Hiển Thị Tổng Của Cột Trong Biểu Dữ Liệu Bằng Cách Sử Dụng Dòng ...
Có thể bạn quan tâm
3/23/2020
Hàng Totals trong Access giúp bạn xem ngay tổng của các cột trên một biểu dữ liệu. Ví dụ: trong một bảng chứa thông tin mua hàng, chúng ta có thể thể hiện tổng giá, số lượng đơn vị đã mua hoặc tổng số đếm của các mặt hàng bằng cách thêm hàng Tổng vào biểu dữ liệu:
Lưu ý: Để hiện giá trị Tổng của một cột, thì kiểu dữ liệu trong cột phải được đặt là Số, Số thập phân hoặc Tiền tệ. Đối với các cột không chứa số, bạn chỉ có thể chọn kiểu tổng Đếm
Thêm một dòng Totals
- Bấm đúp chuột vào bảng, truy vấn hoặc biểu mẫu từ khung điều hướng để mở nó ở Dạng xem Datasheet.
- Trên tab Home, trong nhóm Records, bấm vào Totals.
Hàng Totals sẽ được thêm vào cuối biểu dữ liệu của bạn:
- Đối với mỗi ô trong hàng Total trong đó bạn muốn tổng xuất hiện, bấm vào trong ô và chọn kiểu tổng mà bạn muốn.
Chọn kiểu tổng
Sau khi thêm hàng tổng , bạn chọn loại giá trị tổng sẽ được hiển thị cho từng cột.
- Thay vì từ Sum trong cột đầu tiên (Item), có thể chọn dạng Count
- Sau đó, bấm mũi tên trong cột Purchase Price và chọn Sum để xem tổng giá thành mua của tất cả các mặt hàng.
- Lặp lại bước trước đó cho cột Unit Purchased để xem các tổng của các mặt hàng đã mua.
Lưu ý: Mặc dù không thể xóa hoặc cắt được hàng Tổng, nhưng có thể ẩn hàng này bằng cách bấm Tổng trên tab Nhà.
Tìm hiểu về hàm Sum và các hàm tổng hợp khác
Giả sử bạn sử dụng Access để lưu trữ và theo dõi dữ liệu bán hàng. Bạn có thể sử dụng hàm tổng hợp để đếm số lượng sản phẩm đã bán trong một cột, tính toán tổng doanh thu trong cột thứ hai và tính toán doanh thu trung bình cho mỗi sản phẩm trong cột thứ ba.
Bảng này liệt kê và mô tả các hàm tổng hợp Access cung cấp trong hàng Tổng. Hãy nhớ rằng Access cung cấp các hàm tổng hợp bổ sung nhưng bạn phải sử dụng chúng trong truy vấn.
Hàm | Mô tả | Sử dụng với (các) loại dữ liệu | Sẵn có trong dòng Totals? |
Average | Tính toán giá trị trung bình cho một cột. Cột phải chứa dữ liệu số, tiền tệ hoặc ngày/giờ. Hàm bỏ qua các giá trị null. | Số, Thập phân, Tiền tệ, Ngày/Giờ | Có |
Count | Đếm số mục trong một cột. | Tất cả các loại dữ liệu ngoại trừ dữ liệu vô hướng lặp phức tạp như một cột danh sách đa giá trị. Để biết thêm thông tin về danh sách đa giá trị, hãy xem bài viết hướng dẫn về trường đa giá trị và tạo hoặc xóa một trường đa giá trị. | Có |
Maximum | Trả về mục có giá trị cao nhất. Đối với dữ liệu văn bản, giá trị cao nhất là giá trị cuối cùng theo bảng chữ cái và Access bỏ qua phân biệt chữ hoa/thường. Hàm bỏ qua các giá trị null. | Số, Thập phân, Tiền tệ, Ngày/Giờ | Có |
Minimum | Trả về mục có giá trị thấp nhất. Đối với dữ liệu văn bản, giá trị thấp nhất là giá trị đầu tiên theo bảng chữ cái và Access bỏ qua phân biệt chữ hoa/thường. Hàm bỏ qua các giá trị null. | Số, Thập phân, Tiền tệ, Ngày/Giờ | Có |
Standard Deviation | Đo độ phân tán của các giá trị với một giá trị trung bình (số trung bình). Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Tìm hiểu thêm về các hàm Độ lệch Chuẩn và Phương sai trong mục tiếp theo. | Số, Thập phân, Tiền tệ | Có |
Sum | Thêm các mục vào một cột. Chỉ hoạt động với dữ liệu số và tiền tệ. | Số, Thập phân, Tiền tệ | Có |
Variance | Đo phương sai thống kê của mọi giá trị trong cột. Bạn chỉ có thể sử dụng hàm này với dữ liệu số và tiền tệ. Nếu bảng chứa ít hơn hai hàng, Access sẽ trả về giá trị null. Để biết thêm thông tin về các hàm phương sai, hãy xem mục Tìm hiểu thêm về các hàm Độ lệch Chuẩn và Phương sai trong mục tiếp theo. | Số, Thập phân, Tiền tệ | Có |
Tìm hiểu thêm về các hàm Độ lệch Chuẩn và Phương sai
Các hàm Standard Deviation - Độ lệch Chuẩn và Variance - Phương sai tính toán giá trị thống kê. Cụ thể, chúng tính toán mức độ tập trung xung quanh số trung bình (giá trị trung bình) của các giá trị trong phân phối chuẩn (đường cong hình chuông).
Ví dụ: giả sử bạn thu thập ngẫu nhiên 10 công cụ được sản xuất từ cùng một máy và đo giới hạn bền của chúng — là một quy trình kiểm tra máy và biện pháp kiểm soát chất lượng của bạn. Nếu bạn tính giới hạn bền trung bình, bạn có thể thấy rằng hầu hết các công cụ đều có giới hạn bền gần với giá trị trung bình đó, trong khi một số công cụ lại có giới hạn cao hơn hoặc thấp hơn. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ tính giới hạn bền trung bình thì giá trị đó sẽ không cho bạn biết hiệu quả của quy trình kiểm soát chất lượng vì một vài công cụ đặc biệt khỏe hoặc yếu có thể kéo giá trị trung bình lên hoặc xuống.
Các hàm Phương sai và Độ lệch Chuẩn khắc phục vấn đề đó bằng cách cho bạn biết độ chênh lệch giữa các giá trị của bạn và số trung bình. Đối với giới hạn bền, các hàm này trả về số càng nhỏ thì quy trình sản xuất của bạn càng hoạt động tốt vì hầu như không công cụ nào có giới hạn bền ở mức trên hoặc dưới giá trị trung bình.
Bài viết này sẽ không bàn luận đầy đủ về phương sai và độ lệch chuẩn. Bạn có thể tham khảo nhiều Web site thống kê để biết thêm thông tin về cả hai chủ đề. Hãy nhớ các quy tắc này khi bạn sử dụng hàm Phương sai và Độ lệch Chuẩn:
- Các hàm sẽ bỏ qua giá trị null.
- Hàm Phương sai sử dụng công thức này:
- Hàm Độ lệch Chuẩn sử dụng công thức này:
Từ khóa » Cách Dùng Hàm Sumif Trong Access
-
Hàm Isum - Microsoft Support
-
ACCESS CÓ HÀM TƯƠNG TỰ SUMIFS TRONG EXCEL KHÔNG?
-
Cách Sử Dụng Hàm SUMIF để Tính Tổng Có điều Kiện Trong Excel
-
Hướng Dẫn Thực Hành Access - Phần Sử Dụng Hàm - YouTube
-
Cách Sử Dụng DSUM Với AND, OR Trong Access | Giải Pháp Excel
-
Cách Xây Dựng Một Biểu Thức Trong Access - Tân Đức ITS
-
[PDF] TOÁN TỬ - HÀM – BIỂU THỨC
-
Cách Dùng Hàm SUMIF Trong Excel 2021 - Công Thức Ví Dụ Dễ Hiểu
-
Hàm SUMIF / SUMIFS Tính Tổng Theo điều Kiện
-
Phân Biệt Các Hàm SUM, SUMIF, SUMIFS Và DSUM
-
Hàm SUMIFS, Cách Dùng Hàm Tính Tổng Nhiều ...
-
Hàm Sum Trong Excel, Hàm Sumif Trong Excel
-
Hàm SUMIFS, Cách Dùng Hàm Tính Tổng ... - Công An Tỉnh Bắc Kạn
-
Đây Là Những Hàm Cơ Bản Nhất Trong Excel Mà Bạn Cần Nắm Rõ