Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Dưỡng Lão - Vị Chí, Tác Dụng

Ebook Y Học - Y Khoa 2000 Phác Đồ Điều Trị Bệnh Của 20 Bệnh Viện Hạng 1 Từ Điển Anh Việt Y Khoa Ebook - 2000 Phác Đồ - Từ Điển AV Y Khoa

HUYỆT: Dưỡng Lão

HÌNH ẢNH TÊN HUYỆT Người già thường bị mắt mờ, các khớp không thông lợi. Huyệt này có tác dụng minh mục, thư cân, vì vậy gọi là Dưỡng Lão (Trung Y Cương Mục). XUẤT XỨ Giáp Ất Kinh. VỊ TRÍ Co khuỷu tay với lòng bàn tay đặt vào ngực, huyệt ở chỗ mỏm trâm xương trụ, từ huyệt Dương Cốc (Ttr 5) đo lên 1 thốn. ĐẶC TÍNH • Huyệt thứ 6 của kinh Tiểu Trường. • Huyệt Khích, châm trong những rối loạn khí Tiểu trường, gây ra do ngưng tuần hoàn. TÁC DỤNG Thư cân, thông lạc. CHỦ TRỊ Trị cổ tay đau, chi trên liệt, thần kinh thị giác teo, mắt mờ. CHÂM CỨU Châm thẳng, sâu 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút. GIẢI PHẪU • Dưới da là bờ trong của gân cơ trụ sau, phía trong mặt sau của đầu dưới xương trụ. • Thần kinh vận động là nhánh của dây thần kinh quay. • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1. PHỐI HỢP HUYỆT 1.Phối Thiên Trụ (Bq.10) trị vai đau như gẫy (Thiên Kim Phương). 2.Phối Thiên Trụ (Bq.10) trị mắt mờ nhìn không rõ (Bách Chứng Phú). 3.Phối Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Hoàn Khiêu (Đ 30) + Thân Mạch (Bq.62) trị lưng và chân đau, thần kinh tọa đau (Loại Kinh Đồ Dực). 4.Phối Nội Quan (Tb.6) trị nấc (Châm cứu Học Thượng Hải). 5.Phối Tý Trung trị cườm tay liệt (Châm cứu Học Thượng Hải). 6.Phối Kiên Trinh (Ttr 9) thấu Cực Tuyền (Tm.1), Dưỡng Lão (Ttr 6) thấu Nội Quan (Tb.6) trị quanh khớp vai viêm, quanh khớp vai đau (Châm cứu Học Thượng Hải).

Các Huyệt Vị Châm Cứu Vần Đ

Đinh Căn Đinh Du Điên Khốn Điều Khẩu Đoan Chính Đoan Đổng Đoài Đoan Đoàn Cương Đoàn Khu Đoạn Hồng Đoạn Hộ Đoạt Mệnh Đài Kiên Đài Thoái Đàm Suyễn Đào Đạo Đái Mạch Đình Đầu Đính Chùy Đính Thượng Hồi Mao Đương Dương Đại Bao Đại Chung Đại Chuỳ Tứ Huyệt Đại Chùy Đại Chỉ Giáp Căn Đại Chỉ Giáp Hạ Đại Chỉ Tiết Hoành Văn Đại Chỉ Tụ Mao Đại Cốt Không Đại Cự Đại Hoành Đại Hách Đại Luân Đại Lăng Đại Môn Đại Mẫu Chỉ Đầu Đại Nghênh Đại Trường Du Đại Trử Đại Tuyền Đại Đô Đại Đô II Đại Đô III Đại Đôn Đầu Duy Đầu Hạc Đính Đầu Khiếu Âm Đầu Lâm Khấp Đầu Phong Đầu Quang Minh Đầu Trửu Đệ Cửu Chùy Huyệt Đệ Nhị Thập Nhất Chùy Huyệt Đệ Nhị Thập Nhị Chùy Huyệt Đệ Thất Chùy Huyệt Đệ Thập Ngũ Chùy Huyệt Địa Cơ Địa Hợp Địa Ngũ Hội Địa Thương Địa Thần Định Suyễn Đốc Du Đốc Mạch Đốc Tích Đồn Trung Đồng Minh Đồng Tử Liêu Độc Tỵ Độc Âm Đởm Du Đởm Giáng Đởm Nang Huyệt Đức Dữ

Các Huyệt Vị Châm Cứu Vần D - Ê

Di Du Di Niệu Di Niệu Cứu Di Tinh Di Đạo Diện Nham Diệu Trung Doanh Trì Du Phủ Dung Hậu Duy Bào Duy Cung Duy Đạo Dũng Tuyền Dương Bạch Dương Cương Dương Cốc Dương Giao Dương Kháng Dương Khê Dương Lăng Tuyền Dương Phụ Dương Thỉ Dương Trì Dương Yểu Dương Ủy 1 Dương Ủy 2 Dương Ủy 3 Dưỡng Lão Dạ Niệu Điểm Dần Môn Dịch Hạ Dịch Khí Dịch Linh Dịch Môn Dục Đoạn Sản Dữ Long Ế Minh

1000 Huyệt Vị Châm Cứu Trên Cơ Thể Người

Các Huyệt Vần A

Các Huyệt Vần B

Các Huyệt Vần C

Các Huyệt Vần D

Các Huyệt Vần Đ

Các Huyệt Vần G

Các Huyệt Vần H

Các Huyệt Vần K

Các Huyệt Vần I

Các Huyệt Vần M

Các Huyệt Vần N

Các Huyệt Vần O - P

Các Huyệt Vần Q

Các Huyệt Vần S

Các Huyệt Vần T

Các Huyệt Vần U.V.X.Y



Từ khóa » Cách Xác định Huyệt Dưỡng Lão