Hình Học 10/Chương I/§2. Tổng Và Hiệu Của Hai Vectơ - VLOS
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- 1 Lí thuyết
- 1.1 Tổng của hai vectơ
- 1.2 Quy tắc hình bình hành
- 1.3 Tính chất của phép cộng các vectơ
- 1.4 Hiệu của hai vectơ
- 1.4.1 a) Vectơ đối
- 1.4.2 b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ
- 1.5 Áp dụng
- 2 BÀI TẬP
Lí thuyết[sửa]
Tổng của hai vectơ[sửa]
Cho hai vectơ và . Lấy một điểm O tùy ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là . Vậy (hình 1-6). Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ. |
Hình 1-6 Quy tắc hình bình hành[sửa]
Nếu ABCD là hình bình hành thì
(hình 1-7).
Hình 1-7 Tính chất của phép cộng các vectơ[sửa]
Với ba vectơ tùy ý ta có: | |
![]() | (tính chất giao hoán) |
![]() | (tính chất kết hợp) |
![]() | (tính chất của vectơ-không). |
Hình 1-8 dưới đây, minh họa các tính chất trên.
Hình 1-8 | Hoạt động 1 | Hãy kiểm tra các tính chất của phép cộng trên hình 1-8. |
Hiệu của hai vectơ[sửa]
a) Vectơ đối[sửa]
| Hoạt động 2 | Vẽ hình bình hành ABCD. Hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ và |
Cho vectơ . vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của vectơ , kí hiệu là . |
Mỗi vectơ đều có vectơ đối, chẳng hạn vectơ đối của
là
, nghĩa là
.
Đặc biệt, vectơ đối của vectơ
là vectơ
.
| VÍ DỤ 1 | Hình 1-9 Nếu D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 1-9), khi đó ta có:
hoặc Tương tự, ta có:
|
| Hoạt động 3 | Cho . Hãy chứng tỏ là vectơ là vectơ đối của . |
b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ[sửa]
Cho hai vectơ và . Ta gọi hiệu của hai vectơ và là vectơ . Kí hiệu . |
| Như vậy: |
|
Hình 1-10 CHÚ Ý 1) Phép toán tìm hiệu hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ. 2) Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có: - Quy tắc trừ hai vectơ cùng điểm đầu (suy ra từ định nghĩa hiệu của hai vectơ)
hay
- Quy tắc ba điểm (Quy tắc cộng hai vectơ liên tiếp)
hay
| VÍ DỤ 2 | Chứng minh rằng: "Với bốn điểm bất kì A, B, C, D ta luôn có: ". Ta có: Vậy đẳng thức đã cho luôn đúng (đpcm). |
Áp dụng[sửa]
Hình 1-11 a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
.
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
.
CHỨNG MINH
b)
- Thuận
- Gọi I là trung điểm của BC.
- Vẽ D là điểm đối xứng với G qua I.
- Từ (1)&(2) suy ra BGCD là hình bình hành.
- Từ (3) suy ra
- Từ (2) suy ra G là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- Từ (5) suy ra
. - Từ (4)&(6), ta có:
(đpcm).
- Đảo
Ngược lại, giả sử
. Vẽ hình bình hành BGCD có I là giao điểm của hai đường chéo. Khi đó
, suy ra
nên G là trung điểm của AD. Do đó ba điểm A, G, D thẳng hàng, GA = 2 GI, điểm G nằm giữa A và I. Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC.
BÀI TẬP[sửa]
1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB. Vẽ các vectơ
và
.
2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng
.
| 3. Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có: | |
a) | b) . |
4. Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng
.
5. Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ
và
.
| 6. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng: | |
a) | b) |
c) | d) |
7. Cho là hai vectơ khác vectơ . Khi nào có đẳng thức: | |
a) | b) |
8. Cho
. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ
và
.
9. Chứng minh rằng
khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
10. Cho ba lực
và
cùng động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của
đều là 100N và
. Tìm cường độ và hướng của lực
.
<<< Hình học 10
Liên kết đến đây
- Hình học 10
- Hình học 10/Chuẩn kiến thức và kĩ năng
- Hình học 10/Chương I/§3. Tích của vectơ với một số
- Thành viên:Nguyenthephuc/Note: Đang viết
- Phân phối chương trình môn Toán lớp 10, Trung học phổ thông, Năm học 2006 - 2007
Từ khóa » Tính Chất Vecto Trong Tam Giác đều
-
1 Số Tính Chất Của Tam Giác đều - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tam Giác đều Là Gì ? Định Nghĩa Và Tính Chất Của Tam Giác đều
-
Tính Chất Vectơ Của Trung điểm
-
Bài Tập Về Quy Tắc Trọng Tâm Tam Giác Của Vecto Cực Hay, Chi Tiết
-
Hình Học 10/Chương I/§3. Tích Của Vectơ Với Một Số - VLOS
-
[PDF] Chƣơng Iii. Vectơ Trong Không Gian Quan Hệ Vuông Góc Trong Không
-
Cho Tam Giác đều (ABC ) Cạnh (a ), Trọng Tâm Là (G ). Phát Biểu
-
Tổng Và Hiệu Của Hai Vectơ
-
Tính Chất Trọng Tâm Tam Giác đều
-
[DOC] Dạng Toán Tính độ Dài Vectơ I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
-
Trọng Tâm Là Gì? Công Thức Tính Trọng Tâm Của Tam Giác
-
Xác định Tính Chất Của Hình Khi Biết Một đẳng Thức Vectơ
và
. Vectơ
được gọi là tổng của hai vectơ
. Vậy
(hình 1-6). Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
tùy ý ta có:


.
Hình 1-9 Nếu D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 1-9), khi đó ta có:
và
có cùng độ dài nhưng ngược hướng với nhau nên chúng là hai vectơ đối nhau. Do đó, ta có thể viết
hoặc
hoặc
hoặc
. Hãy chứng tỏ là vectơ
là vectơ đối của
. Kí hiệu
. 
".
- luôn đúng.
.
là hai vectơ khác vectơ