Hình ảnh Bệnh Lý Thần Kinh Sọ Não

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh X quang sọ não

Các vôi hoá bình thường trong hộp sọ

Bình thường ta có thể thấy được các vôi hoá của:

Tuyến tùng.

Đám rối mạch mạc.

Màng cứng.

Mạch máu.

Vôi hóa tuyến tùng và đám rối mạch mạc

Hình: Vôi hóa tuyến tùng và đám rối mạch mạc.

Vôi hóa trên CT

Hình: Vôi hóa trên CT.

(1. vôi hóa tuyến tùng; 2. vôi hóa đám rối mạch mạc; 4. vôi hóa hạch đáy).

Các vôi hoá bất thường trong hộp sọ

U sọ hầu.

U màng não.

U thần kinh đệm (glioma).

Dị dạng mạch máu.

Phình mạch.

U xương.

Hình ảnh giảm độ cản quang bình thường hộp sọ

Phần vảy (squamous) xương thái dương.

Các hạt Pacchioni.

Hình ảnh giảm độ cản quang bất thường hộp sọ

Phẫu thuật.

Khí: Phần mềm, trong sọ do chấn thương sọ não hở.

Bản sọ: Bào mòn bản sọ ngoài, trong do u, viêm.

Bệnh lý lan toả: Di căn, multiple myeloma, Paget, cường tuyến cận giáp.

Hình ảnh tăng độ cản quang bất thường

Toàn thể: Loạn sản xơ, To đầu chi (Acromegaly), Do thuốc, Thiếu máu.

Khu trú: Dị vật, Osteoma, Meningioma, búi tóc.

Nhiều vùng: Di căn đặc xương, Paget.

Hội chứng tăng áp lực nội sọ

Giãn khớp sọ.

Dấu ấn ngón tay.

Mất vôi bản dốc.

Giãn khớp hộp sọ.

Hình: Giãn khớp hộp sọ.

Dấu ấn ngón tay.

Hình: Dấu ấn ngón tay.

Mất chất vôi bản dốc (bản vuông).

Hình: Mất chất vôi bản dốc (bản vuông).

Hình ảnh chấn thương sọ não

Các loại đường gãy xương

Đường nứt sọ.

Lún sọ.

Vỡ nhiều mảnh.

Các đặc điểm của đường nứt sọ

Đường sáng.

Xuyên qua hai bản xương.

Thường thẳng, có thể đổi hướng đột ngột.

Bờ rõ nét.

Có thể chạy ngang qua các dấu ấn mạch máu hay các khớp sọ.

Phân biệt với khớp sọ:

Các đường không đều, zic zac.

Bờ đặc xương.

Nằm ở các vị trí giải phẫu.

Đối xứng.

Phân biệt với các mạch máu:

Nhỏ dần khi chạy ra phía ngoại biên: động mạch.

Chia nhánh và đối xứng.

Các tĩnh mạch trong tuỷ xương sọ giãn.

Các dấu hiệu bất thường trên phim chụp mạch máu

Tắc mạch nội sọ

Do huyết khối hoặc cục tắc nghẽn, gây ra nhũn não, trên hình ảnh chụp mạch đó là dấu hiệu gián đoạn, cắt cụt mạch.

Tắc các động mạch não

Hình: Tắc các động mạch não.

Hẹp động mạch

Hẹp động mạch cảnh trong chụp thẳng và nghiêng.

Hình: Hẹp động mạch cảnh trong chụp thẳng và nghiêng.

Phình động mạch não trước chụp thẳng và nghiêng

Hình: Phình động mạch não trước chụp thẳng và nghiêng.

Thông động tĩnh mạch não

Hình: Thông động tĩnh mạch não.

Dấu hiệu chèn đẩy mạch của u não

Hình: Dấu hiệu chèn đẩy mạch của u não.

Các dấu hiệu bất thường của hình ảnh cắt lớp vi tính

Chấn thương sọ não

Ngoài hình ảnh nứt sọ đã phân tích trong phần X quang thường quy, cắt lớp vi tính còn cho thấy các hình ảnh tụ máu.

Tụ máu ngoài màng cứng: Hình thấu kính hai mặt lồi.

Tụ máu dưới màng cứng: Liềm tụ máu hình thấu kính mặt lồi mặt lõm.

Tụ máu ngoài màng cứng, tụ máu hai mặt lồi.

Hình: Tụ máu ngoài màng cứng, tụ máu hai mặt lồi.

Tụ máu dưới màng cứng, hình liềm

Hình: Tụ máu dưới màng cứng, hình liềm.

Hình ảnh não úng thuỷ và teo não

Não úng thuỷ gây giãn rất lớn các não thất, tương phản với các rãnh cuộn não xẹp.

Teo não có các dấu hiệu song song giữa giãn não thất và giãn các rãnh hồi não.

Não úng thủy gây giãn não thất bên

Hình: Não úng thủy gây giãn não thất bên.

Teo não, các não thất và rãnh cuộn não giãn.

Hình: Teo não, các não thất và rãnh cuộn não giãn.

Hình ảnh các u não và các hiệu ứng nội sọ

Dấu hiệu trực tiếp là khối choán chổ, có bờ rõ hay không rõ, kích thước từ vài mm đến > 10 cm. Có tỉ trọng tăng, giảm hoặc đồng tỉ trọng so với mô não bình thường. Sau tiêm thuốc cản quang khối u thường ngấm thuốc làm rõ hơn.

Dấu hiệu gián tiếp là chèn đẩy các mốc giải phẫu, gây giãn các não thất, lấp đầy các bể hoặc não thất.

Hiệu ứng phù nề mô não quanh u, thường giảm tỉ trọng so với mô não.

Khối u ở thái dương chẩm.

Hình: Khối u ở thái dương chẩm.

Khối u não thất, choán chỗ não thất trái

Hình: Khối u não thất, choán chỗ não thất trái.

Khối u ở hố sau, đẩy lệch não thất IV.

Hình: Khối u ở hố sau, đẩy lệch não thất IV.

Khối u ở thần kinh thị, đẩy lồi nhãn cầu

Hình: Khối u ở thần kinh thị, đẩy lồi nhãn cầu.

Áp xe não

Ổ áp xe là ổ hoại tử mô não thường giảm tỉ trọng, ngấm thuốc cản quang ngoại vi ổ áp xe. Có phù nề giảm tỉ trọng quanh ổ áp xe.

Xuất huyết não

Là ổ tăng tỉ trọng so với mô não. Thường kèm theo hiệu ứng phù nề quanh ổ xuất huyết.

Nhũn não

Biểu hiện là vùng giảm tỉ trọng so với mô não lành, thường có bờ ít rõ, hình tam giác, nằm trên vùng phân bố của động mạch cấp máu.

Áp xe não

Hình: Áp xe não.

Xuất huyết não

Hình: Xuất huyết não.

Nhũn não.

Hình: Nhũn não.

Từ khóa » Hình Sọ