Hepatizon – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Khác
  • 2 Xem thêm
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hepatizon (từ tiếng Hy Lạp: ἧπαρ, nghĩa là gan), còn gọi là đồng đen Corinth, là một hợp kim có giá trị cao trong thời kỳ cổ đại. Người ta cho rằng nó là hợp kim của đồng với một lượng nhỏ vàng và bạc (có lẽ khoảng tới 8% cho mỗi kim loại này), được phối trộn và xử lý để sản sinh ra một vật liệu với nước bóng bề mặt màu tía sẫm, tương tự như màu của gan (nâu ánh đỏ xỉn). Nó được nhắc tới trong nhiều loại văn bản cổ đại, nhưng ngày nay không còn một mẫu vật nào dùng nó. Ngai của Đức Giáo hoàng được làm từ loại đồng đen này.

Trong số các loại đã biết của đồng thiếc hay đồng thau trong thời cổ đại (trong tiếng Latinh gọi là aes và trong tiếng Hy Lạp gọi là χαλκός), hepatizon là vật liệu có giá trị hàng thứ hai. Pliny Già đề cập tới nó trong cuốn sách Naturalis Historia (Lịch sử Tự nhiên) của mình, thông báo rằng nó kém giá trị hơn so với đồng Corinth (hay đồng thau Corinth), là vật liệu chứa một hàm lượng vàng hay bạc lớn hơn và kết quả là nó trông giống như các kim loại quý, nhưng được chuộng hơn đồng điếu từ Delos và Aegina.[1][2] Do có màu sẫm nên nó đặc biệt có giá trị trong việc đúc tượng.[3] Theo Pliny, phương pháp sản xuất nó, tương tự như của đồng Corinth, đã bị mất từ lâu.

Các hợp kim tương tự cũng được phát hiện có ngoài phạm vi châu Âu. Ví dụ, shakudō[4] là hợp kim vàng giữa đồng vàng ở Nhật Bản với nước bóng màu tía-lam sẫm đặc trưng.

Khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ hepatizon cũng nằm trong tên chỉ loài trong một số danh pháp khoa học cho một số sinh vật như:

  • Cetraria hepatizon, Melanelia hepatizon, Lichen hepatizon, Parmelia hepatizon, Platysma hepatizon, Tuckermanopsis hepatizon – các loài địa y
  • Rhysotina hepatizonThomeonanina hepatizon – các loài ốc sên

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồng đen
  • Shakudō

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Aes, từ A Dictionary of Greek and Roman Antiquities, John Murray, London, 1875.
  2. ^ Chương 3 trong sách của Pliny về đồng thau Corinth và hepatizon, Chương 3 của Quyển 34 từ Naturalis Historia.
  3. ^ Jacobson, David M. (2000). "Corinthian Bronze and the Gold of the Alchemists" (PDF). Gold Bulletin. Quyển 33 số 3. tr. 60–66. ISSN 0017-1557. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2006.
  4. ^ New Scientist, ngày 22 tháng 1 năm 1994, "Secret of Achilles' Shield"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hepatizon&oldid=74471206” Thể loại:
  • Hợp kim của đồng
  • Hợp kim của vàng
  • Hợp kim của bạc
  • Vật liệu điêu khắc
  • Điêu khắc Hy Lạp cổ đại
  • Thời kỳ đồ đồng Hy Lạp và La Mã
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Hepatizon 6 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đồng đen Wiki