Hình ảnh Công Chúng Của Vladimir Putin – Wikipedia Tiếng Việt

Tổng thống Vladimir Putin

Hình ảnh công chúng của Vladimir Putin liên quan đến hình ảnh của Vladimir Putin, hiện là Tổng thống Liên bang Nga, trong nhìn nhận đánh giá của cư dân nước Nga và trên toàn thế giới.

Xếp hạng và thăm dò

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo các cuộc điều tra dư luận do Trung tâm NGO Levada thực hiện, tỷ lệ tán thành của Putin là 60 % vào tháng 7 năm 2020 và là mức cao nhất so với bất kỳ nhà lãnh đạo nào trên thế giới [1]. Mức độ nổi tiếng của Putin đã tăng từ 31 % vào tháng 8 năm 1999 lên 80 % vào tháng 11 năm 1999, và không bao giờ giảm xuống dưới 65 % trong nhiệm kỳ tổng thống đầu tiên của ông.[2]

Tháng 1 năm 2013 tỷ lệ tín nhiệm ông giảm xuống 62 %, mức thấp nhất kể từ năm 2000 và giảm 10 điểm trong vòng hai năm.[3] Các nhà quan sát cho rằng việc Putin được đánh giá cao là kết quả của những cải thiện đáng kể về mức sống và sự tái khẳng định của Nga trên bối cảnh thế giới xảy ra trong nhiệm kỳ Tổng thống của ông.[4][5]

Một phân tích khác thì cho rằng sự nổi tiếng của Putin, một phần là do truyền thông truyền hình phần lớn thuộc nhà nước quản lý.[6]

Theo cuộc khảo sát năm 2017 của Mạng lưới Độc lập Toàn cầu / Hiệp hội Gallup Quốc tế (WIN/GIA), danh tiếng quốc tế của Putin đã tăng đáng kể từ năm 2015 đến 2017 (43 % tín nhiệm trong năm 2017 so với 33 % năm 2015).[7]

Kết quả thăm dò do Gallup International năm 2017Quan điểm về Vladimir Putin theo quốc gia[7]
Nước Tín nhiệm Không tín nhiệm Điểm thực
Kết quả:(55 nước) 44% 40% 155
Trung vị toàn cầu 43% 40% +3
Việt Nam 89% 4% +85
 Kazakhstan 88% 5% +83
 Armenia 89% 8% +81
 Nga 79% 11% +68
 Serbia 81% 13% +68
 Moldova 77% 18% +59
 Ấn Độ 53% 4% +49
 Ethiopia 59% 11% +48
 Hy Lạp 72% 25% +47
 Iran 62% 17% +45
 Iraq 68% 23% +45
 Albania 68% 30% +38
 Bangladesh 62% 24% +38
 România 65% 28% +37
 Bulgaria 53% 28% +25
 Nigeria 55% 30% +25
 Thái Lan 43% 18% +25
 Indonesia 48% 26% +22
 Philippines 47% 27% +20
 Perú 43% 24% +19
 Thổ Nhĩ Kỳ 56% 37% +19
 Croatia 52% 34% +18
 México 52% 34% +18
 Cộng hoà Congo 53% 38% +15
 Bosna và Hercegovina 53% 40% +13
 Ghana 35% 23% +12
 Colombia 46% 38% +8
 Pakistan 50% 42% +8
 Argentina 38% 34% +4
 Ecuador 31% 29% +2
 Afghanistan 45% 48% -3
 Honduras 40% 44% -4
 Brasil 31% 36% -5
 Nam Phi 34% 40% -6
 Azerbaijan 10% 17% -7
 Slovenia 42% 52% -10
 Ý 35% 52% -17
 Latvia 34% 53% -19
 Ukraina 35% 59% -24
 Áo 29% 60% -31
 Úc 17% 60% -43
 Pháp 18% 64% -46
 Kosovo 10% 59% -49
 Hàn Quốc 23% 74% -51
 Cộng hòa Séc 20% 72% -52
 Hoa Kỳ 14% 66% -52
 Nhật Bản 10% 63% -53
Tây Ban Nha 19% 72% -53
 Đức 20% 74% -54
 Ireland 17% 72% -55
 Liên hiệp Anh 15% 71% -56
 Thụy Điển 14% 75% -61
 Hà Lan 10% 75% -65
 Ba Lan 9% 85% -76

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Center, Levada (ngày 29 tháng 7 năm 2020). “Putin's Rating Drop”. Levada: Government Approval And Political Trust By Population. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Putin's performance in office — Trends”. Russiavotes.org. ngày 31 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Arkhipov, Ilya (ngày 24 tháng 1 năm 2013). “Putin Approval Rating Falls to Lowest Since 2000: Poll”. Bloomberg. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Quarter of Russians Think Living Standards Improved During Putin's Rule” (bằng tiếng Nga). Oprosy.info. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ No wonder they like Putin by Norman Stone, ngày 4 tháng 12 năm 2007, The Times. Lưu trữ 2011-08-14 tại Wayback Machine
  6. ^ Russia through the looking-glass openDemocracy. "...while only about half of Russian households have a telephone line at home, well over 90% have access to the First Channel and Rossiya. And for a vast majority of Russians, they are virtually the only source of information about political events. Given that typically well over half of their news broadcasts consist of sympathetic coverage of Vladimir Putin and members of the United Russia party, and oppositional figures are always presented in a negative or ironic light (if at all), it is unsurprising that the president is enjoying considerable popularity". Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ a b “Gallup International's 41st Annual Global End of Year Survey” (PDF). WIN/GIA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình ảnh công chúng của Vladimir Putin.
  • x
  • t
  • s
Vladimir Putin
  • Tổng thống Nga thứ 2 và 4 (2000–2008, 2012–nay)
  • Thủ tướng Nga thứ 33 (1999–2000, 2008–2012)
Hoạt động chính trị
  • Lịch sử bầu cử
  • Bầu cử tổng thống
    • 2000
    • 2004
    • 2012
    • 2018
  • Nội các thứ nhất
  • Nội các thứ hai
  • Nước Nga thống nhất
Vladimir Putin
Chủ nghĩa Putin
  • Biểu tình
Chính sách đối nội
  • Kế hoạch của Putin
  • Khủng hoảng tài chính Nga năm 2014
Chính sách đối ngoại
  • Hội nghị thượng đỉnh Hoa Kỳ-Nga 2018
    • Can thiệp quân sự của Nga vào nội chiến Syria
  • Nga xâm lược Ukraina
  • Thăm Việt Nam 2024
Gia đình
  • Lyudmila Putina (vợ cũ)
  • Katerina Tikhonova (con gái)
  • Koni (chó)
Hình ảnh công chúng
  • Hình ảnh
  • Phê phán
    • Putin khuilo!
  • Boris Nikolayevich Yeltsin
  • Thể loại Thể loại
  • Dmitry Anatolyevich Medvedev

Từ khóa » Hình ảnh Vladimir