Hệ Tiết Niệu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Ureter | |
---|---|
Ureter (Anatomical View) | |
Ureter (Schematic View)1. Hệ tiết niệu: 2. thận, 3. bể thận, 4. Niệu quản, 5. Bàng quang, 6. Niệu đạo. (Left side with frontal section), 7. Adrenal glandVessels:8. Renal artery và vein - Mạch thận và tĩnh mạch, 9. Inferior vena cava - Tĩnh mạch chủ dưới, 10. Abdominal aorta - Động mạch chủ bụng, 11. Common iliac artery và veinWith transparency:12. gan, 13. Large intestine, 14. Pelvis | |
Chi tiết | |
Tiền thân | Ureteric bud |
Động mạch | Superior vesical artery, Vaginal artery, Ureteral branches of renal artery |
Định danh | |
Latinh | Ureter |
MeSH | D014551 |
TA | A08.0.00.000 |
FMA | 7159 |
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Hệ tiết niệu là hệ cơ quan giúp cơ thể thải ra môi trường ngoài những chất lỏng dư thừa và các chất hòa tan từ sự lưu thông máu. Các chất lỏng này tập trung ở thận, sẽ có một số chất được hấp thu lại ở đây, còn lại sẽ được lọc và chuyển xuống bọng đái để sẵn sàng đưa ra ngoài.
Từ ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Thận học (Nephrology) là môn khoa học nghiên cứu về giải phẫu, sinh lý và bệnh học của thận.
Niệu khoa (urology) là môn y học về hệ tiết niệu của nam và nữ và hệ sinh dục nam, urologist là nhà niệu khoa.
Sinh lý học
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ tiết niệu chứa 2 quả thận (kidneys), 2 niệu quản (ureters), 1 bàng quang (urinary bladder) và 1 niệu đạo (urethra).
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong khi hệ hô hấp thải khí CO2, thì hệ tiết niệu loại bỏ hầu hết các chất không cần thiết khác.
1. Thận điều hoà thể tích và thành phần máu; giúp điều hoà huyết áp, pH và mức đường huyết, sản xuất 2 hormone (calcitriol and erythropoietin) và bài tiết chất thải vào nước tiểu.
2. Niệu quản vận chuyển nước tiểu từ thận tới bàng quang.
3. Bàng quang lưu trữ nước tiểu và tống nó xuống niệu đạo.
4. Niệu đạo tống nước tiểu ra khỏi cơ thể.[1]
Thận
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: ThậnThận là bộ phận chủ yếu của hệ tiết niệu, có 2 quả thận hình dạng như hạt đậu, nằm ở vùng bụng trên. Chúng điều hòa lượng chất lỏng và lượng muối của cơ thể, giúp kiểm soát độ acid trong máu. Mỗi quả thận dài khoảng 12 cm và chứa hai lớp mô: Một lớp vỏ bên ngoài và một lớp tủy bên trong.
Thận là nơi tích lũy và lọc nước để tạo thành nước tiểu. Các dòng nước tiểu này sẽ được chuyển bằng hai ống dẫn tiểu xuống bọng đái.
Ống niệu đạo ở nam dài 20 cm - còn ở nữ chỉ dài khoảng 4 cm. Do đó, nam giới có khả năng nhịn tiểu hơn nữ giới. Mỗi ngày thận lọc khoảng 170 lít dung dịch và chuyển vào máu. Chỉ có khoảng 1/100 lượng nước này được đưa xuống bàng quang để thải ra ngoài.
Niệu quản
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Niệu quảnNiệu quản (tiếng Latinh: ureter) là một ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.[2].niệu quản dài khoảng 25 cm, có đường kính từ 2–4 mm.
Bàng quang
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bàng quangBàng quang hay bóng đái là một túi chứa có tính đàn hồi cao dùng để chứa nước tiểu. Nước tiểu gồm 95% là nước và các chất độc như urea được tạo ra ở gan. Ngoài ra còn có một ít protéin và một số chất khác, nếu người đó thận bị yếu, không lọc hết được. Vì vậy, xét nghiệm nước tiểu cũng là một cách để kiểm tra tình trạng sức khỏe.
Tiền liệt tuyến
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Tuyến tiền liệtNiệu đạo
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Niệu đạoNiệu đạo là một ống dài nối từ bàng quang ra lỗ sáo (lỗ tiểu) để đưa nước tiểu ra ngoài.[3] Ngoài ra ở đàn ông và động vật giống đực, nó còn có vai trò trong việc dẫn tinh dịch ra ngoài.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Giải phẫu học hệ tiết niệu Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine docsachysinh
- ^ Niệu quản Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine ykhoaonline
- ^ Viêm niệu đạo là gì?, chuabenhnamkhoa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
| ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận động |
| |||||||||||||||||||||||
Tuần hoàn |
| |||||||||||||||||||||||
Miễn dịch |
| |||||||||||||||||||||||
Bạch huyết |
| |||||||||||||||||||||||
Hô hấp |
| |||||||||||||||||||||||
Tiêu hóa |
| |||||||||||||||||||||||
Bài tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Vỏ bọc |
| |||||||||||||||||||||||
Thần kinh |
| |||||||||||||||||||||||
Giác quan |
| |||||||||||||||||||||||
Nội tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Sinh dục |
|
Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Bộ Phận Sinh Dục Tiết Niệu
-
Hệ Tiết Niệu Gồm Những Cơ Quan Nào? - Vinmec
-
Chẩn đoán Hình ảnh Sinh Dục Tiết Niệu - Rối Loạn Di Truyền
-
Đánh Giá Bệnh Nhân Tiết Niệu - Rối Loạn Di Truyền - MSD Manuals
-
Tổng Quan Về Hệ Tiết Niệu Của Cơ Thể
-
Hệ Tiết Niệu Và Sinh Sản (Niệu Khoa) - Singapore
-
Triệu Chứng Học Cơ Quan Tiết Niệu - Sinh Dục - Health Việt Nam
-
Khám Xét Cơ Quan Tiết Niệu - Sinh Dục - Health Việt Nam
-
Cấu Tạo Hệ Thống Cơ Quan Sinh Dục Nam Giới
-
Nhiễm Trùng đường Tiết Niệu: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, điều Trị
-
Sinh Dục - Tiết Niệu Xa Hay Gần?
-
Hội Chứng Tiết Niệu Sinh Dục Của Thời Kỳ Mãn Kinh Là Gì? | BvNTP
-
Niệu đạo Là Gì? Điểm Khác Nhau Giữa Niệu đạo Nam Và Nữ | Medlatec
-
Cấu Trúc Và Sinh Lý Của Hệ Sinh Dục