Hiện Tượng Thối Hố Mã Là Hiện Tượng: Trong Và Sau Q Trình Giải Mã Di ...

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >
Hiện tượng thối hố mã là hiện tượng: Trong và sau q trình giải mã di truyền, ribơxơm sẽ: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å, phân tử này mang thơng tin mã hố cho: Q trình giải mã kết thúc khi: Trong q trình giải mã, axit amin tự do:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 21 trang )

sè 2 Lµo Caichiều: A.Từ 5’ đến 3’. B. Từ 3’ đến 5’. C. Chiều ngẫu nhiên.D.Từ giữa gen tiến ra 2 phía. E.Tất cả đều sai.D14. Nội dung nào dưới đây là đúng: A mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prơtêin, hoạt động của ARN có thểkéo dài qua nhiều thế hệ tế bào. B rARN kết hợp với các prơtêin đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc.C tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và 1 tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin.D mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prơtêin, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn.E tARN thực hiện vận chuyển các axit amin đặc hiệu, thời gian tồn tại của tARN trong tế bào là rất ngắn.D15. Phân tử mARN được sao ra từ mạch mang mã gốc của gen được gọi là: A.Bộ ba mã sao. B.Bản mã gốc. C.Bộ ba mã gốc. D.Bản mã sao.E.Bộ ba đối mã.E15. Sự giống nhau trong cấu trúc của ADN và ARN là: A Trong cấu trúc của các đơn phân có đường rib«.B Cấu trúc khơng gian xoắn kép. C Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân.D Cấu trúc không được biểu hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. E Mỗi đơn phân được kiến tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 đường 5 cacbon và bazơ nitric.D16. Những tính chất nào dưới đây khơng phải là tính chất của mã di truyền : A Tính phổ biến. B Tính đặc hiệu. CTính thối hố.D Tính bán bảo tồn. ETính liên tục trong trình tự của các mã bộ ba.A17. Mã di truyền trên mARN được đọc theo: A Một chiều từ 5’ đến 3’. B Một chiều từ 3’ đến 5’.CHai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của enzym. D Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribơxơm với mARN.E Vị trí có mã bộ ba UAA.D18. Giả sử 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa:A 2 loại mã bộ ba. B 64 loại mã bộ ba. C16 loại mã bộ ba. D 8 loại mã bộ ba. E 32 loại mã bộ ba.B19. Ba mã bộ ba nào dưới đây là ba mã vô nghĩa làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc việc tổng hợp prôtêin là:A AUA AUG UGA. B UAA UAG UGA. C AUA UAG UGA. D. AAU GAU GUX. E. UAA UGA UXG.E20. Hiện tượng sao chép ngược là hiện tượng : A Được gặp ở một số loại virut. B Xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn.C ARN làm mẫu để tổng hợp ADN. D Prôtêin được dùng để làm mẫu để sao ra gen đặc hiệu. E A và C đúng.B21. Mã bộ ba mở đầu trên mARN là: A AAG. B AUG. C UAA. D UAG. E UGA.D

22. Hiện tượng thối hố mã là hiện tượng:

Gi¸o ¸n phơ ®¹o Sinh häc 12 Năm học 2008 - 20097sè 2 Lµo CaiA. Một bộ ba mã hố cho nhiều axit amin.B. Các bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lênnhau.C.Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới.D. Nhiều mã bộ ba mã hoá cho cùng một axit aminE. Các mã bộ ba không tham gia vào q trình mã hố chocác axit amin.D

23. Trong và sau q trình giải mã di truyền, ribơxơm sẽ:

A. Trở lại dạng rARN sau khi hoàn thành việc tổng hợpprôtêin.B.Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG.C.Trượt từ đầu 3’ đến 5’ trên mARN. D.Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành giải mã. E.Chỉ tham gia giải mã cho một loại mARN.C24. ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là: A AUA. B XUA. C UAX. D AUX. E GUA.B

25. Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å, phân tử này mang thơng tin mã hoá cho:

A 600 axit amin. B 499 axit amin. C 9500 axit amin. D 498 axit amin. E 502 axit amin.E

26. Q trình giải mã kết thúc khi:

A. Ribơxơm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với haitiểu phần lớn và bé.B.Ribôxôm di chuyển đến mã bộ ba AUG. C.Ribơxơm gắn axit amin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlypeptit.D. Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAU,UAX, UXG. E.Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA.C

27. Trong quá trình giải mã, axit amin tự do:

A.Trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho q trình giải mã.B.Đến ribơxơm dưới dạng ATP hoạt hoá.C.Được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN đặc hiệu để tạo nên phức hợp [axit amin-tARN], quátrình này diễn ra dưới tác dụng của các enzym đặc hiệu.D.Được gắn với tARN nhờ enzym đặc hiệu tạo thành phức hệ axit amin tARN để phục vụ cho quá trình giải mã ở ribôxôm.E.Kết hợp với tiểu phần bé của ribôxôm để tham gia vào quá trình giải mã.B28.Trong quá trình giải mã, axit amin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi pơlypeptit đang được hình thành:A Khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau. B Trước khi tARN của axit amin kế trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.Giáo án phụ đạo Sinh học 12 Năm học 2008 - 20098số 2 Lào CaiC Khi ribụxụm đi khỏi bộ ba mã khởi đầu. D Khi ribôxôm di chuyển bộ ba mã tiếp theo.E Giữa nhóm cacbơxyl kết hợp với nhóm amin của axit amin kế trước để hình thành một liên kết peptit.B29. Trong cơ thể, prơtêin ln ln được đổi mới qua q trình: A Tự nhân đôi. B Tổng hợp từ mARN sao ra từ gen trên ADN.C Tổng hợp trực tiếp từ mạch gốc của gen. D Sao mã của gen. E Điều hoà sinh tổng hợp prôtêin.E30. Các mã bộ ba khác nhau bởi : A Số lượng các nuclêôtit. B Thành phần các nuclêôtit.C Trật tự của các nuclêôtit. D A, B và C đúng. E B và C đúng.C31. Số mã bộ ba chịu trách nhiệm mã hoá cho các axit amin là: A 20. B 40. C 61. D 64. E.32.E

32. Trong quá trình tổng hợp ARN:

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • giao an shic 12giao an shic 12
    • 21
    • 191
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(304.5 KB) - giao an shic 12-21 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ba Mã Bộ Ba Nào Dưới đây Là Vô Nghĩa Chỉ Làm Nhiệm Vụ Báo Hiệu Kết Thúc Việc Tổng Hợp Protein Là