng khí nạp, thờngloại bầu lọc này hay đợc đợc lắp trên động cơ phun xăng điện từ.b. Nguyên lý làm việc- Nguyên lý làm việc của loại bầu lọc này đơn giản hơn nhiều so với loại bầulọc ớt - Khi động làm vịêc, không khí đợc nạp vào qua ống 4 vào toàn bộ phầnngoài của phàn tử lọc trong bầu lọc. Tại đây, không khí đợc thẩm thấu qua cácphần tử 3 bằng giấy xốp có nhiều nếp gấp.3.1.6. Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng trong hoàkhí 3.1.6.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ chế hoàkhí đơn giản 1. Sơ đồ cấu tạo1. Họng hút 6. Lỡi gà 2. Họng khuếch tán 7. Buồng phao3. Vòi phun chính 8. Gích lơ chính 4. ống không khí 9. Bớm ga5. Van kim ba cạnh 10. Hỗn hợp nhiên liệu 11. Phao xăng2. Nguyên lý làm việcKhi động cơ cha làm việc, mức xăng trong buồng phao của bộ chếhoà khí luôn luôn đợc điều chỉnh thấp hơn miệng phun từ ( 2 - 5 ) mm, do đóxăng không tự phun ra đợc.Khi động cơ làm việc, ở hành trình hút của piston đi từ ĐCT xuống ĐCD.Xupáp hút đóng, không khí đợc hút từ ngoài qua bầu lọc, không khí đi vào chế hoàkhí. Do cấu tạo của chế hoà khí hẹp lại nên tốc độ không khí đi qua lớn, tạo lên độchân không lớn ở cổ hút gây ra sự chênh lệch áp suất ở bầu phao. Xăng đợc hút từbầu phao qua giclơchính vào họng hút, tại đây xăng gặp không khí di chuyển vàotốc độ lớn bị xé thành hạt nhỏ hoà trộn vào không khí ở buồng hỗn hợp, thành hoàkhí theo đờng hút đi vào trong xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc.Khi mức xăng trong buồng phao giảm , phao chìm xuống kéo cho van kimba cạnh đi xuống mở đờng cho xăng vào bổ sung cho chế hoà khí khi xăng đã đếnmức quy định van nổi lên và van kim 1 đóng lỗ xăng vào . Nếu bớm ga mở cànglớn không khí đi vào càng nhiều, tốc độ dòng khi càng tăng, độ chân không ở cổhút càng lớn xăng phun ra càng nhiều .Do vậy rất tốn nhiên liệu làm ô nhiễm môi trờng và giảm tuổi thọ của độngcơ, từ đó các nhà sản xuất đã nghiên cứu cải tiến và trang bị thêm nhiều cơ cấu, bộphận phụ để thực hiện đợc nhiều nhiệm vụ khác nhau trong 1 khoảng thời gianngắn khi động cơ làm việc.Hình 3.10. Bộ chế hoà khí đơn giản3.1.6.2. Bộ chế hoà khí hiện đại1. Hệ thống định lợng chính của chế hoà khí hiện đại ( mạch xăng chính)2. Hệ thống điều chỉnh chân không sau giclơ chínha. Dạng cung cấp không khí từ giữa ống phun chính * Cấu tạo1. Giclơ chính2. Họng khuếch tán3. Bớm ga 4. Giclơ không khí 5. ống phun Hình 3.11. Sơ đồ cấu tạoHệ thống định lợng chính điều chỉnh độ chân không sau giclơ chính* Nguyên lý làm việcKhi động cơ làm việc, mức xăng trong ống phun chính, trong ống không khívà trong buồng phao đều bằng nhau mức xăng này đều thấp hơn miệng ống phunchính một lợng, Khi động cơ làm việc ở chế độ tải nhỏ, bớm ga mở nhỏ nên xăngđợc hút ra khỏi ống phun chính theo quy luật tơng tự nh trong chế hoà khí đơngiản. Khi mức xăng trong ống không khí giảm, không khí bên ngoài lập tức đi quagiclơ không khí để thay thế chỗ trống. Trong giai đoận này lu lợng không khí điqua giclơ không khí còn nhỏ, nên áp suất trên bề mặt xăng trong ống không khíluôn cân bằng với áp suất khí trời. Vì vậy, lu lợng xăng đi qua giclơ chính chỉ phụthuộc vào độ chênh lệch giữa mức xăng trong buồng phao và ống không khí. Khiđộ chân không ở họng khuếch tán tăng lên đến một giá trị nào đó, xăng trong ốngkhông khí hạ đến mức độ thấp nhất, không khí từ bên ngoài đi vào qua giclơ khôngkhí và chúng sẽ trộn lẫn với xăng tạo thành bọt xăng phun vào trong ống khuếchtán. Sự hình thành bọt xăng ở trong ống phun ở khu vực sau giclơ chính sẽ làmgiảm độ chân không ở đây dẫn đến lu lợng xăng qua giclơ chính giảm và hỗn hợpđợc cung cấp nghèo đi.b. Dạng cung cấp không khí từ bên trong ống tạo bọt* Cấu tạo.1. Giclơ chính2. Giclơ không khí3. Bầu phao4. ống tạo bọt5. Bớm ga6. Vòi phun chính * Nguyên lý làm việcTơng tự nh loại cung cấp không khí từ giữa ống phun chính. Khi động cơ chalàm việc mức xăng trong buồng phao, trong ống tạo bọt và trong vòi phun chính bằngnhau.Khi động cơ làm việc ở chế độ tải nhỏ, bớm ga mở nhỏ, độ chan không ở họnghút thấp, xăng đợc hút ra từ vòi phun chính đảm bảo ở giai đoạn đầu hỗn hợp có tỷ lệđậm.Khi động cơ chạy với tốc độ lớn hơn, độ chân không ở họng khuếch tántăng, lợng xăng đợc hút ra nhiều. Do vậy xăng trong ống tạo bọt sẽ hút ta và giảmdần. Khi mức xăng ở trong ống tạo bọt giảm làm cho các lỗ ở trên ống tạo bọt hởra, không khí từ ngoài vào qua giclơ không khí tràn vào ống tạo bọt thông qua cáclỗ trên ống tạo bọt hoà trộn với xăngtạo thành bọt xăng phun vào họng khuếch tán,đồng thời làm giảm độ chân không ở khu vực ống tạo bọt. Nhờ vậy lợng xăng điqua vòi phun chính giảm, hỗn hợp bị nghèo đi nhiều hơn.c. Dạng cung cấp không khí từ bên ngoài ống tạo bọt* Sơ đồ cấu tạo1. Gíc lơ chính 2. Gíc lơ không khí 3. Bầu phao4. ống tạo bọt 5. Bớm ga 6. Vòi phun chính * Nguyên lý làm việc. (tơng tự nh dạng cung cấp không khí từ trong ống tạobọt) 2. Hệ thống kết hợpa. Sơ đồ cấu tạo1. Buồng phao 6. Kim ga 2. Gíc lơ chính 7. Trụ ga 3. Giếng tạo bọt 8. Họng khuếch tán 4. ống phun với các lỗ 9. ống dẫn hớng 5. Đờng dẫn không khí 10. Dây gaHình 3.12. Sơ đồ cấu tạo Hệ thống định lợng chính điều chỉnh độ chânkhông trong ống tạo bọtHình 3.13. Sơ đồ cấu tạo Hệ thống định l ợng chính điều chỉnh độ chân không sau giclơ chính dạng cung cấp không khí bên ngoài ống tạo bọtHình 3.14. Hệ thống định l ợng chính dạng kết hợpb. Nguyên lý làm việcKhi động cơ làm việc ở chế độ tải nhỏ trụ ga mở hé, lợng bọt xăng hìnhthành trong ống tạo bọt 3 ít, do lợng không khí đi quađó ít nên độ chân không saugiclơ 2 bị ảnh hởng không đáng kể , lúc này lu lợng xăng đi qua ống phun đủ lớnđể tạo nên hỗn hợp nhiên liệu có thành phần đậm. Khi động cơ chuyển sang làmviệc ở chế độ tải trọng trung bình, trụ ga đợc nâng lên cùng với kim ga 6 nên tiếtdiện lu thông qua ống phun chính tăng. Nh vậy lu lợng xăng đi qua ống phun có xuhớng tng rất nhanh dẫn đến việc hình thành hỗn hợp nhiên liệu đậm. Mặt khác tốcđộ lu thông của dòng khí trong ống 5 tăng mức xăng trong giếng 3 hạ xuống thấphơn làm các lỗ thông hơi, làm cho ống không khí từ ngoài vào trong giếng tạothành bọt qua các lỗ đã bọi hở hoà trộn với xăng phun vào họng khuếch tán . kếtquả là lợng bọt xăng hình thành trong ống nhiều hơn dẫn đến độ chân không saugiclơ chính 2 giảm, lợng xăng hút qua giclơ chính 2 giảm ít hơn so với bình thờnglàm cho hỗn hợp nhiên liệu nghèo đo.3.1.6.4. Các cơ cấu hệ thống phụ của bộ chế hoà khí hiệnđại1. Hệ thống khởi động- Hệ thống khởi động dới đây thuộc loại khởi động bớm gió. Khi khởi độngbớm gió đóng lại độ chân không ở dới bớm gió lớn,xăng đợc hút ra từ vòi phunchính rãnh phun không tải làm cho hỗn hợp đậm dễ khởi động.- Khi động cơ đã khởi động, sức hút động cơ lớn, van khí phụ mở ra tăngthêm lợng không khí làm giảm bớt đậm đặc hỗn hợp tránh tình trạng chết máy. Khimáy đã nóng, kéo bớm gió mở hoàn toàn . Nếu khởi động động cơ đã nóng thìkhông cần phải đóng bớm gió, khởi động bằng đờng xăng không tải.1. Bớm gió.2. Van khí phụ.Hình 3.15. Hệ thống khởi động2. Chế độ chạy không tải- Hệ thống chạy không tải thuộc loại điều chỉnh nhũ tơng, khi động cơ chạykhông tải bớm ga hầu nh đóng kín, xăng đợc hút qua vòi phun chính qua giclơkhông tải gặp không khí đã qua giclơ không khí tạo nhũ tơng. Hỗn hợp nhũ tơngqua giclơ 5 sang gặp không khí qua giclơ không khí 1 tạo nhũ tơng lẫn 2 rồi theorãnh xuống phun ở một hoặc hai lỗ phun không tải 3 sau bớm ga tuỳ theo độ mởcủa bớm ga, vít 4 để điều chỉnh độ nhũ tơng làm thay đổi số vòng quay không tảicủa động cơ.1. Giclơ không khí.2. Mạch xăng không tải.3. Lỗ phun không tải.4. Vít điều chỉnh.5. Giclơ không tải 3. Chế độ tải trung bìnhKhi bớm ga mở từ từ sẽ chuyển từ chạy cầm chừng sang chạy tải trung bình,vòi phun chính làm việc và điều chỉnh cho vòi phun phụ làm việc. Khi tốc độ độngcơ còn thấp các lá thép cha mở chỉ có vòi phun chính phun ra ở họng khuếch tánnhỏ, vòi phun phụ hầu nh cha làm việc. Khi tốc độ động cơ tăng sức hút của độngcơ lớn làm banh các lá thép ra, độ chân không lớn làm cho vòi phun phụ phun ra ởhọng khuếch tán lớn. Lúc này có 2 vòi phun cùng làm việc lợng không khí vàonhiều nên hỗn hợp vẫn loãng làm tăng tính kinh tế của động cơ.4. Hệ thống chạy tiết kiệm ( tải trọng tối đa )- Khi động cơ làm việc với tải trọng tối đa bớm ga đã mở hoàn toàn, yêu cầuhỗn hợp khí đậm đặc nên bộ tiết kiệm cần làm việc. Với loại K 22G thì bộ tiếtkiệm dẫn động bằng cơ khí. * Sơ đồ cấu tạo. ( hình vẽ )1. Vòi phun. 2. Cần đẩy. 3. Cần kéo 4. Van.5. Cần nối.6. Lò xo.7. Giclơ tiết kiệm.Hình 3.16. Hệ thống không tải8. Giclơ chính.9.Tấm nối Hình 3.17 Hệ thống làm đậm dẫn động cơkhí.Cấu tạo hệ thống làm đậm dẫn động bằng cơ khí bao gồm cần điều khiển,cần nối, cần kéo cần đẩy đợc lắp liên động với trục bớm ga, ở phía đáy buồng phaocổ bố trí van tiết kiệm, lò xo van và giclơ bộ tiết kiệm, giclơ tiết kiệm có thể đợclắp song song hoặc nối tiếp với giclơ chính.* Nguyên lý làm việcKhi động cơ làm việc ở tải trọng trung bình, bớm ga mở nửa chừng, lúc nàyvan bộ tiết kiệm dóng, xăng đợc cung cấp vào chế hoà khí qua giclơ chính qua đ-ờng xăng chính đảm bảo động cơ làm việcở chế độ tải trung bình.Khi động cơ làm việc ở chế độ toàn tải, bớm ga mở trên 80% qua hệ thốngcần liên động đẩy cho van bộ làm đậm bổ sung thêm hỗn hợp nhiên liệu phun vàođộng cơ đảm bảo cho động cơ làm việc ở chế độ toàn tải, phát huy đợc công suấtcực đại.* Hệ thống làm đậm dẫn động chân không.+ Cấu tạo: Bao gồm. piston, xi lanh, lò xo cần đẩy. Piston và cần đẩy đợcnối với nhau. Piston chuyển động lên xuống trong xi lanh. Trên xi lanh có 2 lỗ ởđỉnh xi lanh thông với dới bớm ga, lỗ dới xi lanh thông với bầu lọc khí.1 . Vòi phun chính 8. Gíc lơ chính 2. Họng khuếch tán 9. Lò xo cần làm đậm 3. Bớm ga 10. Xilanh4. Gíc lơ làm dậm 11. Piston5. Van làm đậm 12. Buồng phao6. Đờng ống chân không 13. ống chân không7. Kim van làm đậm+ Nguyên lý làm việcKhi bớm ga mở cha hết độ chân không dới bớm ga lớn thông qua đờng ốngchân không nối với xi lanh bộ làm đậm làm cho buồng trên độ chân không lớn.Piston đi lên thắng sức căng lò xo làm cho lò xo bị ép lại, cần đẩy đi lên không tácđộng vào van làm đậm, lò xo van đẩy cho cho van đóng kín. Do vậy không có lợngxăng bổ xung vào đờng xăng chính. Khi bớm ga mở hết, độ chân không ở dới bớmga nhỏ làm cho độ chân không ở buồng trên piston không thắng đợc sức căng lòxo. Lúc này lò xo cần piston đẩy cho piston đi xuống tác động vào đuôi van bị nénlại nhờ vậy có một lợng xăng từ buồng phao qua van làm đậm qua giclơ làm đậmđi vào vòi chính cung cấp thêm một lợng xăng để động cơ phát huy công suất.5. Hệ thống chạy tăng tốc1. Vòi phun tăng tốc 6. Lò xo2. Van trọng lợng 7. Pistôn3. Cần đẩy 8. Cần nối 4. Tấm nối 9. Cần kéo 5. Xilanh bơm tăng tốc 10. Van xăng vào Hình 3.19. Hệ thống tăngtốc.- Khi tăng tốc ngời lái xe đạp bàn đạp ga đột ngột đồng nghĩa với mở bớmga đột ngột, để tránh hoà khí bị loãng khi mở bớm ga đột ngột cung cấp đầy đủnhiên liệu để tăng tốc độ, ở bộ chế hoà khí K - 22 bộ tăng tốc cơ khí làm liền vớibộ tiết kiệm + Nguyên lí hoạt động.Hình. 3.18. Hệ thống làm đậm dẫn động chân khôngKhi động cơ tăng tốc, bớm ga mở đột ngột qua hệ thống cần liên động kéo cần épđi xuống nhanh, tác dụng một lực vào lò xo đẩy cho piston đi xuống nhanh tạo ápsuất lớn trong xi lanh làm đóng van xăng vào. Do đó đẩy van trọng lợng mở ra, épxăng theo đờng xăng tăng tốc phun vào họng hút tạo hỗn hợp đậm đặc để động cơtăng tốc thuận lợi không bị chết máy. Khi động cơ không tăng tốc hớng ra mở từ từpiston bơm tăng tốc đi xuống từ từ do đó không tạo áp suất đột ngộ trong xi lanhnên van xăng vào đóng không kín, xăng trong xi lanh qua van xăng vào quay trởlại buồng phao.6. Bộ hạn chế tốc độ động cơ1. Bớm ga 2. Đinh chống3. Trục bớm ga 4. Phanh nối 5. Lò xo6. Mũ ốc điều chỉnh 7. Nắp mũ ốc điều chỉnh a. Cấu tạoCơ cấu hạn chế tốc độ này làm thành một khối với bớm ga, trên bớm ga ng-ời ta chế tạo một mặt vát ở chỗ đúng với hớng luồng hỗn hợp đi vào. Phía dới cómột lò xo luôn giữ ở vị trí hoàn toàn mở, sức căng lò xo đợc điều chỉnh bằng ngũốc, điều chỉnh ở vỏ thân dới của bộ chế hoà khí.b. Nguyên lý làm việcở vị trí động cơ chạy tốc độ toàn tải, bớm ga mở lớn tốc độ động cơ tăngcao. Khi tốc độ động cơ vợt quá giớ hạn cho phép, sức hút động cơ tăng cao lu l-ợng không khí đợc nạp vào động cơ rất lớn, tạo nên một áp lực tác dụng vào bề mặtcủa bớm ga. áp lực này gây ra mô men quay, thắng đợc lực căng lò xo của bộ hạnchế tốc độ làm cho bớm ga quay trục của nó và đóng bớt lại. Do bớm ga đóng, nênlu lợng hỗn hợp vào động cơ ít đi, tốc độ động cơ giảm. áp lực tác dụng lên mặtvát của bớm ga giảm, lò xo bộ hạn chế tốc độ kéo cho bớm ga trở lại vị trí cânbằng, tốc độ động cơ lại tăng lên.* Có thể điều chỉnh sức căng lò xo thông qua việc điều chỉnh đai ốc 6.3.1.6.4. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ chếhoà khí K 22G Hình 3.20. Bộ hạn chế tốc độ kiểu khí ápHình 3.21. Sơ đồ cấu tạo của bộ chế hoà khí K 22 1. Thân 12. Phao xăng 23. Vít điều chỉnh không tải2. Van an toàn 13 Buồng phao 24. Lỗ phun không tải3. Bớm gió 14. Van xăng vào bơm tăng tốc 25. Lỗ chuyển tiếp4 . ống thông hơi buồng phao 15. Khớp dẫn động 26. Lỗ tia chạy cầm chừng5. Gics lơ không khí bơm tằng tốc 16. Van làm đậm 27. Lò xo điều chỉnh họng khuếch tán6. Vòi phun chính 17.Gíc lơ chính 28. Lỗ tia nhũ tơng7. Van bơm tăng tốc 18. Vòi phun phụ 29, 30. Lỗ tia không khí ở mạch xăng chạy không tải8. Ty đẩy pistôn bơm tăng tốc 19. Vòi phun chính 31. Loa khí9. Pistôn bơm tăng tốc 20. Mạch xăng khong tải 32. Họng khuếch tán nhỏ (họng trong)10. Cần dẫn động bơm tăng tốc 21. Bớm ga 33. Họng khuếch tán vừa11. Van kim ba cạnh 22. Lò xo hãm cơ cấu hạn chế2. Nguyên lý làm việca. ở chế độ khởi độngHệ thống khởi động của bộ chế hoà khí này thuộc loại dùng bớm gió, khikhởi động ta kéo nút trong buồng lái cho bớm gió đóng lại. Đồng thời do cơ cấuliên động làm bớm ga mở nhỏ, do độ chân không trong đờng ống nạp lớn, xăng đ-ợc phun ra từ hệ thống cung cấp chính và mạch xăng chạykhông tải, làm hoà khírất đậm đặc. Khi máy đã nổ, sức hút sẽ rất lớn làm van tự động mở, bổ sung khôngkhí cho hỗn hợp không bị đậm quá làm chết máy. Khi máy đã nóng thì ấn nút kéobớm gió vào và phải ấn cho hết, để bớm gió đóng hoàn toàn thì mới không tốnnhiên liệu.- Nếu khởi động khi động cơ đang nóng, thì không cần kéo bớm gió màkhởi động bằng hệ thống không tải.b. Chế độ chạy không tảiHệ thống chạy không tải của bộ chế hoà khí này thuộc loại điều chỉnh nhũtơng, khi động cơ chạy không tải bớm ga gần nh đóng kín. Xăng đợc hút từ bầuphao qua lỗ tia chính 19 ( hình 3.2.2. ), theo rãnh đi lên qua lỗ tia chạy không tải24 lên gặp không khí qua lỗ tia không khí 23, tạo thành nhũ tơng đi qua lỗ tia nhũtơng 28 đi sang. Gặp không khí qua lỗ tia không khí 30 đi vào, tạo thành nhũ tơnglần thứ hai rồi theo rãnh xuống và phun ra một trong hai miệng phun 24 - 25 sau b-ớm ga tuỳ theo vị trí mở của bớm ga. Vít 23 điều chỉnh lợng nhũ tơng phun vàolàm thay đổi thành phần hoà khí.c. Chế độ chạy với tải trọng trung bìnhKhi bớm ga mở dần, động cơ chuyển từ chạy không tải sang chạy có tải. Lúcnày hệ thống phun nhiên liệu chính sẽ làm việc, hệ thống phun nhiên liệu chính củabộ chế hoà khí K22G thuộc loại điều chỉnh độ chân không trong ống khuếch tán vàvòi phun phụ 18.Khi tốc độ động cơ còn thấp ( tải trọng nhỏ ), các lá thép điều chỉnh họngkhuếch tán 27 khép kín. Nên chỉ có độ chân không ở ống khuếch tán nhỏ, vừa vàcao. Nhiên liệu chủ yếu do vòi phun chính cung cấp, vòi phun phụ chỉ cung cấprất ít. Khi tốc độ động cơ tăng, các lá thép bị không khí đẩy doãng ra cho khôngkhí chạy qua ống khuếch tán lớn. Do đó độ chân không ở ống khuếch tán lớn lên,làm vòi phun phụ cung cấp nhiều xăng hơn. Lúc này cả hai vòi phun chính và vòiphun phụ cùng cung cấp, nhng do không khí tăng nhanh hơn nhiên liệu bổ sungnên hoà khí hơi loãng ( = 1,1 ) đảm bảo tính kinh tế cho động cơ.d. Chế độ chạy toàn tải ( chạy tiết kiệm )Khi động cơ làm việc với tải trọng tối đa, tức là bớm ga mở hoàn toàn yêucầu hoà khí phải đậm đăc. Nên bộ tiết kiệm cần phải làm việc, bộ chế hoà khí K22G có bộ tiết kiệm thuộc loại dẫn động bằng cơ khí.Khi bớm ga mở lớn, cần bắt chặt với trục bớm ga sẽ quay kéo hệ thống cầnnối, kéo cần nối ti đẩy ở đầu cần đi xuống sẽ mở van cho nhiên liệu từ buồng phaoqua van đi vào vòi phun phụ, phun vào ống khuếch tán làm đậm thêm hoà khí đểđộng cơ phát huy đợc công suất lớn.f. Chế độ chạy tăng tốcBơm tăng tốc có tác dụng khi cần gấp rút bơm xăng vào ống khuếch tán,làm cho hỗn hợp khí giầu xăng. Việc này rất cần thiết khi mở lớn bớm ga đột ngột,ở bộ chế hoà khí K 22G mạch xăng tăng tốc chung với mạch xăng van tiết kiệm.Khi bớm ga mở đột ngột, cần ép piston đi xuống một cách nhanh chóng.Lực của cần ép truyền qua lò xo làm cho piston đi xuống, xăng trong xi lanh bị éptạo ra một áp suất lớn làm van xăng vào đóng lại. Đồng thời mở van xăng ra ( vantự trọng ), xăng đợc phun ra từ vòi phun tăng tốc. Khi đóng bớm ga, piston đi lênvan xăng ra bị đóng lại, van xăng vào lại mở. Xăng từ bầu phao vào trong xi lanhbơm tăng tốc .Nếu bớm ga mở từ từ van xăng vào đóng không kín, xăng sẽ đi qua vanxăng để trở về buồng phao.ở phía dới vòi phun tăng tốc, có lỗ thông với khí trời ở bầu phao. Nên khikhông cần tăng tốc thì xăng sẽ không đợc phun ra.3.1.6.5. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ chếhoà khí K 88 A1. Sơ đồ cấu tạo chungHình 3.22. Bộ chế hoà khí K 88A1. Gíc lơ chính 11. Họng khuếch tán lớn 23, 24. Cần dẫn động tăng tốc2. Phao xăng 12. Van trọng lợng 25. Piston 3. Thân buồng phao 13, 14. Lỗ phun tăng tốc 26. Van nạp bơm tăng tốc.4. Van kim 15. Lỗ cung cấp 27, 28. Cần kéo bơm tăng tốc5. Lới lọc 16. Bớm gió 29. Gíc lơ toàn tải6. ống thông hơi 17. Van khí phụ 30. Bớm ga7. Gic lơ không tải 18. Thân trên 31. Vít điều chỉnh xăng không tải8. Gic lơ không khí của hệ thống định lợng chính19, 20. Van và cơ cấu làm động 32, 33. Lỗ phun không tải9. Vòi phun chính 21, 22. Cần dẫn động làm đậm 34. Thân buồng hỗn hợp10. Họng khuếch tán nhỏ2. Nguyên lý làm việca. Chế độ khởi độngHệ thống khởi động lạnh của bộ chế hoà khí K 88A thuộc loại khởi độngbằng bớm gió. Khi khởi động bớm gió đóng lại, độ chân không ở dới bớm gió lớnxăng đợc hút ra từ vòi phun chính và rãnh phun không tải làm cho hỗn hợp đậmđặc, động cơ dễ khởi động.Khi động cơ đã khởi động, sức hút động cơ lớn, van khí phụ mở ra tăngthêm lợng không khí làm giảm nồng độ hỗn hợp tránh tình trạng bị chết máy. Khimáy đã nóng kéo bớm gió mở hoàn toàn, nếu khởi động động cơ đã nóng thìkhông cần phải đóng bớm gió, khởi động bằng đờng xăng không tải. Hình 3.23. Chế độ khởi động1. Buồng hỗn hợp; 2. B ớm ga; 3. Gíc lơ toàn tải; 4. Gíc lơ chính; 5. Gíc lơ chạy không tải; 6. Gíc lơ không khí; 7. Rãnh nhiên liệu ở thể nhũ t ơng; 8. B ớm gió; b. Chế độ chạy không tải Hình 3.24. Chế độ không tảiở chế độ không tải của bộ chế hoà khí loại này, sử dụng hệ thống tạo nhũ t-ơng. Khi động cơ chạy không tải cả hai bớm ga đều đóng kín, bớm gió mở hoàntoàn. Độ chân không ở họng khuếch tán nhỏ và độ chân không ở dới bớm ga lớn,xăng đợc hút từ giclơ vòi phun chính qua giclơ không tải. Gặp không khí qua giclơkhông khí, tạo nhũ tơng rồi đi xuống phun ra ở hai miệng phun không tải hoặc cảba miệng phun vào phía dới bớm ga. Hai vít điều chỉnh nhũ tơng làm thay đổi hỗnhợp phun vào chế hoà khí c. Chế độ tải trung bình Hình 3.25. Chế độ tải trung bìnhKhi mở bớm ga từ từ, động cơ chuyển từ chế độ chạy không tải sang chế độtải trung bình. Lúc này, hệ thống phun chính sẽ làm việc. Bộ chế hoà khí loại K88A điều chỉnh độ chân không sau giclơ chính, khi tốc độ động cơ còn thấp, nhiênliệu từ bầu phao đi vào họng khuếch tán. Mức nhiên liệu trong ống của giclơkhông khí cạn đi, không khí qua giclơ không khí vào hoà trộn với nhiên liệu tạothành nhũ tơng phun vào họng khuếch tán. Khi tốc độ động cơ tăng, không khí quagiclơ không khí càng nhiều khống chế nhiên liệu từ vòi phun chính ít, làm hoà khíhơi loãng đảm bảo tính kinh tế.d. Chế độ toàn tảiKhi động cơ chạy với bớm ga gần mở hoàn toàn, do vậy cần hoà khí đậmđặc nên cần có bộ tiết kiệm làm việc. Bộ tiết kiệm của chế hoà khí K 88 A thuộcloại cơ khí, khi bớm ga mở hoàn toàn do hệ thống cần liên động làm cho cần đẩybộ tiết kiệm đi xuống, tác động vào đuôi van làm động. Mở cho xăng từ bầu phao1. Lỗ điều chỉnh; 2. Rãnh chạy không tải; 3. Lỗ phía trên bớm ga;4. Gíc lơ chính; 5. Gíc lơ chạy không tải; 6. Vít điều chỉnh.1234561. Gíc lơ chính; 2. ống nhũ t ơng; 3. Gíc lơ không khí; 4. Vòi phun chính; 5. Gíclỏ toàn tải; 6. ống khuếch tán nhỏ1. Gíc lơ toàn tải; 2. Gíc lơ chính; 3. Van bộ tiết kiệm truyền động bằng cơ khí; 4. Cần kéo; 5. Cần kéo bơm tăng tốc; 6. Cần đẩyqua giclơ làm đậm bổ sung vào vòi phun chính qua giclơ toàn tải phun vào họngkhuếch tán, làm đậm hỗn hợp nhiên liệu để động cơ phát huy đợc công suất lớn.Hình 3.26. Chế độ toàn tải.e. Chế độ tăng tốc Để tránh tình trạng hỗn hợp bị loãng khi bớm ga mở rộng đột ngột, trong bộchế hoà khí K88A trang bị một bộ bơm tăng tốc dẫn động bằng cơ khí đợc điềukhiển chung với bộ tiết kiệm.Khi bớm ga mở đột ngột, cần liên động đẩy piston tăng tốc đi nhanh xuống.áp suất trong xi lanh tăng làm van vào bơm đóng lại, van trong lợng mở ra. Xăngđợc phun vào trong họng khuếch tán qua vòi phun tăng tốc cung cấp một lợngxăng cho động cơ tăng tốc tức thời.Khi bớm ga đóng lại, hệ thống cần liên động kéo cho piston đi lên. Bơmtăng tốc bộ tiết kiệm ngừng làm việc, van bị mở ra cho nhiên liệu nạp vào xi lanhcủa bơm tăng tốc, van trọng lợng đóng lại.f. Bộ hạn chế tốc độ động cơ* Cấu tạoGồm hai phần chính: Bộ phận truyền dẫn li tâm và bộ phận khí áp.Bộ phận khí áp gồm có màng 9 nằm trong thân hộp màng và đợc bắt chặtvới cần đẩy 11, tay nối 12 và một đầu nối với bớm ga 14.Bộ phận truyền dẫn li tâm gồm có: Thân ( vỏ ), bộ truyền dẫn hai bát ở đuôitrục cam trong đó co rôto rỗng 1, trong rôto có quả văng 5, lỗ van 6. Quả văng đợcgiữ bằng lò xo 4 và vít điều chỉnh 3 dùng để điều chỉnh độ căng lò xo. Bộ truyềndẫn li tâm đợc nối thông với đờng nạp và dới bớm ga.Hình 3.27. Bộ hạn chế tốc độ kiểu li tâm khí áp1. Rôto; 2. Vỏ bộ truyền dẫn li tâm; 3. Vít điều chỉnh; 4. Lò xo; 5. Quả văng; 6.Lỗ van7. Buồng hỗn hợp; 8. ống hút không khí của bộ chế hoà khí; 9. Cơ cấu màng; 10.Buồng chân không; 11. Cần đẩy; 12. Cần nối; 13. Giclơ không khí của bộ hạn chếtốc độ; 14. Trục bớm ga; 15. Rãnh chân không* Nguyên lý làm việcKhi số vòng quay của động cơ nằm trong giới hạn quy định, thì lực văng litâm không thắng đợc sức căng lò xo. Do đó lỗ van 6 trên bộ truyền dẫn li tâm đợcmở, buồng chân không của bộ phận khí áp đợc nối thông với phía dới bầu lọc gióqua đờng ống dẫn. Do đó buồng chân không của bộ phận khí áp không có độ chânkhông, lò xo kéo bớm ga mở lớn.Khi số vòng quay của trục khuỷu vợt quá giới hạn cho phép lớn hơn 3400( v/ p ). Lực li tâm của quả văng tăng lên thắng sức căng của lò xo 4, đóng kín lỗvan 6 làm ngắt đờng không khí từ dới bầu lọc gió đến buồng chân không 10. Lúcnày, buồng chân không 10 chỉ còn thông với phía dới bớm ga thông qua hai giclơđịnh lợng 13 cho nên ở buồng chân không không có sự giảm áp lớn.Do độ chênh lệch áp suất, buồng màng 9 đợc đẩy lên thắng sức căng lò xocủa bớm ga qua hệ thống cần đẩy, cần nối. Làm cho bớm ga đóng bớt lại, lợng hỗnhợp vào xi lanh ít tốc độ động cơ giảm xuống giới hạn quy định.Khi số vòng quay của động cơ giảm, lực li tâm của quả văng giảm, lò xo 4kéo quả văng mở van 6. Buồng chân không của bộ phận khí áp lại thông vớikhoảng không dới bầu lọc, do đó màng kín trở lại vị trí cân bằng, lò xo kéo cho b-ớm ga mở lớn động cơ lại làm việc bình thờng.3.2. hệ thống phun xăng điện tử3.2.1. Sơ lợc về lịch sử phát triểnTừ năm 1930, ngời ta đã nghĩ đến hệ thống phun xăng điện tử nhng do lúcbấy giờ, vật liệu chế tạo và thiết bị chế tạo còn hạn chế nên cha thể thực hiện ý t-ởng này. Cho đến năm 1960, nền khoa học kỹ thuật nhân loại đã có những bớc pháttriển mới, hệ thống phun xăng điện tử đã ra đời nhng lúc này mới chỉ xuất hiện ởMỹ, Đức, Nhật. Năm 1970, lần đầu tiên trong lịch sử Ngành chế tạo ôtô đã cho ramắt xe ô tô sử dụng hệ thống phun xăng điện tử.Từ khi ra đời đến nay, hệ thống phun xăng điện tử đã có rất nhiều sự thay đổi.Hệ thống phun xăng điện tử ra mắt lần đầu tiên là hệ thống phun xăng điện tử điềukhiển cơ khí K- Jetronic KE - Jetronic L - Jetronic Mono -Jetronic. D - Jetronic3.2.2. Chức năng, yêu cầu:+ Đảm bảo cung cấp kịp thời và đều đặn hoà khí cho các xi lanh động cơ.+ Nhiên liệu đợc xé nhỏ và phân phối đều.+ Đảm bảo cung cấp hỗn hợp nhiên liệu có thành phần hơi xăng và không khíthích hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.+ Đảm bảo cho động cơ khởi động dễ dàng trong mọi điều kiện thời tiết và ởmọi chế độ.+ Tiết kiệm nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trờng.3.2.3. Phân loại+ Hệ thống phun xăng K - Jetronic.+ Hệ thống phun xăng KE - Jetronic.+ Hệ thống phun xăng L - Jetronic (EFI).+ Hệ thống phun xăng Mono - Jetronic, Motronic.3.2.3.1. Hệ thống phun xăng điện tử L - Jetronic. Qa - Lu lợng khí nạp N - Vòng quay độngcơ. n(pc) - Vị trí bớmga. Tm - Nhiệt độ độngcơ. Ta - Nhiệt độ khínạp. Ub - Điện áp ắc quy. Us - Tín hiệu khởiđộng.Hình 3.28. Sơ đồ khối hệ thống phun xăng điện tử L Jetronic1) Kết cấu:Hình 3.29. Hệ thống phun xăng điện tử L- Jetronic.(1) Lá van lật. (9) Công tắc.(2) Bộ điều khiển điện tử. (10) Rơle nhiệt thời gian.(3) Lá cản giảm chấn. (11) Vòi phun khởi động lạnh.(4) Vòi phun điện tử. (12) Cảm biến nhiệt độ độngcơ.(5) Thùng xăng. (13) Bớm hỗn hợp.(6) Bơm xăng. (14) Rơle nhiệt.(7) Bầu lọc xăng. (15) Đờng bổ sung không khí.(8) Bộ điều chỉnh áp suất.2) Nguyên lý làm việc:Hệ thống phun xăng điện tử L- Jetronic là hệ thống phun xăng nhiều điểm ,phun gián đoạn và điều khiển bằng điện tử.Nguyên tắc của hệ thống này là lu lợng không khí nạp đợc đo trực tiếp trên đ-ờng ống nạp . Chúng có van lật (1) đợc giữ bằng lò xo xoắn. Tín hiệu góc lệch củavan tỉ lệ với lợng không khí nạp đợc một vôn kế (thể hiện ở tâm quay của van lật)ghi nhận và chuyển đến bộ điều khiển (2). Lá cản (3) có tác dụng giảm dao độngcho van lật. Xăng từ thùng chứa (5) qua bơm điện (6) đến bình lọc tinh (7) dẫnđến vòi phun (4). Vòi phun (4) là một van điện từ. Bộ điều chỉnh áp suất (8) giữcho áp suất trớc và sau phun không đổi do đó lợng nhiên liệu phun ra chỉ phụ thuộcvào thời gian mở của vòi phun.Tất cả các vòi phun của động cơ nhận tín hiệu sang từ bộ điều khiển và phunđồng thời. Tín hiệu này thờng lấy từ một cơ cấu tạo xung bố trí cùng bộ chia điện.Do phun đồng thời nên giữa các xilanh có sự khác nhau về pha làm việc tại thờiđiểm phun. Điều đó ảnh hởng đến tính làm việc đồng đều giữa các xilanh để giảmbớt sự khác biệt này quá trình phun đợc thực hiện hai lần một chu trình làm việccủa động cơ.Để khởi động dễ dàng, vòi phun (11) thông qua công tắc khởi động (9) phunthêm một lợng xăng vào đờng ống nạp chung. Rơle nhiệt thời gian (10) điều khiểnthời gian đóng - mở vòi phun (11) theo tín hiệu nhiệt động cơ do đó điều chỉnh l-ợng nhiên liệu phun hỗ trợ khi khởi động.Trong quá trình hâm nóng máy, thông qua tín hiệu nhiệt độ động cơ của cảmbiến nhiêt (12). Bộ điều khiển (2) sẽ tăng thời gian mở vòi phun (4) để tăng lợngxăng phun ra đồng thời bộ điều khiển (2) cũng chỉ thị cho rơle nhiệt (14) mở thêmđờng không khí (15) kết quả là làm tăng lợng hỗn hợp trong quá trình quá độ.
Trích đoạn
- Nguyên lý làm việc của một phân bơm: (hình 3.51)
- Nguyên lý làm việc của bộ điều tốc: (Hình 3.57) * Chế độ khởi động :
- Điều kiện làm việc:
- Cấu tạo vòi phun lỗ tia kín: * Cấu tạo:
- Bộ tắt máy (van ngắt nhiên liệu).
Tài liệu liên quan
- Hệ thống trao đổi khí và hệ thống nhiên liệu của động cơ 3SM
- 60
- 634
- 1
- Tài liệu Các biên pháp kỹ thuật làm giảm mức độ gây ô nhiễm của động cơ đốt trong ppt
- 23
- 680
- 0
- Tài liệu Nhiên liệu và môi chất công tác của động cơ đốt trong pptx
- 29
- 1
- 14
- Tài liệu Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ xăng doc
- 41
- 2
- 9
- Tài liệu Scuderi - tương lai của động cơ đốt trong docx
- 5
- 520
- 1
- Tài liệu LUẬN VĂN : " TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU CỦA ĐỘNG CƠ THEO CÁC THÔNG SỐ KĨ THUẬT " ppt
- 96
- 832
- 0
- Khảo sát hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ k20z2 lắp trên xe honda civic 2
- 101
- 1
- 5
- Đồ án tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật
- 51
- 715
- 0
- đồ án tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật
- 68
- 736
- 0
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ phun xăng trực tiếp GDI pot
- 7
- 2
- 58
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(27.51 MB - 75 trang) - HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cau Tao Cua He Thong Nhien Lieu Dong Co
-
Hệ Thống Nhiên Liệu Diesel: Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt động - VinFast
-
Khái Quát Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ Xăng - OTO-HUI
-
Cấu Tạo Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ Diesel ô Tô - Tailieuoto
-
Tìm Hiểu Về Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ Xăng - Panther4x4
-
Tìm Hiểu Về "Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ Xăng"
-
Hệ Thống Cung Cấp Nhiên Liệu động Cơ Xăng | DPRO Việt Nam
-
Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Động Cơ ô Tô: Cấu Tạo, Nguyên Lý Và Các Lỗi Thường Gặp
-
Cấu Tạo Hệ Thống Nhiên Liệu động Cơ Diesel
-
Trình Bày Sơ độ Cấu Tạo Nguyên Lý Làm Việc Hệ Thống Nhiên Liệu động ...
-
Trình Bày Cấu Tạo Chung Và Nguyên Lí Làm Việc Của Hệ Thống Cung ...
-
Hệ Thống Cung Cấp Nhiên Liệu Và Không Khí Trong động Cơ điêzen
-
Hệ Thống Nhiên Liệu Trên động Cơ ô Tô