Hiệu điện Thế Là Gì? Đơn Vị, Ký Hiệu, Công Thức Của Hiệu điện Thế.
Có thể bạn quan tâm
Trong môn vật lý chắc hẳn các bạn đã phải học qua hiệu điện thế? Vậy hiệu điện thế là gì? Đơn vị, ký hiệu và công thức tính hiệu điện thế như thế nào? Để hiểu rõ hơn về hiệu điện thế mời các bạn cùng thẽo dõi bài viết sau đây.
- Công thức định luật ôm
- Công thức tính suất điện động
- Cách tính cường độ dòng điện
Hiệu điện thế là gì?
+ Hiệu điện thế biểu thị cho khả năng thực hiện công di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia.
+ Hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng và là một giá trị xác định(không phụ thuộc vào việc lựa chọn gốc thế năng)
+ Hiệu điện thế luôn tạo ra một điện trường có véc tơ từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Ký hiệu của hiệu điện thế
Với hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U thì thường được viết theo cách đơn giản là V hoặc U.
Đơn vị đo hiệu điện thế
Tên đơn vị: Vôn, Volt
Dụng cụ đo hiệu điện thế chủ yếu để dùng đo hiệu điện thế là : Đồng hồ vạn năng, đồng hồ đo điện bằng điện tử
Công thức tính hiệu điện thế.
Công thức tính hiệu điện thế là:
Trong đó
- I là cường độ dòng điện (A)
- R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)
- U là hiệu điện thế (V)
cách tính hiệu điện thế trong mạch điện
- Nối tiếp: U = U1 + U2 +… + Un
- Song song: U = U1 = U2 = … = Un
Hiệu điện thế giữa 2 điểm có trong điện trường
UMN= VM- VN= AMNq
Trong đó:
- UMN: Là hiệu điện thế giữa điểm M và điểm N (V)
- AMN: Công lực điện được sinh ra để điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N (J)
- q: Điện tích (C)
Hiệu điện thế trong công suất hiệu dụng
U = P/I
Trong đó:
- U: hiệu điện thế (đơn vị V – Volt)
- P: công suất điện (đơn vị W – Watt)
- I: cường độ dòng điện (Đơn vị A – Ampe)
Cách tính hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện
U = Q/C
Trong đó:
- U: hiệu điện thế (đơn vị V – Volt)
- Q: điện tích trên tụ điện (đơn vị C – Coulomb)
- C: điện dung tụ điện (đơn vị F – Fara)
Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trường
UMN= E.dMN
Trong đó:
- E: Là cường độ điện trường đều (V/m)
- d: Khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm M và N trên đường sức (cm)
Bài tập ví dụ tính hiệu điện thế
Ví dụ 1 : Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điếm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây?
A. +12V. B. -12V. C. +3V. D.- 3V.
Lời giải
Chọn C. 12-1 = (-6)/(-2) = 3V
Ví dụ 2:
Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N . Biết hiệu điện thế UMN= 50V
Lời giải:
Công của lực điện làm di chuyển electron là:
Rate this postTừ khóa » đơn Vị điện Thế Là Gì
-
Hiệu điện Thế Là Gì? Ký Hiệu, đơn Vị đo, Công Thức Tính Hiệu điện Thế
-
Hiệu điện Thế Là Gì? Đơn Vị đo Hiệu điện Thế
-
Đơn Vị đo Hiệu điện Thế Là Gì
-
Hiệu điện Thế – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đơn Vị đo Hiệu điện Thế Là Gì? - Time To We Shine For Viet Nam
-
Đơn Vị Của điện Thế Là: - Hoc247
-
Khái Niệm, Kí Hiệu, đơn Vị đo Và Công Thức Tính Hiệu điện Thế Chi Tiết
-
Đơn Vị Của Hiệu Điện Thế Là Gì, Hiệu Điện Thế Là Gì
-
Điện Thế, Hiệu điện Thế Là Gì? Công Thức Mối Liên Hệ Giữa Hiệu điện ...
-
Đơn Vị Của Hiệu điện Thế Là Gì? Đo Hiệu điện Thế Bằng Dụng Cụ Nào
-
Hiệu điện Thế Là Gì? Đơn Vị đo Hiệu điện Thế - Https://
-
[CHUẨN NHẤT] Hiệu điện Thế Là Gì? - TopLoigiai
-
#1 Hiệu điện Thế Là Gì? Khái Niệm, Ký Hiệu Và Công Thức
-
Hiệu điện Thế Là Gì? Công Thức Tính, đơn Vị đo Của Hiệu điện Thế