| Danh mục | Giới thiệu | | • Lịch sử | | • Chức năng nhiệm vụ | | • Tổ chức của bộ môn | | • Nhân sự | | Giảng viên cơ hữu | | Giảng viên kiêm nhiệm và mời giảng | | | • Quan hệ quốc tế | | Tổ chức đoàn thể | | • Chi bộ | | • Công đoàn | | • Đoàn thanh niên | | Thông tin mới | | • Tin tức - Sự kiện | | • Thông báo | | • Kỹ thuật y khoa mới | | Lịch công tác của Bộ môn | | • Lịch giảng dạy lý thuyết | | • Lịch giảng dạy lâm sàng | | Đào tạo Đại học | | • Quy chế - Quy định - Thông báo | | • Chương trình đào tạo | | • Điểm thi Lâm sàng | | Đào tạo sau Đại học | | • Quy chế - Quy định - Thông báo | | • Chương trình đào tạo | | • Các chuyên đề của học viên | | • Danh sách đề tài tốt nghiệp | | Bác sĩ Nội trú Ngoại | | • Các bài đọc thêm | | • Tự đánh giá | | • Thông tin BSNT Ngoại | | Trường hợp lâm sàng | | • Chấn thương - Chỉnh hình | | • Thần kinh - Sọ não | | • Tiết niệu - Nam khoa | | • Tiêu hóa - Gan mật - Ngoại nhi | | • Tim mạch - Lồng ngực | | Khoa học - Công nghệ | | • Công trình, Bài báo NCKH | | • Khoa học - Y học hàng ngày | | • Kiến thức NCKH | | Thông tin tư liệu | | • Bài giảng Đại học | | • Bài giảng sau Đại học | | • Câu hỏi trắc nghiệm | | | | | Bài giảng Đại học | | Bài giảng sau Đại học | | Bên cạnh giảng đường | | Liên hệ - Góp ý | | Liên kết website | phuc hoi du lieu |  | Thông tin tư liệu » Câu hỏi trắc nghiệm » Câu hỏi | | Hẹp phì đại môn vị bẩm sinh | | Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:50:12 | | 1. Bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh chủ yếu hay gặp ở độ tuổi nào sau đây: A. Sơ sinh. B. Bú mẹ. C. Giữa tuổi sơ sinh và bú mẹ. D Trẻ nhỏ. E Trẻ lớn. 2. Trong phần giải phẫu bệnh của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, u cơ môn vị đượctạo thành là do: A. Sự phì đại của lớp thanh mạc ống môn vị. B. Sự phì đại của lớp cơ vòng ống môn vị. C. Sự phì đại của lớp cơ dọc ống môn vị. D. Sự Phì đại của lớp niêm mạc. E Sự phì đại phối hợp cả 4 lớp trên. 3. Về nguyên nhân bệnh sinh của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, cho đến nay người ta giải thích là do: A. Nguyên nhân gia đình. B. Nguyên nhân di truyền. C. Nguyên nhân thần kinh-thể dịch. D. Nguyên nhân vô hạch. E. Chưa được xác định. 4. Trong bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, bệnh nhi khởi phát bệnh trong khoảng thời gian nào sau đây: A. Ngay sau khi lọt lòng mẹ. B. 24 giờ đầu sau sinh. C. 48 giờ sau sinh. D. 72 giờ sau sinh. E. 2-4 tuần sau sinh. 5. Trong các dấu hiệu nôn sau đây, dấu hiệu nào là đặc thù của bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh: A. Nôn ngay sau sinh. B. Nôn có khoảng trống. C. Nôn dữ dội, có vòi. D. Nôn có dịch mật vàng hoặc xanh. E. Nôn có dịch ruột. 6. Trong bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, sau khi nôn xong trẻ có dấu hiệu nào sau đây: A.Trẻ nằm yên và mệt lả. B.Trẻ lờ đờ kém linh hoạt. C. Trẻ vẫn chơi và linh hoạt. D. Trẻ đòi bú lại ngay. E. Trẻ bỏ bú và sụt cân. 7. Dấu hiêu lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho bệnh hẹp môn vị bẩm sinh ở trẻ em: A.Triệu chứng mất nước nặng. B.Cân nặng sụt so với lúc sinh. C.Suy dinh dưỡng,da nhăn, táo bón, tiểu ít. D.Mắt sâu hoắm, mặt như cụ già. E.Tất cả các dấu hiệu trên. 8. Trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em, triệu chứng nào sau đây giúp chẩn đoán xác định bệnh trên phương diện lâm sàng: A.Nôn dữ dội sau bú mẹ. B.Mất nước nặng và giảm cân so với lúc sinh. C.Bụng mềm xẹp, vùng thượng vị có những làn sóng nhu động . D.Sờ thấy u cơ môn vị. E.Siêu âm có hình ảnh echo giàu bao bọc quanh ống môn vị. 9. “String’s sign” là dấu hiệu x quang nào sau đây dùng để chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em trên phim TOGD: A. Dạ dày dãn to và mất sóng nhu động. B. Dạ dày ứ đọng thuốc lắng đọng thành nhiều tầng. C. Thuốc qua tá tràng châm hoặc rất ít. D. Hình ống môn vị bị cắt cụt hoặc biến dạng. E. Hình ống môn vị kéo dài và thu nhỏ như sợi chỉ. 10. Trong chẩn đoán bệnh hẹp phì đại môn vị bẩm sinh ở trẻ em,TOGD có công dụng nào sau đây: A.Giúp chẩn đoán hẹp môn vị. B.Giúp xác định vị trí tâm vị. C. Chẩn đoán được các lạc chổ tâm vị, phình vị lớn dạ dày kèm theo. D.Giúp chẩn đoán thoát vị qua khe thực quản kèm theo. E.Tất cả các công dụng trên. | | Bộ môn Ngoại | | • | U não | | • | Bệnh lý phúc tinh mạc ở trẻ em | | • | Chấn thương sọ não | | • | Dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu | | • | Dị tật thiếu da che phủ vùng rốn | | • | Phình đại tràng bẩm sinh (Bệnh Hirschprung) | | • | Tắc ruột sơ sinh | | • | Lồng ruột cấp | | • | Dị dạng hậu môn trực tràng (DDHMTT) | | • | Ung thư gan | | | Thông báo | | Thông báo thi LS khối lớp Y3EFGH, học kỳ II năm học 2019-2020 | | Danh sách Y3ABCD thi lâm sàng ngày 10-11/6/2020 | | Thông báo thi LS khối lớp Y3ABCD, học kỳ II năm học 2019-2020 | | KHÓA ĐÀO TẠO LIÊN TỤC (CME) VỀ CHẤN THƯƠNG VÙNG CỔ CHÂN VÀ BÀN CHÂN | | Kế hoạch thi tốt nghiệp học phần thực hành cho sinh viên y đa khoa hệ liên thông chính quy, năm học 2018-2019 | |  | | Lịch giảng dạy lý thuyết | | Lịch giảng LT tuần 26 (Từ 15.8 đến 19.8.2022) | | Lịch giảng LT tuần 25 (Từ 8.8 đến 12.8.2022) | | Lịch giảng LT tuần 23(Từ 25.7 đến 29.7.2022) | | Lịch giảng LT tuần 22 (Từ 18.7 đến 22.7.2022) | | Lịch giảng LT tuần 21 (Từ 11.7 đến 15.7.2022) | |  | | Lịch giảng dạy lâm sàng | | Lịch giảng LT tuần 24 (Từ 01.8 đến 05.8.2022) | | Lịch giảng LS tuần từ 10.01 đến 14.01.2022 | | Lịch giảng LS tuần từ 03.01 đến 07.01.2022 | | Lịch giảng LS tuần từ 27.12 đến 31.12.2021 | | Lịch giảng LS tuần 14 (Từ 06.12 đến 10.12.2021) | |  | |