Hiện Tại đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn – Phân Biệt Về Công Thức, Cách ...

Đăng ký tư vấn cải thiện tiếng anh nhận quà miễn phíTest và học thử 01 buổi lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 miễn phíTư vấn liệu pháp tinh gọn thành thạo tiếng Anh chỉ từ 4-6 thángTặng ngay thẻ bảo hành kiến thức trọn đời khi tham gia khoá học (bất kỳ khi nào bị mai một kiến thức đều được quay lại học miễn phí)NHẬN QUÀ×

Thank you!

Mục lục ẩn 1 Thank you! 2 Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Công thức 3 Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Cách dùng 4 Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Dấu hiệu nhận biết 5 Bài tập Phân biệt thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn (Có đáp án) 6 Bài tập trắc nghiệm và chia động từ 6.1 Đáp án chi tiết 6.2 HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

We will contact you soon.

Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn (The Simple Present and The Present Continuous) là 2 thì tiếng anh cơ bản tưởng chừng như rất “dễ ăn điểm”. Tuy nhiên, nhiều bạn học Tiếng Anh lại rất hay nhầm lẫn về một số cách sử dụng đặc biệt giữa 2 thì này. Hiểu được điều đó, ngày hôm nay, Trường Anh ngữ Wow English sẽ giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức của cả 2 thì này một cách song song để giúp cho các bạn dễ dàng so sánh và phân biệt chúng nhé! Hãy cùng chúng mình tìm hiểu ngay nào!

Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Công thức, Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Công thức

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

S + V(s/es) Eg: – He speaks English fluently. (Anh ấy nói Tiếng Anh rất trôi chảy). S + am/is/are + Ving Eg: – The children are playing football on the yard. (Bọn nhỏ đang chơi đá bóng ở ngoài sân).
Câu phủ định S + do not/ does not + Vinf Eg: – She doesn’t know my past. (Cô ấy không biết về quá khứ của tôi). S + am/is/are + not + Ving Eg: – My mom is not cooking lunch. (Mẹ tôi đang không nấu cơm trưa)
Câu nghi vấn Do/Does + S + Vinf? Eg: – Do you play badminton? (Bạn có chơi cầu lông không?). Am/Is/Are + S + Ving? Eg: – Is she doing the homework? (Bạn ấy có đang làm bài tập về nhà không vậy?).

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Cách dùng

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Cách dùng 1 ►Diễn đạt một thói quen hàng ngày (của một ai đó) Eg: – She waters the flower every morning. (Sáng nào cô ấy cũng tưới hoa). – I go for a walk every morning. (Tôi đi bộ vào mỗi sáng) ►Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Eg: – I am watching film now. (Bây giờ tôi đang xem tivi).
Cách dùng 2 ►Nói về một sự thật hiển nhiên Eg: – Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100o C). – The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở đằng Đông) ►Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói Eg: – She is finding another job. (Cô ấy đang tìm một công việc khác). – She’s very busy these days because she is doing the report. (Mấy ngày hôm nay cô ấy rất bận vì cô ấy đang làm báo cáo).

Cách dùng 3

►Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình Eg: – Our class travel to Ha Long Bay this summer vacation together. (Hè này lớp chúng tôi sẽ đi vịnh Hạ Long cùng nhau). – We have a Math lesson tomorrow. (Chúng tôi có một tiết Toán vào ngày mai). ►Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định Eg: – I am flying to New York tomorrow. (Mai tôi sẽ bay về New York). – The meeting is happening at 8 am. (Cuộc họp sẽ diễn ra vào 8 giờ sáng mai).
Cách dùng 4 ►Dùng để biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói Eg: – She doesn’t want you to do that job. (Mẹ không muốn tôi làm công việc đó). ►Sử dụng với “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì Eg: – He is always arriving late. (Anh ấy luôn đến muộn). – She’s always put her clothes everywhere in my room. (Cô ấy luôn để quần áo ở khắp mọi nơi trong phòng của tôi).

Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn – Phân biệt về Dấu hiệu nhận biết

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất, như:
  • Every + khoảng thời gian (every week…)
  • Once/ twice/ five times/ six times + khoảng thời gian (once a month…)
  • In + buổi trong ngày (in the afternoon…)
  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
Một số trạng từ chỉ thời gian: – Now: Bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: Ngay lúc này – At present: Hiện tại – It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o'clock now)
Sự xuất hiện của một số động từ: – Look! / Watch! (Nhìn kìa!) Eg: Look! A girl is hanging on the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang treo lơ lửng trên chiếc cầu!) – Listen! (Nghe này!) Eg: Listen! I am speaking! (Nghe này! Tôi đang phát biểu đó!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Eg: Keep silent! Her team is representing! (Trật tự! Nhóm của bạn ấy đang thuyết trình kìa!) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) Eg: Watch out! The car is coming very fast! (Coi chừng! Có cái ô tô đang lao tới rất nhanh!)

Bài tập Phân biệt thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn (Có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm và chia động từ

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:

  1. ______ (do) your mother have a sister?
  2. They ________ (watch) TV every evening.
  3. I _________ (be going to) China tomorrow.
  4. He _________ (go) to the cinema three times a month.
  5. He _______ (be) always ________ (lost) his keys.
  6. Look! The bus _________ (come).
  7. My sister and my father _________ (go) shopping at the moment.
  8. The flight _________ (depart) from Da Nang at 10:50 and _______ (arrive) in Taipei at 14:30.
  9. My father _________ (walk) the dog every morning like clockwork.
  10. He ________ (go) to work by bus every day.
  11. My daughter _________ (not learn) at the present.
  12. Christmas Day ________ (fall) on a Monday this year.
  13. He _________ (eat) his breakfast right now.
  14. Your Korean __________ (improve).

Bài 2: Chọn đáp án đúng trong những câu sau:

1. My mother ________ eggs for breakfast every morning.

A. is frying

B. is fry

C. fries

D. fry

2. The plane _______ off at 11a.m. this morning.

A. took

B. takes

C. take

D. is taking

3. The kids _________ “Deadpool” with their classmates in the theater at the moment.

A. watches

B. are watching

C. is watching

D. watch

4. We __________ for our parents’ wedding anniversary.

A. prepare

B. are preparing

C. prepares

D. am preparing

5. It _________ much in the hot season here.

A. isn’t rain

B. is raining

C. rain

D. doesn’t rain

6. Why ____________ your dirty clothes on the bed?

A. are you always putting

B. do you always putting

C. do you usually put

D. are you usually putting

7. The meeting _______ at 9am.

A. starts

B. is starting

C. start

D. is going to start

8. My son is quite busy these days. He ________ his assignment.

A. Does

B. Is doing

C. Are doing

D. Do

9. Most people __________ email instead of writing letters.

A. Are using

B. Is using

C. Use

D. Uses

10. The Earth ________ around the Sun.

A. Go

B. Is going

C. Goes

D. Always go

Đáp án chi tiết

Bài 1:

  1. Does
  2. Watch
  3. Am going to
  4. Goes
  5. Is/ losing
  6. Is coming
  7. Are going
  8. Walks
  9. Goes
  10. Isn’t learning
  11. Is eating

Bài 2:

  1. C
  2. B
  3. B
  4. B
  5. D
  6. A
  7. A
  8. B
  9. A
  10. C

Vừa rồi, đội ngũ giảng viên của Wow English đã tổng hợp lại song song toàn bộ các kiến thức tổng quan nhất về Công thức, Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn giúp các bạn dễ dàng đối chiếu, so sánh để tìm ra được sự giống và khác nhau giữa 2 thì này. Ngoài ra, ở phần cuối bài, chúng mình còn soạn 2 bài tập – dạng trắc nghiệm và chia động từ để các bạn củng cố lại kiến thức.

Wow English mong rằng bài viết đã giúp các bạn giải đáp được những thắc mắc và khắc phục những nhầm lẫn không đáng có khi làm bài tập về ngữ pháp về 2 thì Tiếng Anh cơ bản này. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

>>>Tham khảo thêm: Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn – Giống và Khác nhau như thế nào? – Bài tập phân biệt

Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời!

phuong-phap-hoc-tieng-anh-giao-tiep

[pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=”13.600.000″ period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=”https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfYsyl96pi5QIrUUf0gpOQRWVe05SVa4_JrzSGvPlMxqXqcKA/viewform” featured=”0″ animate=””]

  • Lịch học: Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần
  • Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1

[/pricing_item]

Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá

Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Từ khóa » Công Thức Hiện Tại đơn Và Tiếp Diễn