Hiệu điện Thế – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết về
Điện từ học
Solenoid
  • Điện
  • Từ học
  • Lịch sử
  • Giáo trình
Tĩnh điện
  • Chất cách điện
  • Chất dẫn điện
  • Cảm ứng tĩnh điện
  • Điện ma sát
  • Điện thông
  • Điện thế
  • Điện trường
  • Điện tích
  • Định luật Coulomb
  • Định luật Gauss
  • Độ điện thẩm
  • Mômen lưỡng cực điện
  • Mật độ phân cực
  • Mật độ điện tích
  • Phóng tĩnh điện
  • Thế năng điện
Tĩnh từ
  • Định luật Ampère
  • Định luật Biot–Savart
  • Định luật Gauss cho từ trường
  • Độ từ thẩm
  • Lực từ động
  • Mômen lưỡng cực từ
  • Quy tắc bàn tay phải
  • Từ hóa
  • Từ thông
  • Từ thế vectơ
  • Từ thế vô hướng
  • Từ trường
Điện động
  • Bức xạ điện từ
  • Cảm ứng điện từ
  • Dòng điện Foucault
  • Dòng điện dịch chuyển
  • Định luật Faraday
  • Định luật Lenz
  • Lực Lorentz
  • Mô tả toán học của trường điện từ
  • Phương trình Jefimenko
  • Phương trình London
  • Phương trình Maxwell
  • Tenxơ ứng suất Maxwell
  • Thế Liénard–Wiechert
  • Trường điện từ
  • Vectơ Poynting
  • Xung điện từ
Mạch điện
  • Bộ cộng hưởng
  • Dòng điện
  • Dòng điện một chiều
  • Dòng điện xoay chiều
  • Điện dung
  • Điện phân
  • Điện trở
  • Định luật Ohm
  • Gia nhiệt Joule
  • Hiện tượng tự cảm
  • Hiệu điện thế
  • Lực điện động
  • Mạch nối tiếp
  • Mạch song song
  • Mật độ dòng điện
  • Ống dẫn sóng điện từ
  • Trở kháng
Phát biểu hiệp phương saiTenxơ điện từ(tenxơ ứng suất–năng lượng)
  • Dòng bốn chiều
  • Thế điện từ bốn chiều
Các nhà khoa học
  • Ampère
  • Biot
  • Coulomb
  • Davy
  • Einstein
  • Faraday
  • Fizeau
  • Gauss
  • Heaviside
  • Henry
  • Hertz
  • Joule
  • Lenz
  • Lorentz
  • Maxwell
  • Ørsted
  • Ohm
  • Ritchie
  • Savart
  • Singer
  • Tesla
  • Volta
  • Weber
  • x
  • t
  • s

Hiệu điện thế hay điện áp (ký hiệu U, thường được viết đơn giản là U, có đơn vị là Vôn, được kí hiệu là V) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của 1 nguồn.[1] Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế). Hiệu điện thế có thể được sinh ra bởi các điện trường tĩnh, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian, hoặc sự kết hợp của 3 nguồn trên.[2][3] Dụng cụ để đo hiệu điện thế là: vôn kế, tĩnh điện kế...

Điện thế biến đổi theo thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế biến đổi không đều theo thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế biến đổi không đều theo thời gian sẽ có công thức

v ( t ) = ∫ E d r {\displaystyle v(t)=\int Edr}

Thí dụ,

Điện thế biến đổi theo thời gian tìm thấy từ Điện AC

v ( t ) = V s i n ω t {\displaystyle v(t)=Vsin\omega t}

Điện thế biến đổi đều theo thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế biến đổi đều theo thời gian sẽ có công thức

v ( t ) = E r {\displaystyle v(t)=Er}

Thí dụ,

Điện thế biến đổi theo thời gian tìm thấy từ Điện DC

v ( t ) = V {\displaystyle v(t)=V}

Điện thế điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệu điện thế giữa 2 điểm

[sửa | sửa mã nguồn] ∫ r 0 r E ⋅ d r ′ = E ( r ) − E ( r o ) {\displaystyle \int _{\mathbf {r} _{0}}^{\mathbf {r} }\mathbf {E} \cdot d\mathbf {r} '=E(r)-E(r_{o})}

Như mọi trường vectơ có dạng tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách (ví dụ lực hấp dẫn), trường véctơ cường độ điện trường là một trường vectơ bảo toàn. Điều này nghĩa là mọi tích phân đường của vectơ cường độ điện trường E từ vị trí r0 đến r:

V r o − r = ∫ r 0 r E ⋅ d r ′ {\displaystyle V_{r_{o}-r}=\int _{\mathbf {r} _{0}}^{\mathbf {r} }\mathbf {E} \cdot d\mathbf {r} '}

Đều có giá trị không phụ thuộc vào đường đi cụ thể từ r0 đến r.

Như vậy tại mỗi điểm r đều có thể đặt giá trị gọi là điện thế:

ϕ ( r ) = ϕ ( r 0 ) + ∫ r 0 r E ⋅ d r ′ {\displaystyle \phi (\mathbf {r} )=\phi (\mathbf {r} _{0})+\int _{\mathbf {r} _{0}}^{\mathbf {r} }\mathbf {E} \cdot d\mathbf {r} '}

Với

Φ(r0) là giá trị điện thế quy ước ở mốc r0.

Điện thế của dẩn điện

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế DC

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế không dổi theo thời gian của một số dẫn điện được liệt kê trong bảng dưới đây

Dẫn điện Hình Công thức
Điện trở V = I R {\displaystyle V=IR}
Tụ điện V = Q C {\displaystyle V={\frac {Q}{C}}}
Cuộn cảm V = L I {\displaystyle V=LI}

Điện thế AC

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện thế biến dổi theo thời gian của một số dẫn điện được liệt kê trong bảng dưới đây

Dẫn điện Hình Công thức
Điện trở v ( t ) = i ( t ) Z {\displaystyle v(t)=i(t)Z}
Tụ điện v ( t ) = 1 C ∫ v ( t ) d t {\displaystyle v(t)={\frac {1}{C}}\int v(t)dt}
Cuộn cảm v ( t ) = L d d t i ( t ) {\displaystyle v(t)=L{\frac {d}{dt}}i(t)}

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Điện thế

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Voltage" Lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2001 tại Library of Congress Web Archives, Electrochemistry Encyclopedia
  2. ^ Demetrius T. Paris and F. Kenneth Hurd, Basic Electromagnetic Theory, McGraw-Hill, New York 1969, ISBN 0-07-048470-8, pp. 512, 546
  3. ^ P. Hammond, Electromagnetism for Engineers, p. 135, Pergamon Press 1969 OCLC 854336.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra Hiệu điện thế trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Elementary explanation of voltage at NDT Resource Center Lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013 tại Wayback Machine

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » điện áp được Ký Hiệu Là Gì