HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Ôn thi Đại học - Cao đẳng
  4. >>
  5. Vật lý
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.63 KB, 50 trang )

KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángHIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI1) Thí nghiệm Hertz về hiện tượng quang điệna) Thí nghiệm▪ Chiếu chùm ánh sáng tử ngoại phát ra từ hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm (tấm kẽm đang thừa electron) gắn trên diện nghiệm ta thấy hai lá của điện nghiệm cụp lại, tấm kẽm mất điện tích âm.▪ Chắn chùm tia từ ngoại từ hồ quang bằng một tấm kính thì hiện tượng không xảy ra.▪ Thay tấm kẽm tích điện âm bằng tấm kẽm tích điện dương, hiện tượng cũng không xảy ra. Thay tấm kẽm bằng các kim loại khác tích điện âm hiện tượng xảy ra bình thường.Kết luận:Khi chiếu chùm ánh sáng thích hợp có bước sóng ngắn vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron ở bề mặt tấm kim loai bị bật ra. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang điện. Các e bị bật ra gọi là các e quang điện.b) Khái niệm hiện tượng quang điện ngoàiHiện tượng electron bị bật ra khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào một tấm kim loại được gọi là hiện tượng quang điện ngoài, hay gọi tắt là hiện tượng quang điện.2) Thí nghiệm với tế bào quang điệna) Khái niệm về tế bào quang điệnTế bào quang điện là một bình chân không (đã được hút hết không khí bên trong), gồm có hai điện cực:▪ Anot là một vòng dây kim loại.▪ Catot có dạng chỏm cầu bằng kim loại.▪ Khi chiếu vào catốt của tế bào quang điện ánh sáng đơn sắc có bước sóng thích hợp thì trong mạch xuất hiện một dòng điện gọi là dòng quang điện.b) Kết quả thí nghiệm▪ Với mỗi kim loại dùng làm catot, ánh sáng kích thích phải có bướcsóng λ nhỏ hơn một giới hạn λ0 nào đó thì hiện tượng mới xảy ra.▪ Cường độ dòng quang điện phụ thuộc vào UAK theo đồ thị sau:+ UAK > 0: Khi UAK tăng thì I tăng, đến giá trị nào đó, I đạt đến giá trị bão hòa. Lúc đó UAK tăng thì I vẫn không tăng.+ UAK < 0: I không triệt tiêu ngay mà phải đến giá trị UAK = Uh < 0 nào đó.♥ Chú ý:▪ Muốn cho dòng quang điện triệt tiêu thì phải đặt giữa AK một hiệu điện thế hãm Uh < 0, trị số của Uh phụ thuộc vào bước sóng λ của chùm sáng kích thích.▪ Dòng quang điện bão hòa khi tất cả các electron bứt ra khỏi Catot đều đến được Anot.▪ Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích mà không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.▪ Độ lớn của Uh được tính từ biểu thức của định lý động năng:heUmv=22max0, trong đó e = –1,6.10–19 C là điện tích của electron, m = 9,1.10–31kg là khối lượng của electron.II. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN1) Định luật I : (Định luật về giới hạn quang điện)a) Phát biểuĐối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện. Biểu thức: λ ≤ λ0b) Đặc điểmGiới hạn quang điện của mỗi kim loại (kí hiệu λ0) là đặc trưng riêng cho kim loại đó.Giới hạn kim loại của một số kim loại hình: Tên kim loại Giới hạn quang điện (λ0)Bạc (Ag) 0,26 μmĐồng (Cu) 0,3 μmWord hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 1 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángKẽm (Zn) 0,35 μmNhôm (Al) 0,36μmCanxi (Ca) 0,43 μmNatri (Na) 0,5 μmKali (K) 0,55 μmXesi (Cs) 0,58 μm ♥ Chú ý:Quan sát bảng giá trị giới hạn quang điện của các kim loại điển hình hay dùng ta thấy rằng các kim loại kiềm có giới hạn quang điện khá lớn nên khi chiếu ánh sáng vào hiện tượng quang điện có thể dễ xảy ra hơn với các kim loại Kẽm hay Đồng hơn là các kim loại kiềm.2) Định luật II : (Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa)Với ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp (λ ≤ λ0) thì cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích. 3) Định luật III : (Định luật về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện)Động năng ban đầu cực đại của các electrong quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kich thích và bản chất kim loại dùng làm catốt.♥ Chú ý: ▪ Kí hiệu động năng ban đầu cực đại là Wđmax thì theo định luật quang điện III ta thấy Wđmax chỉ phụ thuộc vào λ và bản chất kim loại dùng làm Catot, do mỗi kim loại có một giới hạn quang điện nhất định nên nói một cách khác, động năng ban đầu cực đại phụ thuộc vào λ và λ0.▪ Trong nội dung của chương trình Chuẩn thì chỉ dừng lại ở Định luật quang điện I, các định luật II và III chỉ mang tính tham khảo.III. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG1) Giả thuyết về lượng tử năng lượng PlanckTheo nhà bác học người Đức, Planck, Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định, được ký hiệu là ε và có biểu thức ε = h.fTrong đó:f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát rah là một hằng số, được gọi là hằng số Plack có giá trị h = 6,625.10–34 J.s2) Sự bất lực của thuyết sóng ánh sángTheo thuyết sóng ánh thì ánh sáng là một chùm sóng điện từ. Khi đạp vào bề mặt kim loại sẽ làm cho các e ở bề mặt kim loại dao động, cường độ chùm sáng càng lớn thì các e dao động càng mạnh và bật ra ngoài tạo thành dòng quang điện. Do đó bất kì chùm sáng nào có cường độ đủ mạnh cũng gây ra hiện tượng quang điện (trái với định luật I) và động năng ban đầu cực đại của các e chỉ phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích (trái với định luật III).3) Thuyết lượng tử ánh sángNội dung của thuyết lượng tử ánh sáng do nhà bác học Anhxtanh nêu lên có 3 nội dung chính: ε▪ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn, mỗi phôtôn còn gọi là các lượng tử có năng lượng xác định ε = h.f, cường độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.▪ Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.▪ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ phôtôn.♥ Chú ý: ▪ Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt đứt quãng, mỗi phần đó mang một năng lượng hoàn toàn xác định - Chùm sáng là một chùm hạt mỗi hạt là một phôtôn mang một năng lượng xác định.▪ Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng không bị thay đổi, không phụ thuộc cách nguồn sáng xa hay gần.IV. GIẢI THÍCH CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN1) Hệ thức Anhxtanh▪ Anhxtanh coi chùm sáng là chùm hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang một năng lượng xác định ε = h.f.▪ Trong hiện tượng quang điện có sự hấp thụ hoàn toàn phô tôn chiếu tới. Mỗi phôtôn bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một electron. Đối với các electron trên bề mặt năng lượng ε này dùng làm hai việc:Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 2 - 0KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sáng- Cung cấp cho electron một công thoát A để thắng lực liên kết trong tinh thể và thoát ra ngoài.- Cung cấp cho electron một động năng ban đầu cực đại để electron bay đến Anot.Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có ε = hf = 22max0maxmvAWAđ+=+Công thức trên được gọi là hệ thức Anhxtanh.♥ Chú ý: Thay công thức tính tần số f = c/λ hoặc động năng theo Uh ta được các hệ quả của hệ thức AnhxtanhhhđeUAmvAhceUAmvAWAhf +=+=⇔+=+=+==222max02max0maxλεCác hằng số : h = 6,625.10–34J.s, c = 3.108 m/s, m = 9,1.10–31kg, e = –1,6.10–19 C.2) Giải thích các định luật quang điệna) Giải thích Định luật IĐể xảy ra hiện tượng quang điện, năng lượng một phôtôn phải lớn hơn công thoát A (là năng lượng để giữ các electron ở lại tấm kim loại).Khi đó ta có AhcAchAhfA ≤→≥⇔≥⇔≥λλε(1)Đặt Ahc=0λ, được gọi là giới hạn quang điện.Khi đó (1) được viết lại là λ ≤ λ0b) Giải thích Định luật IICường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với số electron quang điện. Số electron quang điện tỉ lệ với số phô tôn đến đập vào Catot trong một đơn vị thời gian. Số phôton đến đập vào Catot trong một đơn vị thời gian tỉ lệ với cường độ chùm sáng. Vậy cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ với cường độ chùm sáng.c) Giải thích Định luật IIITừ hệ thức Anhxtanh ta có 222max02max0maxmvAhcmvAWAhfđ+=⇔+=+=λTa thấy động năng ban đầu cực đại (Wđmax) chỉ phụ thuộc vào λ và A, tức là bước sóng của chùm sáng chiếu vào kim loại và bản chất kim loại làm Catot.♥ Chú ý: ▪ Từ công thức tính giới hạn quang điện Ahc=0λ0λhcA =→, thay vào hệ thức Anhxtanh ta được2222max002max02max0mvhchcmvAhcmvAhf +=⇔+=⇔+=λλλ▪ Trong các công thức tính toán thì tích số h.c thường được lặp lại nhiều lần trong các bước tính, để thuận tiện ta lưu giá trị của hằng số này hc = 19,875.10–26▪ Giá trị của v0max dao động trong khoảng từ 105 (m/s) đến 107 (m/s).5) Lưỡng tính sóng hạt của ánh sángHiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt.IV. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNHVí dụ 1. Tính năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,768 μm; λ2 = 0,589 μm; λ3 = 0,444 μm.Hướng dẫn giải:Áp dụng công thức tính lượng tử năng lượng ta có =========−−−−−−−−−)(10.76,4410.444,010.3.10.625,6)(10.74,3310.589,010.3.10.625,6)(10.87,2510.768,010.3.10.625,6206834332068342220683411JhcJhcJhcλελελεWord hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 3 - 0KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángVí dụ 2. Tính bước sóng và tần số của ánh sáng có năng lượng phôtôn là 2,8.10–19 (J).Hướng dẫn giải:Ta có ======→==−−−−)(7,010.8,210.875,1910.226,410.625,610.8,21916143419mhcHzhfhchfµελελεVí dụ 3. Tìm giới hạn quang điện của kim loại. Biết rằng năng lượng dùng để tách một electron ra khỏi kim loại được dùng làm catốt của một tế bào quang điện là 3,31.10–19 (J).Hướng dẫn giải:Năng lượng để tách electron ra khỏi kim loại là công thoát A của kim loại đó, vậy A = 3,31.10–19 (J).Theo công thức tính giới hạn quang điện ta có )(6,010.31,310.975,1919260mAhcµλ===−−Ví dụ 4. Một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 = 600 nm được chiếu bởi một tia sáng đơn sắc có bước sóng λ = 400 nm. Tính a) công thoát A của kim loại.b) vận tốc cực đại của electron bứt ra.Hướng dẫn giải:a) Theo công thức tính giới hạn quang điện JhcAAhc199260010.3125,310.60010.975,19−−−===⇒=λλb) Theo hệ quả từ hệ thức Anhxtanh ta có :)s/m(10.610.1,910.600110.400110.875,19.2m11hc2mhchc2v2mvhchc5319926002max02max00=−=λ−λ=λ−λ=→+λ=λ−−−−Vậy v0max = 6.105 (m/s).Ví dụ 5. Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10–19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó. Đáp số : λ0 = 0,300 μm.Ví dụ 6. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25 μm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là bao nhiêu? Đáp số : v0max = 7,3.105 m/s.Ví dụ 7. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Cesi có giới hạn quang điện là 0,66 μm. Chiếu vào catốt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33 μm. Động năng ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bao nhiêu? Đáp số: Wd.max = 3,01.10–19 J.Ví dụ 8. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 μm, công thoát e của kẽm lớn hơn natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của natri có giá trị là bao nhiêu ? Đáp số : λ0 = 0,504 μm.Ví dụ 9. Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405 μm vào catôt của 1 tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là v1, thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 4 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángelectrôn là v2 = 2v1. Công thoát của electrôn ra khỏi catôt là Đáp số : A = 3.10–19 J.Ví dụ 10. Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ = 322 nm. Tínha) công thoát của electron.b) vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra từ catốt khi chiếu vào nó chùm sáng đơn sắc có bước sóng 250 nm. Đáp số: a) A = 3,74.10–3 eV.b) v0max = 1,31.106 m/s.Ví dụ 11. Một lá Niken có công thoát là 5 eV, được chiếu bằng ánh sáng tử ngoại có bước sóng λ = 0,2 μm. Xác định vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra từ catôt.Đáp số: v0max = 6,65.106 m/s. Ví dụ 12. (TN-2008): Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số h = 6,625.10-34 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng làA. 6,625.10–19 J. B. 6,265.10–19 J. C. 8,526.10–19 J. D. 8,625.10–19 J.Hướng dẫn giải:Công thoát: JhcA196834010.625,610.3,010.3.10.625,6−−−===λ. Đáp án AVí dụ 13. Giới hạn quang điện của Ge là λ0 = 1,88 μm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?Hướng dẫn giải:Từ công thức eVJhcAAhc66,010.057,110.88,110.3.10.625,619683400====⇒=−−−λλVí dụ 14. Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó :A. 0,4969 μm B. 0,649 μm C. 0,325 μm D. 0,229 μmHướng dẫn giải:Giới hạn quang điện mmAhcµλ4969,010.96875,410.6,1.5.210.3.10.625,67198340====−−−. Đáp án AVí dụ 15. Catốt của một tế bào quang điện có công thoát bằng 3,5eV. a) Tìm tần số giới hạn và giới hạn quang điện của kim loại ấy.b) Khi chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng 250 nm- Tìm hiệu điện thế giữa A và K để dòng quang điện bằng 0.- Tìm động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.- Tìm vận tốc của các êlectron quang điện khi bật ra khỏi K. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCâu 1. Hiện tượng bứt electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi làA. hiện tượng bức xạ. B. hiện tượng phóng xạ. C. hiện tượng quang dẫn. D. hiện tượng quang điện. Câu 2. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt của tâm kim loại khi Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 5 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángA. có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.B. tấm kim loại bị nung nóng.C. tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện khác.D. tấm kim loại được đặt trong điện trường đều.Câu 3. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thìA. tấm kẽm mất dần điện tích dương. B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.Câu 4. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại làA. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.B. công thoát của các electron ở bề mặt kim loại đó.C. bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.D. hiệu điện thế hãm.Câu 5. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại làA. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điệnB. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để gây ra được hiện tượng quang điệnC. công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó D. công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó Câu 6. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vàoA. bản chất của kim loại.B. điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện.C. bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt.D. điện trường giữa anôt và catôt.Câu 7. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện làA. tần số lớn hơn giới hạn quang điện. B. tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.C. bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện. D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.Câu 8. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại, hiện tượng quang điện xảy ra nếuA. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao. B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp.C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn. D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được.Câu 9. Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng Mặt Trời chiếu vàoA. mặt nước biển. B. lá cây.C. mái ngói. D. tấm kim loại không sơn.Câu 10. Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùngA. ánh sáng tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy được.C. ánh sáng hồng ngoại. D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.Câu 11. Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi, natri, kali, xesi nằm trong vùngA. ánh sáng tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy được.C. ánh sáng hồng ngoại. D. cả ba vùng ánh sáng nêu trên.Câu 12. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 μm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ởA. một tấm. B. hai tấm. C. ba tấm. D. cả bốn tấm.Câu 13. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóngA. 0,1 μm. B. 0,2 μm. C. 0,3 μm. D. 0,4 μm.Câu 14. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?A. Cả hai bức xạ. B. Chỉ có bức xạ λ2.C. Chỉ có bức xạ λ1. D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.Câu 15. Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng nếuA. cường độ của chùm sáng rất lớn.B. bước sóng của ánh sáng lớn.C. tần số ánh sáng nhỏ.D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.Câu 16. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoàWord hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 6 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángA. triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.Câu 17. Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.B. Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt của tế bào quang điện bằng không.C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.A. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích.B. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.D. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt.Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh. D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.Câu 20. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khiA. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.B. tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt. C. có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt. D. số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.Câu 21. Theo giả thuyết lượng tử của Planck thì một lượng tử năng lượng là năng lượng A. của mọi electron. B. của một nguyên tử C. của một phân tử. D. của một phôtôn. Câu 22. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, năng lượngA. của mọi phôtôn đều bằng nhau. B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng. C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. D. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng. Câu 23. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.Câu 24. Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanhA.22max0mvAhf +=B. 42max0mvAhf +=C. 22max0mvAhf −=D. 222max0mvAhf +=Câu 25. Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu?A. 22max0mvAeUh+=B. 42max0mvAeUh+=C. 22max0mveUh=D. 2max021mveUh=Câu 26. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hiện tượng quang điện là cơ sở để thiết lập định luật nào của hiện tượng này?Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 7 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángA. định luật I. B. Định luật II. C. định luật III. D. Không định luật nào.Câu 27. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,5 μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần sốA. f = 2.1014 Hz. B. f = 4,5.1014 Hz. C. f = 5.1014 Hz. D. f = 6.1014 Hz.Câu 28. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,36 μm. Hiện tượng quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóngA. λ = 0,1 μm. B. λ = 0,2 μm. C. λ = 0,6 μm. D. λ = 0,3 μm.Câu 29. Biết công cần thiết để bức electron ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14 eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào?A. λ0 = 0,3 μm. B. λ0 = 0,4 μm. C. λ0 = 0,5 μm. D. λ0 = 0,6 μm.Câu 30. Công thoát electron của một kim loại là A = 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này làA. 0,28 μm. B. 0,31 μm. C. 0,35 μm. D. 0,25 μm.Câu 31. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,5λ0 thì động năng ban đầu cưc đại của electron quang điện bằngA. A0. B. 2A0. C. 0,75A0. D. 0,5A0.Câu 32. Năng lượng của một phôtôn được xác định theo biểu thứcA. ε = hλ. B. ε = hc/λ C. ε = cλ/h D. ε = hλ/cCâu 33. Một tia X mềm có bước sóng 125 pm. Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trị nào sau đây?A. 104 eV. B. 103 eV. C. 102 eV. D. 2.104 eV.Câu 34. Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì sunfua hoạt động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây?A. 2,7 μm. B. 0,27 μm. C. 1,35 μm. D. 5,4 μm.Câu 35. Cường độ dòng quang điện bão hoàA. tỉ lệ nghịch với cường độ chùm ánh sáng lích thích.B. tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng lích thích.C. không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng lích thích.D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm ánh sáng kích thích.Câu 36. Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện ?A. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.B. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.C. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng không.D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.Câu 37. Chọn phát biểu sai ?A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện.B. Cường độ dòng quang điện bảo hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thíchC. Cường độ chùm ánh sáng càng mạnh thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron càng lớnD. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bức ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.Câu 38. Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai ?A. Hiệu tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.Câu 39. Chọn câu đúng ?A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích kên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 8 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángCâu 40. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.Câu 41. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.B. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.D. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.Câu 42. Chọn câu đúng ?A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng.C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phôtôn nhỏ.Câu 43. Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất? A. Ánh sáng tím. B. Ánh sáng lam. C. Ánh sáng đỏ. D. Ánh sáng lục. Câu 44. Chọn câu phát biểu đúng ?A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất hạt của ánh ánh sáng.C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô tôn càng lớn.Câu 45. Electron quang điện có động năng ban đầu cực đại khiA. phôtôn ánh sáng tới có năng lượng lớn nhất. B. công thoát electron có năng lượng nhỏ nhất.C. năng lượng mà electron thu được lớn nhất. D. năng lượng mà electron bị mất đi là nhỏ nhất.Câu 46. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu chùm sáng đơn sắc bước sóng vào nó. Đó là vìA. chùm sáng có cường độ quá nhỏ.B. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.C. công thoát e nhỏ so với năng lượng của phôtôn.D. bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.Câu 47. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là sai?A. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.B. Phôtôn luôn chuyển động với tốc độ rất lớn trong không khí.C. Tốc độ của các phôtôn trong chân không là không đổi.D. Động lượng của phôtôn luôn bằng không.Câu 48. Một tấm kẽm tích điện âm nếu chiếu vào một chùm tia hồng ngoại sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?A. Tấm kẽm mất điện tích âm. B. Tấm kẽm mất bớt electron.C. Tấm kẽm mất bớt điện tích dương. D. Không có hiện tượng gì xảy ra.Câu 49. Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loạiđó bức xạ nằm trong vùngA. ánh sáng màu tím. B. ánh sáng màu lam. C. hồng ngoại. D. tử ngoại.Câu 50. Khi hiện tượng quang điện xẩy ra thìA. dòng quang điện bằng không khi hiệu điện thế giữa Anot và Catot bằng không.B. động năng ban đầu của electron quang điện càng lớn khi cường độ chùm sáng càng lớn.C. bước sóng ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện.D. dòng quang điện bão hòa luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa Anot và Catot.Câu 51. Ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng có bước sóng lần lượt là λđ = 0,768 μm và λv = 0,589 μm.Năng Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 9 - mvKIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sánglượng photon tương ứng của hai ánh sáng trên làA. εđ = 2,588.10–19 J; εv = 3,374.10–19 J B. εđ = 1,986.10–19 J; εv = 2,318.10–19 J C. εđ = 2,001.10–19 J; εv = 2,918.10–19 J D. εđ = 2,855.10–19 J; εv = 3,374.10–19 J Câu 52. Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Tính năng lượng của phôtôn có bước sóng 500 nm?A. 4.10-16 J B. 3,9.10-17 J C. 2,5eV D. 24,8 eVCâu 53. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3 μm. Biết h = 6,625.10-34 Js ; c = 3.108 m/s . Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại đó là .A. 6,625.10–19J B. 6,625.10-25J C. 6,625.10-49J D. 5,9625.10-32JCâu 54. Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Giới hạn quang điện của tế bào là:A. λ0 = 0,3μm B. λ0 = 0,4μm C. λ0 = 0,5μm D. λ0 = 0,6μmCâu 55. Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36eV. Cho h = 6,625.10 -34 Js ; c = 3.108m/s ;1eV = 1,6.10 –19J . Giới hạn quang điện của kim loại trên là :A. 0,53 μm B. 8,42 .10– 26 m C. 2,93 μm D. 1,24 μmCâu 56. Trong hiện tượng quang điện, biết công thoát của các electrôn quang điện của kim loại là A = 2 eV. Cho h = 6,625.10-34 Js , c = 3.108 m/s. Bước sóng giới hạn của kim loại có giá trị nào sau đây ?A. 0,621μm B. 0,525 μm C. 0,675 μm D. 0,585 μmCâu 57. Một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,2.10-6m. Tính lượng tử (năng lượng phôtôn) của bức xạ đó.A. ε = 99,375.10-20 J B. ε = 99,375.10–19 J C. ε = 9,9375.10-20 J D. ε = 9,9375.10–19 J Câu 58. Năng lượng của phôtôn là 2,8.10–19J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34J.s ; vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này làA. 0,45 μm B. 0,58 μm C. 0,66 μm D. 0,71 μmCâu 59. Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là A = 3,5 eV. Chiếu vào catôt bức xạ có bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/sA. λ = 3,35 μm B. λ = 0,355.10- 7 m C. λ = 35,5 μm D. λ = 0,355 μmCâu 60. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1= 0,25 µm, λ2= 0,4 µm, λ3= 0,56 µm, λ4= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điệnA. λ3, λ2B. λ1, λ4C. λ1, λ2, λ4D. cả 4 bức xạ trên.ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM01. D 02. A 03. D 04. C 05. A 06. A 07. C 08. B 09. D 10. A11. B 12. C 13. D 14. B 15. D 16. D 17. C 18. C 19. A 20. A21. D 22. B 23. C 24. A 25. C 26. C 27. D 28. C 29. A 30. B31. A 32. A 33. B 34. A 35. B 36. A 37. C 38. C 39. D 40. D41. C 42. D 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. D 49. C 50. C51. A 52. C 53. A 54. A 55. A 56. A 57. A 58. D 59. B 60. BCÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG – PHẦN 1DẠNG 1. TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG LIÊN QUAN TRONG HỆ THỨC ANHXTANHCách giải:Hệ thức Anhxtanh: 2222max002max02max0mvhchcmvAhcmvAhf +=⇔+=⇔+=λλλ▪ Tính λ0: Có thể tính từ hệ thức Anhxtanh hoặc công thức Ahc=0λ▪ Tính v0max: Có thể tính từ hệ thức hoặc tính theo phương trình meUveUmvhoh22max2max0=→=▪ Tính |Uh|: Tính theo phương trình emvUeUmvhh222max02max0=→=♥ Chú ý: UAK = –Uh thì cường độ dòng quang điện triệt tiêu (I = 0).Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 10 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sáng▪ Tính λ: 2max0002max00222.mvhchcmvhchcfchcfhhcλλλλλελλε+=→+===→==▪ Tính năng lượng ε: 2.2max00mvhceUAhcfhh+=+===λελε♥ Chú ý: (Cách chuyển đổi đơn vị)Ta biết rằng công của lực điện trường A = q.U, nên đơn vị của công ngoài đơn vị J còn có thể tính theo đơn vị eV.1eV = 1,6.10–19J và 1J = 1910.6,11−( eV ).Ví dụ 1. Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 (μm) vào một tấm kim loại dùng làm Catot của tế bào quang điện có công thoát A = 2,27 (eV).a) Hiện tượng quang điện có xảy ra không?b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của electrong quang điện.c) Tính hiệu điện thế hãm cần đặt vào để làm dòng quang điện bị triệt tiêu.Hướng dẫn giải:a) Để kiểm tra hiện tượng quang điện có xảy ra hay không ta kiểm tra điều kiện λ ≤ λ0Ta có 019260)(547,010.6,1.27,210.875,19λλµλ<→===−−mAhcVậy hiện tượng quang điện có xảy ra.b) Theo hệ thức Anhxtanh: mAhcvmvAhc−=→+=λλ22max02max0=1,94.105 (m/s)c) Từ hệ thức Anhxtanh: eAhcUeUAhchh−=→+=λλ= 0,463 (V)Ví dụ 2. Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,56 (μm) vào catôt của một tế bào quang điện, electron thoát ra từ catôt có động năng ban đầu thay đổi từ 0 đến 5,38.10–20 (J).a) Nếu thay bức xạ khác có bước sóng λ1 = 0,75 (μm) thì có xảy ra hiện tượng quang điện không ?b) Nếu dùng bức xạ có bước sóng λ2 = 0,405 (μm) thì hiệu điện thế hãm làm triệt tiêu dòng quang điện bằng bao nhiêu ?Hướng dẫn giải:a) Từ giả thiết ta có Wđ.max = 5,38.10–20 (J).Theo hệ thức Anhxtanh: )(66,010.6,610.38,510.56,010.875,1910.875,1972062626max.0max.0mWhchcWhchcddµλλλλ=−=−=→+=−−−−−Khi thay bằng bức xạ có λ1 = 0,75 (μm) thì hiện tượng quang điện không xảy ra do λ1 > λ0b) Khi dùng bức xạ có λ2 = 0,405 (μm) thì có dòng quang điện. Để triệt tiêu dòng quang điện thì cần đặt vào Anot và Catot hiệu điện thế hãm có độ lớn thỏa mãn )(18,100VehchcUeUhchchh=−=→+=λλλλVậy |Uh| = 1,18 (V).Ví dụ 3. Một kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 (µm), nhận một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 (µm).Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 11 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sánga) Hỏi có xảy ra hiện tượng quang điện hay không?b) Tính công thoát của electron khỏi bề mặt kim loại ra Jun và eV. c) Tính vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.Hướng dẫn giải:a) Do λ < λ0 nên có hiện tượng quang điện xảy ra.b) Công thoát A thỏa mãn hệ thức )(07,210.6,110.3125,3)(10.3125,310.6,010.875,191919196260eVJhcA =====−−−−−λc) Vận tốc ban đầu cực đại của electron: mAhcvmvAhc−=→+=λλ22max02max0=6,06.105 (m/s)Ví dụ 4. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 (μm) chiếu vào catôt của một tế bào quang điện. Khi đặt vào anôt và catôt của tế bào quang điện này một hiệu điện thế hãm Uh1 = 2 (V) thì dòng quang điện triệt tiêu. Hỏi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,2 (μm) thì hiệu điện thế hãm Uh2 có giá trị bằng bao nhiêu? Tính tỉ số vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện trên hai trường hợp trên.Hướng dẫn giải:Từ hệ thức Anhxtanh: )(1,5112212122211VeeUhchcUeUeUhchceUAhceUAhchhhhhh=+−=⇔−=−→+=+=λλλλλλLại có JeUhcAeUAhchh1911110.768,1−=−=→+=λλTheo hệ thức Anhxtanh 6,0367,022222121221222121222211=⇔=−−=→−=−=→+=+=vvAhcAhcvvAhcmvAhcmvmvAhcmvAhcλλλλλλVí dụ 5. Cho giới hạn quang điện của nhôm là 0,36 (μm). Chiếu tới tấm nhôm một bức xạ có bước sóng là 0,3 (μm). Tìm công thoát ra đơn vị eV, hiệu điện thế hãm, vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bức ra khỏi catốt. Ví dụ 6. Một tấm kim loại được chiếu sáng bằng 1 bức xạ có bước sóng λ thì hiệu điện thế hãm là 4 V, khi chiếu bằng bức xạ có bước 2λ thì hiệu điện thế hãm là 0,855 (V).a) Tính λ?b) Tính công thoát và giới hạn quang điện ?c) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron khi chiếu bằng bức xạ λ. Ví dụ 7. Tế bào quang điện có catốt làm bằng Kali có công thoát là 2,2 (eV), được chiếu bằng nguồn phát các bức xạ λ1 = 0,75 (μm), λ2 = 0,6 (μm); λ3 = 0,5 (μm).a) Tìm giới hạn quang điện .b) Bức xạ nào trong nguồn có hiện tượng quang điện xảy ra.c) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron và hiệu điện thế hãm là triệt tiêu dòng quang điện. Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 12 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sáng Ví dụ 8. Một tế bào quang điện có Catot làm bằng Xêsi công thoát của electron là A = 1,93 (eV).a) Tính giới hạn quang điện của Xêsi.b) Chiếu vào tế bào quang điện một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,489 (μm). Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời khỏi mặt Catot.c) Phải đặt vào giữa Anot và Catot một hiệu điện thế như thế nào để làm triệt tiêu dòng quang điện. Ví dụ 9. Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 (μm) vào một tấm kim loại Kali dùng làm catốt của một tế bào quang điện. Biết công thoát của electron của Kali là 2,15 (eV).a) Tính giới hạn quang điện.b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra từ catốt.c) Tính hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn. Đ/S: a) λ = 0,578 (μm). b) vmax = 3,7.105 (m/s). c) Uh = –0,39 (V).DẠNG 2. HIỆU SUẤT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCách giải:▪ Cường độ dòng quang điện bão hòa tentqIbh.==, với n là số electron bật ra khỏi Catot để đến Anot và t là thời gian mà số electron di chuyển. Khi t = 1 (s) thì ta có Ibh = n.|e|Từ đó ta tính được số electron bứt ra sau khoảng thời gian t là 1910.6,1−==bhbhIeIn▪ Chiếu chùm sáng có bước sóng λ vào Catot của tế bào quang điện thì sau khoảng thời gian t công suất phát xạ P của chùm sáng là λλε..thcNthcNtNtWP ==== , với N là số phôtôn đập vào Catot trong thời gian t, và W là năng lượng của chùm photon chiếu vào Catot.Từ đó ta tính được số phôtôn đập vào Catot trong thời gian t là hctPN λ=Khi t = 1 (s) thì hcPNλ.=▪ Hiệu suất lượng tử:Là tỉ số giữa số electron bứt ra và số phô tôn đập vào Catot trong khoảng thời gian t.Ta có công thức tính toán hiệu suất: ePhcIhcPeINnHbhbh .λλ===Ví dụ 1. Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 30(s) nếu công suất phát xạ của đèn là 10 (W)?Hướng dẫn giải:Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 13 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángTheo bài ta có 2026610.910.875,1910.6,0.30.10 ....===→====−−hctPNthcNthcNtNtWPλλλε (photon)Ví dụ 2. Chùm sáng chiếu đến catốt của tế bào quang điện có công suất 1 (W) và bước sóng 0,4 (μm). a) Tính năng lượng của một phôtôn ra đơn vị eV?b) Tìm số phôtôn đập vào catốt trong một giây .c) Tìm cường độ dòng quang điện bão hoà, biết hiệu suất lượng tử là 10%.Hướng dẫn giải:a) Năng lượng của một phôtôn: λεhc= = 4,97.10-19 (J) = 3,1 (eV). b) Từ công thức tính công suất phát xạ (công suất chiếu sáng) ta có181910.210.97,41. ===→=−εεPNNP (phôtôn)c) Hiệu suất lượng tử là 10% nên NnNnH .1,01,0 =→=== 0,1.2.1018 = 2.1017 (electron).Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa Ibh = n.|e| = 2.1017.1,6.10–19 = 0,032 (A).Ví dụ 3. Khi chiếu chùm ánh sáng có công suất 1,5 (W) vào Catot của tế bào quang điện có hiện tượng quang điện xảy ra, cường độ dòng quang điên bão hoà là 80 (mA). Cho hiệu suất lượng tử là 2%. a) Tính số electron bức ra khỏi catốt va số phôtôn tới catốt trong một giây .b) Tính bước sóng chùm ánh sáng.Hướng dẫn giải:a) Số electron bứt ra khỏi Catot tính từ biểu thức: 19310.6,110.80.−−==→=eInenIbhbh= 5.1017 (electron). Hiệu suất lượng tử là 20% nên có 191710.5,202,010.502,002,0 ===→==nNNnH(phôtôn)b) Từ công suất phát xạ: 33125,05,110.875,19.10.5,2 .2619===→==−PhcNhcNNPλλε(μm).Ví dụ 4. Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng 0,489 (μm) vào kim loại K dùng làm catôt của một tế bào quang điện. Biết công thoát của electron là 2,15 (eV). a) Tính giới hạn quang điện.b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron. c) Tính hiệu điện thế hãm.d) Biết cường độ dòng quang điện bão hoà là 5 (mA) và công suất của chùm ánh sáng chiếu vào catôt là P = 1,25 (W). Tính hiệu suất lượng tử.Hướng dẫn giải:a) Giới hạn quang điện ===−−1626010.15,210.875,19Ahcλ0,578 (μm).b) Vận tốc electron cực đại được tính từ phương trình Anhxtanh:3116626max02max010.1,915010,210.489,010.875,192)(22−−−−−=−=→+=mAhcvmvAhcλλ=3,7.105 (m/s)c) Ta có 1925312max02max010.6,1.2)10.7,3.(10.1,922−−==→=emvUmveUhh= 0,39 (V).)(39,0 VUh−=→d) Hiệu suất lượng tử được tính bởi công thức 01,010.6,1.25,110.489,010.875,19.10.5....196263======−−−−ePhcIePIPeINnHbhbhbhλεε= 1%Vậy H = 1%.Ví dụ 5. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm Catot của tế bào quang điện là λ0 = 0,35 (μm).a) Tính công thoát của electron của kim loại ra đơn vị eV.Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 14 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángb) Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,3 (μm).c) Biết công suất của nguồn sáng là P = 1 (W) và giả thiết cứ 100 phôtôn đập vào Catot thì có 1 electron đến được Anot. Tính cường độ dòng điện bão hoà ? Ví dụ 6. Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,405 (μm) vào bề mặt Catot của một tế bào quang điện, tạo ra một dòng điện bão hoà có cường độ. Biết giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là λ0 = 0,686 (μm).a) Tìm công thoát A của kim loại.b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron.c) Giả sử rằng trong trường hợp lí tưởng cứ mỗi phôtôn đập vào mặt Catot làm bứt ra 1 electron. Tìm giá trị của cường độ dòng điên bão hoà I, biết công suất của bức xạ trên là 1,5 (W). Ví dụ 7. Công tối thiểu để bức một electron ra khỏi bề mặt của kim loại là 1,88 (eV). Dùng lá kim loại đó làm catốt trong một tế bào quang điện. Hãy xác địnha) giới hạn quang điện của kim loại đã cho.b) vận tốc cực đại của electron bắn ra khỏi mặt kim loại khi chiếu vào đó ánh sáng có bước sóng λ = 0,489 (μm).c) số electron tách ra khỏi mặt kim loại trong 1 phút với giả thiết rằng tất cả các electron tách ra đều bị hút về Anot và cường độ dòng quang điện đo được là I = 0,26 (mA).d) hiệu điện thế giữa Anot và Catot của tế bào quang điện sao cho dòng quang điện triệt tiêu. Ví dụ 8. Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,405 (μm) vào bề mặt cuả catốt của một tế bào quang điện, ta được dòng quang điện bão hoà có cường độ Ibh. Có thể triệt tiêu dòng quang điện bão hoà này bằng hiệu điện thế hãm Uh = 1,26 V.a) Tìm vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện.b) Tìm công thoát của electron đối với kim loại làm catốt.c) Giả sử mỗi phôtôn đập vào catốt làm bứt ra một electron. Ta đo được dòng quang điện Ibh = 49 (mA). Tính số phôtôn đập vào catốt sau mỗi giây. Suy ra công suất bức xạ của chùm sáng. Ví dụ 9. Lần lượt chiếu vào Catot của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 các bức xạ λ1 = 0,4 (μm) và λ2 = 0,8 (μm) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron khi thoát ra khỏi catốt là v1 và v2 hơn kém nhau hai lần.a) Tìm λ0, v1 và v2.b) Chiếu vào Catot của tế bào quang điện trên một bức xạ điện từ có λ = 1 (μm) với công suất bằng 2,4(W). c) Hỏi hiệu điện thế giữa Anot và Catot phải thoả mãn điều kiện gì để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 15 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángđiện?d) Tính cường độ dòng quan điện bão hoà, biết hiệu suất lượng tử H = 0,5%. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG – PHẦN 1Câu 1. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,32 μm làA. 6,21.10–19 J. B. 3,88 MeV. C. 6,21.10–25 J. D. 33,8 eV.Câu 2. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?A. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên. B. Chỉ có bức xạ λ2.C. Chỉ có bức xạ λ1. D. Cả hai bức xạ.Câu 3. Gọi bước sóng λ0 là giới hạn quang điện của một kim loại, λ là bước sóng ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại đó, để hiện tượng quang điện xảy ra thìA. chỉ cần điều kiện λ > λ0.B. phải có cả hai điều kiện λ = λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn. C. phải có cả hai điều kiện λ > λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn. D. chỉ cần điều kiện λ ≤ λ0.Câu 4. Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36 eV. Cho h = 6,625.10–34 J.s ; c = 3.108 m/s ; 1 eV = 1,6.10–19 J. Giới hạn quang điện của kim loại trên làA. 0,53 μm. B. 8,42.10–26 m. C. 2,93 μm. D. 1,24 μm.Câu 5. Công thoát electron ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó làA. 0,33 μm. B. 0,22 μm. C. 0,45 μm. D. 0,66 μm.Câu 6. Cho công thoát êlectron của kim loại là A = 2 eV. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại làA. 0,625 μm. B. 0,525 μm. C. 0,675 μm. D. 0,585 μm.Câu 7. Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,4 μm thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế –1,19 V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn quang điện làA. 0,65 μm. B. 0,72 μm. C. 0,54 μm. D. 6,4 μm.Câu 8. Bước sóng dài nhất để bứt được electrôn ra khỏi 2 kim loại X và Y lần lượt là 3 nm và 4,5 nm. Công thoát tương ứng là A1 và A2 sẽ làA. A2 = 2A1. B. A1 = 1,5A2. C. A2 = 1,5A1. D. A1 = 2A2Câu 9. Năng lượng của phôtôn là 2,8.10–19 J. Cho hằng số Planck h = 6,625.10–34 J.s ; vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này làA. 0,45 μm. B. 0,58 μm. C. 0,66 μm. D. 0,71 μm.Câu 10. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm làA. λ0 = 0,36 μm. B. λ0 = 0,33 μm. C. λ0 = 0,9 μm. D. λ0 = 0,7 μm.Câu 11. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là A. λ0 = 0,521 μm B. λ0 = 0,442 μm. C. λ0 = 0,440 μm. D. λ0 = 0,385 μm.Câu 12. Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ0 làA. λ0 = 0,775 μm B. λ0 = 0,6 μm C. λ0 = 0,25 μm D. λ0 = 0,625 μmCâu 13. Công thoát của kim loại làm Catốt của một tế bào quang điện là 2,5 eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5 eV. Bước sóng của bức xạ nói trên làA. 0,31 μm. B. 3,2 μm. C. 0,49 μm. D. 4,9 μm.Câu 14. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 16 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángbức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt làA. 0,4342.10–6 m. B. 0,4824.10–6 m. C. 0,5236.10–6 m. D. 0,5646.10–6 m.Câu 15. Khi chiếu một chùm ánh sáng có tần số f vào một kim loại, có hiện tượng quang điện xảy ra. Nếu dùng một điện thế hãm bằng 2,5 V thì tất cả các quang electron bắn ra khỏi kim loại bị giữ lại không bay sang anốt được. Cho biết tần số giới hạn đỏ của kim loại đó là 5.1014 Hz. Tính tần số của chùm ánh sáng tới.A. 13,2.1014 Hz. B. 12,6.1014 Hz. C. 12,3.1014 Hz. D. 11,04.1014 Hz.Câu 16. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4 V. Tần số của bức xạ điện từ làA. 3,75.1014 Hz. B. 4,58.1014 Hz. C. 5,83.1014 Hz. D. 6,28.1014 Hz.Câu 17. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1 = 0,25 µm, λ2 = 0,4 µm, λ3 = 0,56 µm, λ4 = 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điệnA. λ3, λ2. B. λ1, λ4. C. λ1, λ2, λ4. D. λ1, λ3, λ4.Câu 18. Giới hạn quang điện của Cs là 6600 Å. Cho hằng số Planck h = 6,625.10–34 J.s, vận tốc của ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của Cs là bao nhiêu ?A. 1,88 eV. B. 1,52 eV. C. 2,14 eV. D. 3,74 eV.Câu 19. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λ0/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:A. 2A0 B. A0 C. 3A0 D. A0/3Câu 20. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt làA. 1,16 eV. B. 1,94 eV. C. 2,38 eV. D. 2,72 eV.Câu 21. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276 μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt làA. 2,5 eV. B. 2,0 eV. C. 1,5 eV. D. 0,5 eV.Câu 22. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5 μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện làA. 2,5.105 m/s. B. 3,7.105 m/s. C. 4,6.105 m/s. D. 5,2.105 m/s.Câu 23. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9 V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là bao nhiêu?A. 5,2.105 m/s. B. 6,2.105 m/s. C. 7,2.105 m/s. D. 8,2.105 m/s.Câu 24. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện làA. 3,28.105 m/s. B. 4,67.105 m/s. C. 5,45.105 m/s. D. 6,33.105 m/s.Câu 25. Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện làA. 5,84.105 m/s. B. 6,24.105 m/s. C. 5,84.106 m/s. D. 6,24.106 m/s.Câu 26. Trong hiện tượng quang điện hiệu điện thế hãm bằng 1,8 V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện làA. 6,33.1011 m/s. B. 795,59.103 m/s. C. 3,165.1011 m/s. D. 3,165.103 m/s.Câu 27. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 = λ0/2 và λ2 = λ0/3. Gọi U1 và U2 là điện áp hãm tương ứng để triệt tiêu dòng quang điện thìA. U1 = 1,5U2 B. U2 = 1,5U1 C. U1 = 0,5U2 D. U1 = 2U2Câu 28. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5 μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66 μm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện làA. 0,2 V. B. –0,2 V. C. 0,6 V. D. –0,6 V.Câu 29. Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 17 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sáng2,76 eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14 eV thì dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế làA. –1,38 V. B. –1,83 V. C. –2,42 V. D. –2,24 V.Câu 30. Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện bằng 6000 Å. Người ta chiếu đến tế bào ánh sáng có bước sóng λ = 4000 Å. Tìm độ lớn của hiệu điện thế hãm để không có electron về anốt.A. 0,912 V. B. 0,98 V. C. 1,025 V. D. 1,035 V.Câu 31. Biết vận tốc ban đầu cực đại của các electron bức ra khỏi catốt là v0 = 5.106 m/s. Hỏi phải đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng bao nhiêu để triệt tiêu dòng quang điện. Cho me = 9,1.10–31 kg, e =1,6.10–19 C.A. Uh = 71 V. B. Uh = 72 V. C. Uh = 73 V. D. Uh = 70 V.Câu 32. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 1800 Å vào một tấm kim loại. Các electron bắn ra có động năng cực đại bằng 6 eV. Tính công thoát tương ứng với kim loại đã dùng.A. 24.10–20 J. B. 20.10–20 J. C. 18.10–20 J. D. 14.10–20 J.Câu 33. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 1800 Å vào một tấm kim loại. Các electron bắn ra có động năng cực đại bằng 6 eV. Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ = 5000 Å thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các electron bắn ra.A. 25,6.10–20 J. B. 51,2.10–20 J. C. 76,8.10–20 J. D. 14.10–20 J.Câu 34. Khi chiếu ánh sáng kích thích thích hợp vào bề mặt của một kim loại, hiện tượng quang điện xãy ra,vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện v0max = 6.106 m/s, khối lượng của eclectron m = 9,1.10–31 kg. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện làA. 1,638.10–17 J. B. 1,738.10–17 J. C. 2,73.10–24 J. D. 3,276.10–17 J.Câu 35. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thìA. ε3 > ε1 > ε2 B. ε2 > ε1 > ε3 C. ε1 > ε2 > ε3 D. ε2 > ε3 > ε1Câu 36. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = 2λ1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0. Tỉ số λ0/λ1 bằngA. 16/9. B. 2. C. 16/7. D. 8/7.Câu 37. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào một tấm kim loại. Các electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với v1 = 2v2 . Tỉ số các hiệu điện thế hãm Uh1 /Uh2 để dòng quang điện triệt tiêu làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 38. Gọi cường độ dòng quang điện bão hoà là I0, công suất của chùm sáng kích thích là P thìA. I0 tỉ lệ nghịch với P. B. I0 tỉ lệ thuận với P.C. I0 không phụ thuộc vào P. D. I0 giảm khi tăng P.Câu 39. Cường độ dòng quang điện bên trong một tế bào quang điện là I = 8 μA. Số electron quang điện đến được anôt trong 1 (s) làA. 4,5.1013 B. 6,0.1014 C. 5,5.1012 D. 5,0.1013Câu 40. Cường độ dòng điện bão hòa bằng 40 μA thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1 giây làA. 25.1013 B. 25.1014 C. 50.1012 D. 5.1012Câu 41. Trong 10 (s), số electron đến được anôt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng quang điện lúc đó làA. 0,48 A. B. 4,8 A. C. 0,48 mA. D. 4,8 mA.Câu 42.Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 (s), nếu công suất phát xạ của đèn là 10 W ?A. 1,2.1019 hạt/s. B. 6.1019 hạt/s. C. 4,5.1019 hạt/s. D. 3.1019 hạt/s.Câu 43. Biết cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 2 μA và hiệu suất quang điện H = 0,5%. Số phôtôn đập vào catốt trong mỗi giây làA. 25.1015 B. 2,5.1015 C. 0,25.1015 D. 2,5.1013Câu 44. Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các e- thoát ra vìA. chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ. B. công thoát e nhỏ hơn năng lượng phôtôn.C. bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện. Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 18 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángD. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.Câu 45. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện ?A. Electron bức ra khỏi kim loại bị nung nóngB. Electron bật ra khỏi kim loại khi ion đập vàoC. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có hiệu điện thế lớnD. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại vào kim loại ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM01. A 02. B 03. D 04. A 05. D 06. A 07. A 08. B 09. D 10. A11. A 12. D 13. A 14. D 15. D 16. D 17. B 18. A 19. A 20. C21. A 22. C 23. D 24. B 25. A 26. B 27. C 28. D 29. A 30. D31. A 32. D 33. A 34. A 35. B 36. C 37. C 38. B 39. D 40. A41. C 42. D 43. B 44. C 45. DCÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG – PHẦN 2D¹ng 3. tÝnh ®iÖn thÕ cùc ®¹i cña vËt dÉn c« lËp vÒ ®iÖn Cách giải : Khi chiếu ánh sáng vào một vật dẫn cô lập về điện, thì sau một khoảng thời gian các electron bị bứt ra và vật tích điện dương (đạt được một điện thế). Số electron bị bật ra càng nhiều thì điện thế của vật càng tăng lên và khi vật đạt điện thế cực đại Vmax thì số electron bị bứt ra lại bị hút trở lại. Điện thế của vật không tăng nữa, khi đó giá trị điện thế cực đại chính là độ lớn hiệu điện thế hãm trong tế bào quang điện.Ta có eVmax = eUhTheo định lý động năng 22max0maxmvUeeVh==♥ Chú ý: ▪ Khi chiếu đồng thời các bức xạ có bước sóng λ1, λ2, λ3… vào tấm kim loại và đều có hiện tượng quang điện xảy ra, với mỗi bức xạ sẽ cho một giá trị điện thế cực đại V1max, V2max, V3max…. Khi đó điện thế cực đại của tấm kim loại là Vmax = max{ } ,,max3max2max1VVVhay một cách dễ nhớ hơn là điện thế Vmax sẽ ứng với bức xạ có bước sóng nhỏ nhất trong các bức xạ.▪ Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại Vmax và khoảng cách cực đại dmax mà electron chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức max2max0max21EdemvVe ==Ví dụ 1. Một tấm kim loại có công thoát electron là A = 7,23.1019 (J). a) Xác định giới hạn quang điện của kim loại.b) Dùng tấm kim loại đó đặt cô lập, được rọi sáng đồng thời bởi hai bức xạ, bức xạ thứ nhất có tần số f1 = 1,5.1015 (Hz) và bức xạ thứ hai có bước sóng λ2 = 0,18 (μm). Tính điện thế cực đại trên tấm kim loại.c) Khi rọi bức xạ có tần số f1 vào tế bào quang điện có catốt được làm bằng kim loại kể trên, để không một electron nào về được anốt thì hiệu điện thế UAK bằng bao nhiêu?Hướng dẫn giải:a) Giới hạn quang điện của tấm kim loại λhch =0= 0, 275(μm). b) Ta có f1 = 1, 5.1015 Hz ===→1581110.5,110.3fcλ 0,2(μm).Như vậy khi chiếu cả hai bức xạ vào tấm kim loại thì đều có hiện tượng quang điện xảy ra.Điện thế cực đại tương ứng của các bức xạ là =−=→→+==−=→+=)(38,2)(71,12max2max2max221max1max11VeAhcVVVeAhcVeAhfVVeAhfλλKhi đó điện thế cực đại của tấm kim loại là Vmax = V2max = 2,38 (V).c) Khi chiếu sáng bằng bức xạ có tần số f1 để không có electron nào đến được Anot thi cần đặt giữa Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 19 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángAnot và Katot hiệu điện thế UAK = Uh < 0.Theo hệ thức Anhxtanh ta có )(71,1)(71,11VUVeAhfUeUAhfAKhh−=→=−=⇔+=Vậy cần đặt UAK = –1,71 (V).Dạng 4. electron bay ra khỏi Katot cho vào từ trường, từ trường. Cách giải : Khi các electron bay ra khỏi Katot và cho hướng vào miền có từ trường đều thì nó chịu tác dụng của lực Lorenxo có biểu thức FL = B.e.v.sinαNếu phương chuyển động của các electron vuông góc với các đường cảm ứng từ B thì quỹ đạo chuyển động là đường tròn và lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm. Ta có FL = Fht ⇔ B.e.v =eBmvrrmv=→2Với electron có vận tốc ban đầu cực đại v0max thì bán kính quỹ đạo là cực đại rmax = R.Từ đó ta được R = eBmvmax0, với e = 1,6.10–19 (C) là độ lớn điện tích electron.♥ Chú ý: Tương tự, khi cho electron bay vào miền có điện trường đều, có cường độ điện trường là E (V/m) thì ta có thể tính được tốc độ của electron tại một điểm trong điện trường cách điểm ban đầu một khoảng d dựa trên định lý động năng:mdEevmAvvdEeUeAmvmv 2 21212020202+=+=→===−Ví dụ 1. Catốt của một tế bào quang điện được phủ một lớp xêsi (Cs) có công thoát của electron là A = 1,9 (eV). Catốt được chiếu sáng bởi một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 (μm).a) Xác định giới hạn quang điện của Cs.b) Dùng màn chắn tách một tia hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 6,1.10-5 (T) và Bvuông góc với vận tốc ban đầu của electron. Xác định bán kính cực đại cuả quỹ đạo electron trong từ trường.Hướng dẫn giải:a) Giới hạn quang điện của Cs: Ahc=0λ= 0,653 (μm).b) Theo hệ thức Anhxtanh: mAhcvmvAhc−=→+=λλ22max02max0 = 3,34.105 (m/s).Bán kính quỹ đạo cực đại của electron là R = 519531max010.1,6.10.6,110.34,3.10.1,9−−−=eBmv = 3,11.102 (m) = 3,11 (cm). Ví dụ 2. Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 (μm) lên catốt của tế bào quang điện. Biết công thoát của kim loại là A = 1,89 (eV).a) Tính giới hạn quang điện của kim loại làm catốt và cho biết đó là kim loại gì?b) Tìm động năng ban đầu cực đại của electron khi thoát khỏi catốt.c) Dùng màn chắn tách một tia hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ B và B vuông góc với vận tốc ban đầu của electron. Bán kính cực đại cuả quỹ đạo electron trong từ trường là 2 (cm). Tính cảm ứng từ B của từ trường.Hướng dẫn giải:a) Giới hạn quang điện của kim loại: Ahc=0λ= 0,63 (μm), kim loại này là Cs.b) Theo công thức Anhxtanh: =−=→+= AhcWWAhcđđλλmax.max.9,51.10-20 (J).c) Bán kính cực đại của electron cho bởi công thức eRmvBeBmvRmax0max0=→=,(1)mà ==→=mWvmvWđđmax.max02max0max.224,57.105 (m/s)Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 20 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángThay vào biểu thức (1) ta được B = 1,299.10–4 (T).Ví dụ 3. Một điện cực phẳng bằng nhôm được rọi bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng λ = 83 (nm). Electron quang điện có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa bằng bao nhiêu nếu điện trường đều cản lại chuyển động của e có độ lớn E = 7,5 (V/cm)? Cho giới hạn quang điện của nhôm là 332 (nm).Hướng dẫn giải:Áp dụng hệ thức Anhxtanh ta có 02max02022max0λλλλhchcmvmvhchc−=→+=Khi electron chuyển động trong điện trường có cường độ điện trường E thì nó chịu tác dụng của lực điện trường F =|e|.E, công do lực điện trường này cản electron là Ac = F.s, với s là quãng đường mà electron đi được.Quãng đường tối đa mà electron có thể đi được đến khi dừng lại (v = 0) được tính theo định lý động năng: ,.1.1.2.2 212102max02max02max02EehchcEemvEemvssEesFAmvmvc−===→−=−==−λλ(do v = 0)Thay số ta tính được s = 0,015 (m) = 1,5 (cm).Ví dụ 4. Một điện cực phẳng bằng nhôm được rọi bằng bức xạ có bước sóng λ. Bên ngoài điện cực có điện trường cản E = 10 V/cm thì quang electron có thể rời xa bề mặt điện cực một đoạn tối đa bằng 2 cm. Tìm giá trị của bước sóng λ biết giới hạn quang điện của nhôm là 332 nm.Hướng dẫn giải:Áp dụng kết quả trên ta tính được =⇒−=−λλλsEehchc 00,05 μm.Ví dụ 5. Xác định bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào bề mặt kim loại khi cho electron quang điện có vận tốc lớn nhất vào trong vùng không gian có cả điện trường đều và từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B và véc tơ cường độ điện trường E vuông góc với nhau thì thấy electron không bị lệch hướng. Cho E = 106 V/m và B = 0,2 T, công thoát A = 3 eV và véc tơ vận tốc của electron vuông góc với B.Hướng dẫn giải:+ Do e không bị lệch hướng nên e.E = B.ev ⇒v = 5.106 m/s.+ Từ đó ta tính được 22222 mvAhcmvAhc+=⇒+=λλ= 0, 0168 μmDạng 5. Ứng dụng của hệ thức anhxtanh tính các hằng số vật lý. Cách giải : ▪ Xác đinh hằng số Plăng khi biết U1, U2, λ1, λ2( )( )( )( )( )cUUehUUehcUUehceUAhceUAhc1221212121122121221111λλλλλλλλλλλλ−−=→−=−⇔−=−→+=+=▪ Xác đinh khối lượng electron khi biết λ1 ,λ2, vmax1, vmax2( ) ( ))(2)(21)(212121222121122221211222212122022101vvhcmvvmhcvvmhchcmvhchcmvhchc−−=→−=−⇔−=−→+=+=λλλλλλλλλλλλλλ♥ Chú ý: Thực chất với các hằng số cần tìm này thì chúng ta đều biết giá trị của chúng, tuy nhiên những giá trị như h =6,625.10-34(J.s) là những giá trị gần đúng nhất được tìm thấy qua rất nhiều thí nghiệm. Còn các giá trị mà chúng ta cần xác định là giá trị gần đúng trong lân cận giá trị đúng nhất.Ví dụ. Chiếu lần lượt các bức xạ f1 = 2,2.1015 Hz và f2 = 2,538.1015 Hz vào Katot của tế bào quang điện thì các quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm có độ lớn tương ứng U1 = 6,6 (V) và U2 = 8 (V).Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 21 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sánga) Tính hằng số Plăng.b) Tính giới hạn quang điện của kim loạiHướng dẫn giải:a) Theo hệ thức Anhxtanh ta có:+=+=2211eUAhfeUAhf( )( )( )( )( )21212121122121ffUUehUUehcUUeffh−−=→−=−⇔−=−→λλλλThay số ta được ( )).(10.627,610.538,210.2,286,6.10.6,134151519sJh−−=−−=b) Với giá trị h tìm được thì ta tính được công thoát A của kim loại:)(10.02,46,6.10.6,110.2,2.10.627,6191915341111JeUhfAeUAhf−−−=−=−=→+== 4.02.10 (J).Từ đó ta tính được giới hạn quang điện ===−−19834010.02,410.3.10.627,6Ahcλ 0,495 (μm).Dạng 6. Tính động năng của electron khi đến anot Cách giải : Ta biết rằng các photon khi đập vào Katot thì làm các electron bứt ra và bay đến Anot. Giá trị động năng ban đầu cực đại Wd.max mà chúng ta vẫn hay sử dụng trong những dạng toán trước là giá trị động năng của electron tại Katot. Bài toán đặt ra là xác định vận tốc cực đại của electron khi đến Anot hoặc tính động năng của electron tại AnotÁp dụng định lý động năng ta dễ dàng tính được động năng của electron tại Anot cũng như vận tốc cực đại tại Anot.Ký hiệu WA là động năng ban đầu cực đại tại Anot, WK là động năng ban đầu cực đại tại Katot (Giá trị WK này tính được thông qua phương trình Anhxtanh), công của lực điện trường tăng tốc cho electron là |e|UAK.Ta có WA – WK = |e|UAK → WA = WK + |e|UAK▪ Nếu UAK > 0 thì WA > WK▪ Nếu UAK < 0 thì WA < WKVí dụ 1. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,33 (μm) vào Katot của tế bào quang điện thì để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt vào hiệu điện thế hãm là Uh.a) Để có hiệu điện thế hãm là Uh' với độ lớn giảm 1 (V) so với Uh thì phải dùng bức xạ λ' bằng bao nhiêu?b) Cho giới hạn quang điện của catốt là λ0 = 0,66 (μm) và đặt giữa Anot và Katot một hiệu điện thế dương UAK = 1,5 (V). Tìm động năng cực đại của electron quang điện khi đập vào Anot nếu dùng bức xạ có bước sóng bằng 0,33 (μm).Hướng dẫn giải:a) Ta có )(45,010.6,110.33,010.875,1910.875,19'')1('1962626mehchcehchcUeAhcUeAhchhµλλλλλλ=−=−=⇔=−→−+=+=−−−−Vậy cần dùng λ' = 0,45 (μm).b) Theo định lý động năng ta có: WA – WK = |e|UAK → WA = WK + |e|UAK, (1)WK được tính từ hệ thức Anhxtanh: )(10.31900JhchcWWhchcKK−=−=→+=λλλλThay vào (1) ta được WA = 3.10–19 + 1,6.10–19.1,5 = 5,4.10–19 (J).Ví dụ 2. Chiếu một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,55 (μm) vào một tế bào quang điện có Katot làm bằng Xêsi (Cs) có công thoát là 1,8 (eV).a) Hỏi có hiện tượng quang điện xảy ra không? Tại sao?b) Biết hiệu điện thế giữa Anot và Katot là 90 (V). Tính vận tốc của electron khi đến Anot.Hướng dẫn giải:a) Giới hạn quang điện của kim loại Ahc=0λ= 0, 69 (μm).Do λ < λ0 nên có xảy ra hiện tượng quang điện.Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 22 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángb) Theo định lý động năng ta có: WA – WK = |e|UAK → WA = WK + |e|UAK, (1)WK được tính từ hệ thức Anhxtanh: )(10.336,720JAhcWWAhcKK−=−=→+=λλThay vào (1) ta được WA = 7,336.10–20 + 1,6.10–19.90 = 1,44.10–17 (J).Từ đó, vận tốc cực đại của eletron khi đến Anot là ==mWvAA2max.…=5,62.106 (m/s)Ví dụ 3. Tế bào quang điện có catốt làm bằng Xêsi, được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,4 (μm), cường độ dòng quang điện bão hoà là 32 (μA).a) Tính năng lượng của một phôtônb) Tìm công suất phát xạ của chùm sáng, biết hiệu suất lượng tử là 0,1%.c) Biết hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng ánh sáng có giá trị tối đa là 0,654 (μm). Tìm công thoát của Xêsi, vận tốc ban đầu cực đại của quang electron và hiệu điên thế giữa Anotvà Katot để cường độ dòng quang điện bằng không.d) Tìm vận tốc lớn nhất của quang electron khi đến Anot, biết hiệu điện thế giữa Anotvà Katot là 1,5 (V). Ví dụ 4. Khi chiếu vào Katot của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1584 (μm) thì hiệu điện thế hãm là có độ lớn 2 (V).a) Xác định giới hạn của quang điện của kim loại làm Katot.b) Nếu chiếu vào catốt của tế bào quang điện đó một bức xạ có bước sóng λ' = λ/2 và hiệu điện thế giữa Anot và Katot là UAK = 2 (V) thì động năng cực đại của các quang electrôn khi bay sang đến Anot là bao nhiêu? Ví dụ 5. Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 1,8 eV.a) Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng 600 (nm) từ một nguồn sáng có công suất là 2 (mW). Hỏi dòng quang điện bão hoà bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ 100 phôtôn đến đập vào catôt thì có 2 electron bị bật ra.b) Tách từ chùm electron bắn ra một electron có vận tốc lớn nhất rồi cho bay từ A đến B trong một điệntrường mà hiệu điện thế UAB = –20 (V). Tìm vận tốc của electron tại điểm B. ĐS: a) I = 1,93.10–6 (A).b) vmax= 2,67.106 m/s.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆMCâu 1. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20 μm vào một qủa cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất làA. 1,34 V. B. 2,07 V. C. 3,12 V. D. 4,26 VCâu 2. Khi chiếu một bức xạ từ được có bước sóng λ vào tấm kim loại được đặt cô lập về điện thì điện thế cực đại đạt được là 3 V. Bước sóng của bức xạ đó làA. λ = 0,25 µm. B. λ = 0,1926 μm. C. λ = 0,184 μm. D. λ = 0,41 μm.Câu 3. Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Nathì cường độ dòng quang điện bão hoà là 3 μA. Số êlectron bị bứt Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 23 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángra khỏi catôt trong mỗi giây là A. 1,875.1013B. 2,544.1013C. 3,263.1012D. 4,827.1012Câu 4. Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây làA. 2.1015 B. 2.1017 C. 2.1019 D. 2.1013Câu 5. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra, cường độ dòng quang điện bão hòa bằngA. 1,93.10–6A. B. 0,193.10–6A. C. 19,3 mA. D. 1,93 mA.Câu 6. Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3 W, bước sóng 0,35 μm vào catôt của tế bào quang điện có công thoát electron 2,48 eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hoà là 0,02 A. Hiệu suất lượng tử bằngA. 0,2366%. B. 2,366%. C. 3,258%. D. 2,538%.Câu 7. Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng Asen. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10–6 A. Hiệu suất lượng tử làA. 9,4%. B. 0,094%. C. 0,94%. D. 0,186%.Câu 8. Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,5 μm vào bề mặt catốt của tế bào quang điện tạo ra dòng quang điện bão hoà Ibh = 0,32 A. Công suất bức xạ đập vào catốt là P = 1,5 W. Cho biết h = 6,625.10–34 J.s ; c = 3.108 m/s, e = 1,6.10–19 C. Hiệu suất lượng tử làA. 52% B. 63% C. 53% D. 43%Câu 9. Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Gọi Wđmax là động năng ban đầu cực đại của electron quang điện, A là công thoát, N số electron thoát ra khỏi bề mạt kim loại trong mỗi giây. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thìA. Wđmax tăng chín lần. B. A giảm ba lần. C. Wđmax tăng ba lần. D. N tăng ba lần. Câu 10. Cường độ dòng quang điện bão hoà trong mạch là 0,32 mA. Tính số e tách ra khỏi catốt của tế bào quang điện trong thời gian t = 20 (s), biết rằng chỉ có 80% electron tách ra được chuyển về anốt.A. 5.1016 B. 3.1018 C. 2,5.1016 D. 3.1020Câu 11. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 0,546 μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I0 = 2 mA. Công suất của bức xạ điện từ là 1,515 W. Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 T, sao cho B vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Biết quỹ đạo của các electron có bán kính cực đại là R = 23,32 mm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.A. 1,25.105 m/s B. 2,36.105 m/s C. 3,5.105 m/s D. 4,1.105 m/sCâu 12. Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ = 0,533 μm vào một tấm kim loại có công thốt electron A = 3.10–19 J . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với B . Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các electron là R = 22,75 mm. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường.A. B = 2.10-4 T B. B = 10-4 T C. B = 1,2.10-4 T D. B = 0,92.10-4 TĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM01. B 02. D 03. A 04. A 05. A 06. B 07. C 08. C 09. D 10. A11. D 12. BMột số kiến thức trọng tâm:▪ Khi electron đập vào đối âm cực thì phần lớn năng lượng của nó biến thành nhiệt làm nóng đối âm cực, phần còn lại tạo ra năng lượng của tia X. Để tìm nhiệt lượng tỏa ra tại đối âm cực thì ta áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có QhcmvQhfWđ+=⇔+=λ221, với f là tần số tia X, λ là bước sóng tia X phát ra.Q là nhiệt lượng làm nóng đối catot có biểu thức tính Q = c.m.∆t0▪ Nếu electron đập vào đối âm cực nhưng không tham gia vào làm nóng đối âm cực nghĩa là toàn bộ động năng của nó biến thành năng lượng tia X.Khi đó tia X này có tần số lớn nhất fmax hay bước sóng nhỏ nhất λmin thỏa mãnWord hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 24 - KIT1 - Luyện thi đại học môn lí Đặng Việt Hùng Chương 6: Lượng tử ánh sángAKAKAKUehchUefhchfUehchfmv==→==⇔==minmaxminmaxminmax221λλλ▪ Nhiệt lượng làm nóng đối Katốt bằng tổng động năng của các quang electron đến đập vào đối Katốt: Q = W = N.Wđ = N.e.UAK .Với N tổng số quang electron đến đối Katốt.Mà Q = mC(t2 - t1), với C nhiệt dung riêng của kim loại làm đối KatốtVí dụ 1. Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2.104 (V) giữa hai cực.a) Tính động năng của êlectron đến đối Catot (bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi Catot. b) Tính tần số cực đại của tia Rơnghen.c) Trong một phút người ta đếm được 6.1018 êlectron đập vào đối Catot. Tính cường độ dòng điện qua ống Rơnghen.Hướng dẫn giải:a) Động năng của electron đến đối Catot: Wd = |e|.U = 1,6.10–19. 2.104 = 3,2.10–15 (J).b) Tần số cực đại của tia Rơnghen đạt được khi toàn bộ động năng của electron chuyển thành năng lượng tia Rơnghen, khi đó ta có Wd = εmax = hfmax )(10.8,410.625,610.2,3183415maxHzhWfđ===→−−c) Cường độ dòng điện qua ống Rơn ghen: 6010.6,1.10.61918 −==tenI= 16 (mA).Ví dụ 2. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt một ống tia Rơnghen là 200 (kV). a) Tính động năng của electron khi đến đối catốt.b) Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra.Hướng dẫn giải:a) Động năng của electron đến đối Catot: Wd = |e|.UAK = 1,6.10–19. 200.103 = 3,2.10–14 (J)b) Bước sóng ngắn nhất mà tia Rơn ghen phát ra thỏa mãn1231926minminmax10.2,610.200.10.6,110.875,19.−−−==→=⇔=AKAKđUehchcUeWλλε(m)Ví dụ 3. Trong ống Rơnghen cường độ dòng điện đi qua ống là 0,8 mA và hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 1,2 kV.a) Tìm số electron đập vào đối catốt mỗi giây và vận tốc của electron khi đi tới đối catốt. b) Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra. Đ/S: a) n = 5.1015 hạt, v = 2,05.107 m/s.b) λmin = 10,35.10–10 (m).Ví dụ 4. Một ống Rơnghen phát ra được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 Å.a) Tính vận tốc của electron tới đập vào đối catốt và hiệu điện thế giữa hai cực của ống.b) Khi ống Rơnghen đó hoạt động cường độ dòng điện qua ống là 0,002 (A). Tính số electron đập vào đối âm cực catốt trong mỗi giây và nhiệt lượng toả ra trên đối catốt trong mỗi phút nếu coi rằng toàn bộ động năng của êlectron đập vào đối âm cực được dùng để đốt nóng nó.c) Để tăng độ cứng của tia Rơnghen, tức là để giảm bước sóng của nó, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực tăng thêm ΔU = 500 (V). Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen phát ra khi đó. Đ/S: a) v = 2,96.107 m/s.Word hóa: Trần Văn Hậu – THPT U Minh Thượng ( – 0978.919.804) Trang - 25 -

Tài liệu liên quan

  • Hiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sáng Hiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sáng
    • 13
    • 756
    • 7
  • Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng potx Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng potx
    • 12
    • 2
    • 18
  • Quang lý 12 - Thuyết lượng tử ánh sáng pptx Quang lý 12 - Thuyết lượng tử ánh sáng pptx
    • 4
    • 595
    • 0
  • Câu hỏi và bài tập Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng docx Câu hỏi và bài tập Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng docx
    • 7
    • 1
    • 10
  • bài giảng hiện tượng quang điện. thuyết lượng tử ánh sáng - vật lý 12 bài 30 - gv.n.t.anh bài giảng hiện tượng quang điện. thuyết lượng tử ánh sáng - vật lý 12 bài 30 - gv.n.t.anh
    • 17
    • 920
    • 2
  • HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
    • 50
    • 1
    • 0
  • HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
    • 3
    • 437
    • 2
  • Hien Tuong quang dien -  thuyet luong tu anh sang Hien Tuong quang dien - thuyet luong tu anh sang
    • 25
    • 373
    • 1
  • Bài giảng hiện tượng quang điện   thuyết lượng tử ánh sáng vật lý 12 Bài giảng hiện tượng quang điện thuyết lượng tử ánh sáng vật lý 12
    • 12
    • 452
    • 0
  • Lý thuyết Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng Lý thuyết Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
    • 1
    • 343
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.26 MB - 50 trang) - HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » để Xảy Ra Hiện Tượng Quang điện Trên Bề Mặt Một Tấm Kim Loại Tần Số ánh Sáng Kích Thích Cần Thỏa Mãn