Hidro Sunfua

             HIDRO SUNFUA

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí  (d=3429≈1,17). Hóa lỏng ở  −600C, hóa rắn ở  −860C. Khí  H2S  tan trong nước  (ở  200C  và  1atm, khí hiđro sunfua có độ tan  S=0,38g/100g H2O). Khí  H2S  rất độc, không khí có chứa lượng nhỏ khí này có thể gây ngộ độc nặng cho người và động vật. II - TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Tính axit yếu Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric  (H2S). Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên  2  loại muối: muối trung hòa, như  Na2S  chứa ion  S2−  và muối axit như  NaHS  chứa ion  HS−. 2. Tính khử mạnh Trong hợp chất  H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là  −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa  −2 (S−2)   có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do  (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa  +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa  +6 (S+6). Vì vậy, hiđro sunfua có tính khử mạnh. Các thí dụ sau đây chứng minh cho tính khử của hiđro sunfua:un

- Hidrosunfua tác dụng với oxi:

- Dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng, do oxi của không khí đã oxi hóa  H2S  thành  S0:

                   2H2S+ O2→2H2O +2S

-Ở nhiệt độ cao, khí  H2S  cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt,  H2S  bị oxi hóa thành  SO2:                    2H2S   +    3O2 \(\overset{to}{\rightarrow}\)2H2O + 2S+4O2 Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thì  H2S  bị oxi hóa thành  S0:                    2H2S   +  O2   \(\overset{to}{\rightarrow}\)  H2O  +2S - Clo có thể oxi hóa  H2S  thành  H2SO4:                    H2S  +  4Cl2+  4H2O  →  H2SO4+8HCl III - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,... Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit clihiđric với sắt  (II)  sunfua:                    FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑ IV - TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUAMuối sunfua của các kim loại nhóm  IA, IIA  (trừ  Be)  như  Na2S, K2S  tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit  HCl, H2SO4  loãng sinh ra khí  H2S:                    Na2S+2HCl→2NaCl+H2S↑ Muối sunfua của một số kim loại nặng như  PbS, CuS...  không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch  HCl, H2SO4  loãng. Muối sunfua của những kim loại còn lại như  ZnS, FeS,...  không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch  HCl, H2SO4  loãng sinh ra khí  H2S:                    ZnS+2H2SO4→ZnSO4+H2S↑ Một số muối sunfua có màu đặc trưng:  CdS  màu vàng,  CuS, FeS, Ag2S,...màu đen.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1.  Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

A. Là chất khí không màu.

B. Là chất khí độc.

C. Là chất khí có mùi trứng thối.

D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 2. Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

A. Khử mạnh.                                     B. Oxi hóa mạnh.

C. Tính axit mạnh .                             D. Tính bazo mạnh.

Câu 3. Axit sunfuhidric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

A. NaS và NaHS                                B. Na2S2 và Na2S

C. Na2S và NaHS                               D. NaS và  NaHS      

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của Hidrosunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh

Câu 5. Hidrosunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

A. Bazơ.                                      B. Axit.

C. Lưỡng tính.                             D. Cả 3 đều sai.

Câu 6.  Hệ số của O2 trong phương trình  thể hiện tính khử của H2S là bao nhiêu?

H2S + O2 → H2O + SO2

A. 1               B. 2                              C. 3                  D.4

Câu 7.  Trong phương trình phản ứng sau

                        H2S + O2 → H2O + SO2

thì hệ số tương ứng của các chất tham gia là

A. 1, 2                       B. 1, 3                            C. 2, 3                       D. 3, 2

Câu 8. Cho khí H2S lội qua dd CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.                       

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric. 

 D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Câu 9. Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2  tính khối lượng kết tủa thu được.

A. 23,9g.           B. 10,2g.         C. 5,9g.          D. 6g.

Câu 10. Cho 0,3mol H2S đi qua dung dịch chứa 18g NaOH thu được muối gì?

A. Muối Na2S và NaHS                                               B. Muối Na2S.

C. Muối NaHS.                                                            D. Không tác dụng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

C

D

B

C

C

B

A

A

 

Từ khóa » H2s Có Tác Dụng Với Kim Loại Không